Giáo án Hình học lớp 9 - Tuần 24 - Tiết 45, 46

I. Mục tiêu:

1 Kiến thức: Củng cố định nghĩa, định lý góc có đỉnh ở bên trong và góc có đỉnh bên ngoài đường tròn.

2 Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết góc có đỉnh ở bên trong và góc có đỉnh bên ngoài đường tròn.

 + Rèn kĩ năng áp dụng các định lí vào giải bài tập.

3 Thái độ: Rèn tư duy lôgic và cách trình bày lời giải bài tập hình học.

II. Chuẩn bị:

 GV: Thước kẻ có chia khoảng, compa,

 HS: Học bài và làm bài theo hướng dẫn của GV.

III. Phương pháp: Đặt vấn đề, trực quan, luyện tập, thực hành,. .

IV. Tiến trình lên lớp:

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 924 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 9 - Tuần 24 - Tiết 45, 46, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Tiết 45 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Củng cố định nghĩa, định lý góc có đỉnh ở bên trong và góc có đỉnh bên ngoài đường tròn. 2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết góc có đỉnh ở bên trong và góc có đỉnh bên ngoài đường tròn. + Rèn kĩ năng áp dụng các định lí vào giải bài tập. 3- Thái độ: Rèn tư duy lôgic và cách trình bày lời giải bài tập hình học. II. Chuẩn bị: - GV: Thước kẻ có chia khoảng, compa, - HS: Học bài và làm bài theo hướng dẫn của GV. III. Phương pháp: Đặt vấn đề, trực quan, luyện tập, thực hành,.. .. IV. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: (8’) Kiểm tra bài cũ. – Nêu tính chất góc có đỉnh ở bên trong đường tròn và chứng minh tính chất đó? – Nêu tính chất góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn và chứng minh tính chất đó? – Hai HS lên bảng trả lời và chứng minh. Hoạt động 2: (35’) Luyện tập. * Bài 40/ 83 SGK: – GV cho HS hoạt động nhóm cùng thảo luận trong ít phút rội cử đại diện lên bảng giải. * Bài 42/ 83 SGK: – GV: gọi HS trong nhóm nhận xét bài giải của bạn trong nhóm . – GV: Sau khi hướng dẫn gọi HS lên bảng giải, những HS còn lại cùng giải và nhận xét bài làm của bạn trên bảng. – GV và HS cùng giải. * Bài 43/ 83 SGK: – GV gọi HS lên bảng vẽ hình, sau dó gọi 1 HS khác lên bảng giải, các HS khác làm vào vở. – GV gọi HS nhận xét. – HS: Phân tích và làm bài tập Ta có : (góc có đỉnh D ở trong đường tròn (O) ) (1) Do đó (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung) (2) Theo giả thiết : (3) Từ (1), (2), (3) suy ra : . Vậy tam giác SAD cân tại S hay SA = SD. – HS: a/ Gọi giao điểm của AP và QR là K là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn nên: = Vậy = 900 hay AP ^ QR. b/ là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn nên: (1) là góc nội tiếp nên = (2) Theo giả thiết thì , (3) Từ (1), (2), (3) suy ra Do đó tam giác CPI cân. – HS: vẽ hình và làm bài tập Theo giả thiết : (vì AB // CD) (1) (2) Theo (1) suy ra: (3) (góc ở tâm chắn cung AC) (4) So sánh (3) và (4), ta có : – HS nhận xét. Hoạt động 3: (2’) Hướng dẫn về nhà. - Xem lại các bài tập đã giải. - Xem trước bài “§6. Cung chứa góc”. - BTVN: 39, 41/ 83 SGK. Tuần 24 Tiết 46 CUNG CHỨA GÓC I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: + Hiểu quỹ tích cung chứa góc, biết vận dụng cặp mệnh đề thuận, đảo của quỹ tích này để giải toán. + Biết sử dụng thuật ngữ cung chứa góc dựng trên một đoạn thẳng. 2- Kĩ năng: + Biết dựng cung chứa góc và biết áp dụng cung chứa góc vào bài toán dựng hình. + Biết trình bày lời giải một bài toán quỹ tích bao gồm phần thuận, phần đảo và kết luận. 3- Thái độ: Tích cực trong hoạt động, chính xác trong suy luận và chứng minh. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ vẽ hình 39/ 84 SGK. - HS: Học và làm bài theo hướng dẫn của GV. III. Phương pháp: Đặt vấn đề, trực quan, luyện tập, thực hành,.. .. IV. Tiến trình dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: (25’) Bài toán quỹ tích “cung chứa góc”. * Thực hiện ? 1 – GV gọi HS lên bảng vẽ hình và chứng minh. – GV cho HS thực hiện ? 2 a/ Làm mẫu hình góc 750 bằng bìa cứng, đóng đinh để có khe hở. b/ Dự đoán quỹ tích. – GV giảng như SGK. a/ Chứng minh phần thuận. b/ Chứng minh phần đảo. c/ Kết luận quỹ tích. – HS: a/ b/ Do = 900 nên ba điểm C, N1, D nằm trên đường tròn đường kính CD. Tương tự : Ba điểm C, N2, D và C, N3, D cùng nằm trên đường tròn đường kính CD. Do đó ba điểm N1, N2, N3 cùng nằm trên đường tròn đường kính CD. – HS cùng thực hiện theo yêu cầu SGK và dự đoán quỹ tích điểm M. – HS lắng nghe và ghi chép. Hoạt động 2: (10’) Cách giải bài toán quỹ tích. - GV giới thiệu cách giải như SGK và giải thích vì sao làm bài toán quỹ tích phải chứng minh hai phần thuận, đảo. – HS theo dõi và ghi chép. – Phần thuận: Mọi điểm có tính chất T đều thuộc hình H . – Phần đảo: Mọi điểm thuộc hình H đều có tính chất T. – Kết luận: Quỹ tích (hay tập hợp) các điểm M có tính chất T là hình H. * Bài 44/ 86 SGK: _Cho HS nhận xét bài làm của bạn – HS:Làm bài tập Theo tính chất góc ngoài tam giác, ta có : (1) (2) Công (1) và (2) theo từng vế : Hay = 900 + 450 = 1350 Điểm I nhìn đoạn thẳng BC cố định dưới một góc 1350 không đổi . Vậy quỹ tích của điểm I là cung chứa góc 1350 dựng trên đoạn thẳng BC (một cung). Hoạt động 3: (8’) Luyện tập - Củng cố. – Nhắc lại cách giải một bài toán quỹ tích. * Bài 44/ 86 SGK: – GV hướng dẫn rồi gọi HS lên bảng chứng minh. – GV gọi HS nhận xét, sau đó đánh giá. – HS:Làm bài Theo tính chất góc ngoài tam giác, ta có : (1) (2) Công (1) và (2) theo từng vế : Hay = 900 + 450 = 1350 Điểm I nhìn đoạn thẳng BC cố định dưới một góc 1350 không đổi . Vậy quỹ tích của điểm I là cung chứa góc 1350 dựng trên đoạn thẳng BC (một cung). – HS nhận xét. Hoạt động 4: (2’) Hướng dẫn về nhà. - Học bài theo SGK. - BTVN: 45, 46 SGK/ 86. Duyệt của tổ trưởng

File đính kèm:

  • docTuan 24.doc
Giáo án liên quan