Giáo án Ngữ văn 6

A. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện truyền thuyết: Con Rồng cháu Tiên.

- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện.

- Kể lại được truyện.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu truyện, kể truyện.

3. Thái độ:Giáo dục học sinh tự hàovề nguồn gốc cao quý của dântộc, giáo dục tinh thần yêu nước, đoàn kết dân tộc.

 

B. Chuẩn bị của thầy và trò:

- Thầy: Bài soạn, sách giáo khoa, sách giáo viên, tranh.

- Trò : Sách giáo khoa, vở bài tập.

C. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra sách, vở học sinh.

D. Bài mới :

 

doc164 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2690 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 BÀI 1: Văn bản : CON RỒNG CHÁU TIÊ Tiết 1 (Truyền thuyết) Ngày A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện truyền thuyết: Con Rồng cháu Tiên. - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện. - Kể lại được truyện. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, tìm hiểu truyện, kể truyện. 3. Thái độ:Giáo dục học sinh tự hàovề nguồn gốc cao quý của dântộc, giáo dục tinh thần yêu nước, đoàn kết dân tộc. B. Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: Bài soạn, sách giáo khoa, sách giáo viên, tranh. - Trò : Sách giáo khoa, vở bài tập. C. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sách, vở học sinh. D. Bài mới : Vào bài: Truyền thuyết là loại truyện như thế nào? Truyền thuyết con Rồng cháu Tiên giúp ta hiểu được điều gì về dân tộc, bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ hơn điều đó NÔI DUNG HOẠT ĐÔNG CỦA THẦY HOẠT ĐÔNG CUẢ TRÒ I. Đọc, tìm hiểu chú thích: 1 - Đọc ; 2 - Chú thích ˜ sgk/ 7 II. Tìm hiểu văn bản. 1. Truyện kể về Lạc Long Quân thuộc nòi Rồng kết duyên cùng Âu Cơ thuộc dòng Tiên, sinh ra bọc trứng, nở trăm con. 2. Lạc Long Quân và Âu Cơ đều có những nét tính chất kỳ lạ, lớn lao và đẹp đẽ: - Có nguồn gốc cao quý: thuộc nòi Rồng, dòng Tiên - Lạc Long Quân có tài năng và sức khoẻ phi thường; Âu Cơ “xinh đẹp tuyệt trần” - Có công với dân: “Diệt trừ yêu quái, dạy dân trồng trọt, chăn nuôi” 3. Ý nghĩa truyện: - Truyện nhằm giải thích nguồn gốc cao quý của dân tộc Việt Nam. - Thể hiện lòng yêu nước, nguyện vọng đoàn kết thống nhất các dân tộc trên đất nước. * Ghi nhớ: SGK/8 III. Luyện tập: 1. Kể tên các truyện khác 2. Kể diễn cảm truyện: “Con Rồng, cháu Tiên”. Hoạt động 1: - Giáo viên phân truyện làm 3 đoạn, gọi 3 học sinh đọc + Đoạn 1: Từ đầu... Long Trang + Đoạn 2: Tiếp theo ... lên đường + Đoạn 3: Phần còn lại -Gọi học sinh nhận xét cách đọc của ba bạn. - Cho học sinh tìm hiểu chú thích + Gọi học sinh đọc chú thích ˜ --> Giáo viên chốt lại 3 ý chính của truyền thuyết. + Gọi học sinh giải thích các chú thích (1); (2); (3); (5); (7) Hoạt động 2: - Truyện kể về những ai? Kể về việc gì? + Gọi học sinh tóm lại truyện “Từ đầu...Long Trang” - Những chi tiết nào thể hiện tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc, hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ? (Gợi ý: Nguồn gốc, hình dạng? Nếp sinh hoạt? Tài năng? Tính cách?) + Gọi học sinh tóm tắt : “ Bấy giờ... khoẻ như thần” - Cuộc hôn nhân của Lạc Long Quân và Âu Cơ có gì kỳ lạ? - Chuyện sinh nở của Âu Cơ có gì đặc biệt? - Qua phân tích em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kỳ ảo? - Vai trò của các chi tiết này trong truyện? - Theo em truyện “Con Rồng Cháu Tiên” có ý nghĩa như thế nào? --> Giáo viên gọi thêm các em khác trình bày. + Gọi học sinh đọc ghi nhớ Hoạt động 3 Học sinh đọc Nhận xét Học sinh trình bày theo sgk Ýù kiến cá nhân Thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày.. Học sinh tóm tắt Ý kiến cá nhâ Thảo luận nhóm theo bàn,cử đại diện trả lời. Xung phong trình bày. E. Hướng dẫn tự học: a) Bài vừa học: b)Bài sắp học: - Đọc kể diễn cảm truyện. _Tìm hiểu bài:”Bánh chưng , bánh giầy” -Nắm được ý nghĩa truyện, các chi tiết kỳ ảo,  thuộc ghi nhớ ,định nghiã truyền thuyết. G.Bổ sung Tiết 2 Hướng dẫn đọc thêm : BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY Ngày (Truyền thuyết) A. Mục tiêu cần đạt: Kiến thức: Giúp học sinh: - Đọc diễn cảm truyện. - Hiểu được nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy là hai thứ bánh quan trọng trong dịp Tết. - Qua cách giải thích tác giả dân gian muốn đềà cao sản phẩm nông nghiệp, đề cao nghề trồng trọt, chăn nuôi và mơ ước có một đấng minh quân thông minh giữ cho dân ấm no, đất nước thái bình. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc , tìm hiểu ý nghĩa của truyện, kỹ năng tự học. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào về trí tuệ, văn hóa của dân tộc. B. Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: Bài soạn, tranh. - Trò : BaØi chuẩn bị . C. Kiểm tra bài cũ: - Kể tóm tắt truyện “ Con Rồng cháu Tiên” - Nêu ý nghiã của truyện. - Cho biết truyền thuyết là gì ? D. Bài mới: - Vào bài: Bánh chưng, bánh giầy là một thứ hương vị không thể thiếu trong ngày Tết. Nguồn gốc của hai thứ bánh này có từ đâu sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. Đọc, tìm hiểu chú thích: - Đọc -Chú thích ˜/SGK/7 II. Tìm hiểu văn bản. 1. Vua Hùng chọn người nối ngôi khi đã về già. 2. Lang Liêu được thần mách bảo làm hai thứ bánh chưng, bánh giầy từ gạo nếp, làm vừa ý Vua và được truyền ngôi. 3. Ý nghĩa truyện: * (Học ghi nhớ: SGK/12) III. Luyện tập: Học sinh trình bày Hoạt động 1: - Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn -> gọi HS đọc -> nhận xét. - Yêu cầu học sinh kể tóm tắt truyện (ghi điểm) - Gọi HS trả lời các chú thích (1,2,3,4,7,8,9,12) Hoạt động 2: - Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? - Hình thức truyền ngôi như thế nào? - Các con trai có đoán được ý Vua cha không? Vì sao? - Vì sao trong các con trai của Vua chỉ có Lang Liêu là được thần giúp đỡ? Thần giúp bằng cách nào? - Theo em Lang Liêu là người như thế nào? - Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu lại được Vua cha chọn để tế Trời Đất và Tiên Vương? Vì sao Lang Liêu được chọn nối ngôi Vua? - Nêu ý nghĩa của truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy? + Gọi HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3: - Trao đổi ý kiến: Ý nghĩa phong tục làm bánh chưng, bánh giầy ngày Tết? - Đọc truyện này em thích nhất chi tiết nào? Vì sao? - Nhìn tranh kể lại truyện? -> giáo viên ghi điểm học sinh trình bày. - Học sinh đọc - Cá nhân tự tóm tắt. - Dựa vào SGK trả lời. - Thảo luận tổ các câu hỏi -> cử đại diện trình bày. -> học sinh khác nhận xét, bổ sung - Trình bày ý kiến cá nhân - Đọc - Trao đổi ý kiến theo nhóm. - Ý kiến cá nhân -Học sinh trình bày E. Hướng dẫn tự học: G.Bổ sung : a) Bài vừa học: - Thuộc ý nghĩa truyện. - Làm bài tập 2/12 b) Bài sắp học: Soạn bài: Từ và cấu tạo của từ TV. + Tù là gì? + Từ đơn và từ phức -- ----&&------- Tiết 3 Ngày soạn TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được từ là gì? Các kiểu cấu tạo từ? 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng nhận biết tiếng, từ, biết phân biệt các loại từ và đặt câu. 3. Thái độ : Dùng từ, đặt câu chính xác. B. Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: Bài soạn, bảng phụ. - Trò : Bài học, vở bài tập. C. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của học sinh. D. Bài mới: - Vào bài: Ở bậc tiểu học ta đã học về từ, để hiểu rõ hơn từ là gì? Từ có cấu tạo như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ về điều đó. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. TỪ LÀ GÌ? *Ghi nhớ: SGK/13 II.TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC: * Sơ đồ cấu tạo TỪ TỪ ĐƠN TƯ ØPHỨC TỪ GHÉP TỪ LÁY * Ghi nhớ: SGK/14 III. Luyện tập: 1. a. Từ: nguồn gốc con cháu --> từ ghép b. Từ đồng nghĩa với nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác, gốc rễ c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cô dì, chú bác, anh chị, chú cháu... 2. Sắp xếp: - Theo giới tính (nam, nữ): ông bà, cha mẹ, anh chị... - Theo bậc (trên, dưới): Bác cháu, ông cháu, cha con,... 3. Điền từ: - Cách chế biến bánh: Bánh rán, bánh nướng, bánh tráng, bánh hấp,... - Chất liệu làm bánh: Bánh nếp, bánh tẻ, bánh sắn, bánh đậu xanh,... - Tính chất của bánh: Bánh dẻo, bánh phồng,... - Hình dáng của bánh: bánh tai heo, bánh tai vạt,... 4. Từ “thút thít” miêu tả tiếng khóc - Từ láy khác: Nức nở, sụt sùi, rưng rức, hu hu,... 5. Thi tìm từ láy: Học sinh trình bày. Hoạt động 1: +Gọi học sinh đọc bài tập 1/13 - Lập danh sách các tiếng và các từ trong câu văn. - Qua đó em hiểu tiếng và từ có gì khác nhau? - Gợi ý: + Mỗi loại đơn vị được dùng làm gì? + Khi nào một tiếng được coi là một từ? - Vậy từ là gì? + Gọi học sinh đọc ghi nhớ/SGK/13 Hoạt động 2: Treo bảng phụ ghi bài tập 1/13 --> Học sinh đọc - Điền các từ trong câu văn vào bảng phân loại? - Dựa vào bảng phân loại hãy cho biết: từ chia làm mấy loại? Hãy phân biệt sự khác nhua giữa từ đơn và từ phức? - Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và khác nhau? --> Gọi học sinh nhắc lại đặc điểm của từ, đơn vị cấu tạo từ. --> Vẽ sơ đồ lên bảng - Nhìn lên sơ đồ hãy cho biết từ chia làm mấy loại? Nêu cấu tạo của từng loại từ? + Gọi học sinh đọc ghi nhớ/14 Hoạt động 3: + Đọc bài tập 1: - Thảo luận nhóm và đưa ý kiến 3 câu hỏi sgk - Nêu quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc? + Đọc bài tập 3 - Ghép các tiếng vào công thức bánh + x theo bảng - Gọi học sinh khacù trình bày - Hai tổ thi --> Nhận xét --> Ghi điểm - Học sinh trình bày bài của mình. -Ý kiến cá nhân. -Ý kiến cá nhân -Học sinh đọc - Đọc. -Trao đổi cùng bạn. - Học sinh trình bày ý kiến cá nhân. -Thảo luận - Ý kiến khác - Thảo luận --> đưa kết quả - Ý kiến cá nhân. - Từng tổ thi với nhau E. Hướng dẫn tự học: G.Bổ sung : a) Bài vừa học: - Nắm kiến thức về từ, cấu tạo của từ TV - Tập đặt câu với các từ tìm được b) Bài sắp học: - Chuẩn bị bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt (Hệ thống câu hỏi TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT Tiết 4 Ngày A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Huy động kiến thức về các loại văn bản mà học sinh đã biết. - Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ: Học sinh biết sử dụng các phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp B. Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: Bài soạn, giấy rô-ki kẽ bảng phân loại. - Trò : BaØi học, vở bài tập. C. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. D. Bài mới: - Vào bài: Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường giao tiếp với mọi người để trao đổi tâm tư, tình cảm cho nhau. Mỗi mục đích giao tiếp đều cần có một phương thức biểu đạt phù hợp. Vậy giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt là gì ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. Tìm hiểu chung vềvăn bản và phương thức biểu đạt 1) Văn bản và mục đích giao tiếp: - Khi cần biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng ta nói hoặc viết --> giao tiếp. - Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm trọn vẹn, đầy đủ ta phải tạo lập văn bản. * Ghi nhớ: 1,2 / SGK/17 2)Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản: - Kẻ bảng phân loại : sgk/ 16 * Ghi nhớ : sgk/17 II. Luyện tập: 1. Phương thức biểu đạt a. Tự sự b. Miêu tả. d. Biểu cảm. c. Nghị luận đ. Thuyết minh 2. Truyền thuyết “Con Rồng Cháu Tiên” thuộc văn bản tự sự Vì truyện kể người, kể việc, kể hành động theo một diễn biến nhất định. Hoạt động 1: + Đọc câu hỏi 1/a - Trong đời sống khi có một tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng... cần biểu đạt cho mọi người hiểu em làm cách nào? - Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng ấy một cách trọn vẹn, đầy đủ ta phải làm sao?. + Gọi học sinh đọc câu ca dao. - Thảo luận và nêu ý kiến, nhận xét về câu ca dao theo câu hỏi gợi ý sách giáo khoa? --> Từ đó em hiểu văn bản là gì? - Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trong lễ khai giảng năm học mới có phải là văn bản không? Vì sao? - Bức thư em viết cho bạn bè, người thân có phải là văn bản không? - Những đơn từ, bài thơ, truyện cổ tích có phải là văn bản không? Hãy kể thêm các văn bản mà em biết? + Gọi học sinh đọc ghi nhớ 1,2/ sgk/17 Hoạt động 2: + Giáo viên treo bảng phụ kẻ bảng phân loại SGK/16 - Dựa vào bảng phân loại em hãy cho biết có mấy kiểu văn bản, phương thức biểu đạt? - Mỗi kiểu văn bản, phương thức biểu đạt ứng với những mục đích giao tiếp nào? - Mỗi kiểu văn bản hãy cho vài ví dụ? + Gọi học sinh đọc ghi nhớ (3)/17/SGK Hoạt động 3: + Gọi học sinh đọc bài tập 1 - Xác định phương thức biểu đạt trong từng văn bản? Giải thích mục đích giao tiếp của từng văn bản? + Đọc bài tập 2 - Truyền thuyết “Con Rồng Cháu Tiên” thuộc kiểu văn bản nào? Vì sao em biết? - Đọc - Ý kiến cá nhân - Thảo luận --> Cử đại diện nhóm trình bày _Ý kiến cá nhân - Ý kiến cá nhân. -Đọc - Trình bày theo từng nhóm - Ý kiến cá nhân. - Trao đổi --> Trình bày cá nhân. E. Hướng dẫn tự học: a) Bài vừa học: - Nắm vững các kiến thức: giao tiếp, văn bản, các phương thức biểu đạt và mục đích giao tiếp. b) Bài sắp học: Chuẩn bị bài “Thánh Gióng” + Tóm tắt truyện + Tìm hiểu ý nghĩa truyện. G. Bổ sung: Tuần 2 BÀI 2: Văn bản: THÁNH GIÓNG Tiết 5 (Truyền thuyết) Ngày A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được Thánh Gióng là một truyền thuyết lịch sử, ca ngợi người anh hùng làng Gióng có công đánh giặc ngoại xâm cứu nước - Truyện phản ánh khát vọng và ước mơ của nhân dân về sức mạnh kì diệu lớn lao trong việc chống giặc ngoại xâm bảo vệ đất nước. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, kể truyện. 3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc. B. Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: Bài soạn, tranh. - Trò : Bài tập chuẩn bị trước. C. Kiểm tra bài cũ: - Tóm tắt truyện “Bánh chưng bánh giầy”. - Nêu ý nghĩa của truyện. D. Bài mới: - Vào bài: Đánh giặc cứu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc ta từ nghìn xưa tới nay. Thánh Gióng là truyền thuyết thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Bài học hôm nay sẽ giúp ta làm rõ hơn điều đó. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. Đọc, tìm hiểu chú thích: II. Tìm hiểu văn bản : 1. Sự ra đời kì lạ và lớn lên khác thường của Gióng: a. Ra đời kì lạ: Bà mẹ ra đồng ướm vào vết chân to, thụ thai, mười hai tháng sinh ra Gióng. b. Sự lớn lên khác thường: - Lên ba mà không biết nói, biết đi, biết cười. - Nghe sứ giả rao, Gióng cất tiếng nói xin đi đánh giặc, lớn nhanh như thổi. 2. Thánh Gióng ra trận đánh giặc: - Vươn vai biến thành tráng sĩ - Mặc áo giáp, cầm roi sắt nhảy lên ngựa. - Roi sắt gãy, nhổ tre quật vào giặc. - Đánh giặc xong, bay lên trời 3. Ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng: * Ghi nhớ: SGK/23 III. Luyện tập: 1. 3 em trả lời 2. Hội thi TT trong nhà trường mang tên HKPĐ, vì: - Là hội thi thể thao dành cho tuổi thiếu niên. - Mục đích của Hội thi là khoẻ để học tốt, lao động tốt góp phần bảo vệ và xây dựng đất nước Hoạt động 1: - Chia truyện làm 4 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu... nằm đấy. + Đoạn 2: Tiếp theo ... cứu nước + Đoạn 3: Tiếp theo... lên trời + Đoạn 4: Phần còn lại - Giáo viên đọc 1 đoạn --> Gọi 3 em đọc --> nhận xét cách đọc + Gọi học sinh tóm tắt truyện --> ghi điểm - Học sinh tìm hiểu một số chú thích khó Hoạt động 2: - Truyện Thánh Gióng có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính thức của truyện? Nhân vật chính được xây dựng bằng những chi tiết như thế nào? - Hãy tìm và liệt kê những chi tiết tưởng tượng kì ảo và giàu ý nghĩa về nhân vật Thánh Gióng? - Thánh Gióng ra trận đánh giặc như thế nào? - Nêu cảm nghĩ của em về Gióng Hoạt động 3: + Học sinh đọc câu hỏi 2/ sgk/22,23 - Tìm hiểu ý nghĩa các chi tiết nêu trong câu hỏi 2/SGK - Vì sao đánh giặc xong Gióng lại bay lên trời? chi tiết này nói lên được gì về phẩm chất của người anh hùng? - Hãy nêu ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng? - Truyện có những yếu tố đặc sắc về nghệ thuật? + Gọi học sinh đọc ghi nhớ /23 Hoạt động4 : * Truyền thuyết thường liên quan đến sự thật lịch sử. Theo em truyện Thánh Gióng có liên quan đến sự thật lịch sử nào? --> Ghi điểm. * Cho học sinh xem tranh --> Kể từng đoạn truyện theo tranh? + Đọc bài tập 1 --> Học sinh trả lời tự do - Học sinh đọc, học sinh khác nhận xét. - Học sinh kể tóm tắt. - Trình bày cá nhân. - Thảo luận tổ --> cử đại diện trình bày. - Ý kiến cá nhân - Thảo luận. Thảo luận - Học sinh trình bày ý kiến cá nhân. - Cá nhân kể. E. Hướng dẫn tự học: a) Bài vừa học: G.Bổ sung: - Tóm tắt truyện - Nắm vững ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng b) Bài sắp học: -Soạn bài: Từø mượn Tiết 6 TỪ MƯỢN Ngày A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là từ mượn? Nguyên tắc sử dụng từ mượn? 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng xác định và sử dụng từ mượn. 3. Thái độ : Giáo dục học sinh sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong nói và viết. B. Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: Bài soạn, bảng phụ. - Trò : Bài học, vở bài tập. C. Kiểm tra bài cũ: - Cho biết từ là gì? Câu văn: “Thầy dạy dân ... bánh giầy”.(VB: Con Rồng cháu Tiên) - Hãy trình bày sơ đồ cấu tạo của từ tiếng Việt? D. Bài mới: - Vào bài: Trong quá trình giao lưu văn hóa giữa các nước ta có thể vay mượn ngôn ngữ của nước khác để làm giàu cho tiếng của nước mình nhằm diễn đạt đầy đủ, chính xác hơn những suy nghĩ của con người. Những từ vay mượn của nước khác ta gọi là từ mượn. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. Từ thuần Việt và từ mượn: Bài tập: 1. Từ: trượng, tráng sĩ: tiếng Hán 2. Từ mượn: - Tiếng Hán: Sứ giả, giang sơn gang... - Ngôn ngữ Ấn – Âu: Ra-đi-ô; In-tơ-nét - Từ được Việt hóa: ti vi, xà phòng, mít-tinh, ga, bơm... * Ghi nhớ: Sgk/25 IINguyên tắc của từ mượn: *Ghi nhờ: Sgk/25 III. Luyện tập: 1. Từ mượn a. Vô cùng ,ngạc nhiên, tự nhiên , từ Hán Việt. b. Gia nhân --> Từ Hán Việt c. Pop, Mai-Cơn, Giắc- Xơn, In-tơ-nét --> Tiếng Anh. 2. Nghĩa các từ tạo từ Hán Việt a. Khán giả (người xem) + Khán: xem; giả: người Độc giả: (người đọc) + Độc: đọc; giả: người Thính giả(người nghe) + Thính: nghe; giả: người. b. Yếu điểm (điểm quan trọng) + Yếu: quan trọng + Điểm: điểm Yếu lược (tóm tắt những điều quan trọng) +Yếu: quan trọng. +Lược: tóm lược Yếu nhân (người quan trọng) + Yếu: quan trọng + Nhân: người 3. Kể tên một số từ mượn a. Đơn vị đo lường: Nét, kilômét, lít, gam,... b. Tên bộ phận xe đạp: ghi đông, Pô-tăng, Mu-tơ, Pê-đan c. Tên một số đồ vật: Ra-đi-ô, Vi-ô-lông. 4. Từ mượn Phôn, phan, nốc ao --> Dùng khi giao tiếp thân mật với bạn bè, người thân 5. Chính tả. Hoạt động 1: + Đọc bài tập 1(SGK/24) - Giải thích từ: trượng, tráng sĩ? - Các từ này có nguồn gốc từ đâu? --> Các từ đó là từ mượn – Vậy em hiểu như thế nào là từ mượn? Thế nào là từ thuần Việt? + Đọc bài tập 2/24 (treo bảng phụ) - Xác định các từ mượn của tiếng Hán? Từ mượn của các ngôn ngữ khác? - Nêu nhận xét về cách viết từ mượn? - Bộ phận quan trọng nhất trong vốn từ mượn của tiếng Việt có nguồn gốc từ tiếng của nước nào? + Đọc ghi nhớ/SGK/25 Hoạt động 2: + Gọi học sinh đọc đoạn trích ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh? - Em hiểu ý kiến của Chủ tịch Hò Chí Minh như thế nào? - Từ đó em hãy cho biết mặt tích cực và tiêu cực của việc dùng từ mượn? + Gọi học sinh đọc ghi nhớ2/25. Hoạt động 3: + Đọc bài tập 1/26 - Ghi lại các từ mượn và cho biết các từ ấy được mượn của tiếng nào? + Đọc bài tập 2/26 - Xác định nghĩa của các từ tạo thành từ tiếng Hán Việt? --> Gọi nhiều em trình bày + Gọi học sinh kể một số từ mượn + Đọc bài 4/26 - Tìm các từ mượn? Có thể dùng chúng trong những hoàn cảnh nào? Với đối tượng giao tiếp nào? - Giáo viên đọc --> sửa - Đọc - Ý kiến cá nhân - Đọc - Ý kiến cá nhân - Đọc - Thảo luận - Đọc - Ý kiến cá nhân - Đọc. - Trao đổi với bạn rồi trả lời cá nhân - Nhiều em trình bày. - Ý kiến cá nhân. - Viết --> sửa E. Hướng dẫn tự học: a) Bài vừa học: b) Bài sắp học: Chuẩn bị bài: - Thuộc hai ghi nhớ -Tìm hiểu chung về văn tự sự. - Tập đặt câu có dùng từ mượn. –Tìm hiểu ý nghĩa và đặc điểm của phương thức tự sự. G.Bổ sung: **************************** Tiết 7+8 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN TỰ SỰ Ngày A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Giúp học sinh - Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự. - Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự sự và bước đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự. 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng nhận biết và xác định đúng phương thức tự sự. 3. Thái độ : Giáo dục học sinh có thái độ khen, chê rõ ràng khi làm văn tự sự.. B. Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: Bài soạn. - Trò : Vở bài tập. C. Kiểm tra bài cũ: -Em hiểu thế nào là giao tiếp? Văn bản? - Có mấy kiểu văn bản ứng với những mục đích giao tiếp nào? D. Bài mới: - Vào bài: Trong những hoàn cảnh giao tiếp nào ta sẽ dùng phương thức tự sự để biểu đạt? Tự sự là loại văn như thế nào? Ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I. Ý nghĩa và đăc điểm chung của phương thức tự sự: Bài tập: 1. Người nghe: Muốn tìm hiểu sự việc. Người kể: Thông báo, giải thích sự việc. 2. Truyền thuyết “Thánh Gióng” là văn bản tự sự *Ghi nhớ: SGK/28 II. Luyện tập: 1.Truyện kể diễn biến tư tưởng của ông già, mng sắc thái hóm hỉnh, thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống cũng hơn chết 2. Bài thơ tự sự, kể chuyện Bé Mây và Mèo con rủ nhau bẫy chuột, mèo tham ăn nê

File đính kèm:

  • docNgu Van lop 6.doc
Giáo án liên quan