Giáo án Ngữ văn lớp 6 Tuần 2 Tiết 6 Từ Mượn

I. Mục tiêu cần đạt : Qua tiết học HS cần tiếp thu được:

- Hiểu được thế nào là từ mượn;

- Bước đầu biết sử dụng từ mượn moat cách hợp lí trong nói và viết.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.

III. Tài liệu tham khảo : SGK, SGV, Sách bài soạn.

IV. Tiến hành các hoạt động dạy và học:

1/. Ổn định :

Ngày :

Tiết :

Lớp :

SS :

VM :

2/. Kiểm tra bài cũ :

? Trong câu sau từ nào là từ ghép?

A. Nhà vua

B. Lo sợ

C. Tài giỏi

D. Tất cả đều đúng

? Trong câu “Thế giặc mạnh, nhà vua lo sợ, bèn sai sứ giả đi khắp nơi rao tìm người tài giỏi cứu nước”. Câu trên có bao nhiêu tiếng?

A. 19 tiếng

B. 20 tiếng

C. 21 tiếng

D. 22 tiếng

3/. Bài mới :

Giới thiệu bài mới : Trong Tiếng Việt có rất nhiều từ nhưng có nhiều từ chưa thật thích hợp, do đó ta mượn từ nước ngoài. Bài học hôm nay, các em hiểu rõ hơn về “Từ mượn”.

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 6544 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 6 Tuần 2 Tiết 6 Từ Mượn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 – Tiết 6 TỪ MƯỢN I. Mục tiêu cần đạt : Qua tiết học HS cần tiếp thu được: - Hiểu được thế nào là từ mượn; - Bước đầu biết sử dụng từ mượn moat cách hợp lí trong nói và viết. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Tài liệu tham khảo : SGK, SGV, Sách bài soạn. IV. Tiến hành các hoạt động dạy và học: 1/. Ổn định : Ngày : Tiết : Lớp : SS : VM : 2/. Kiểm tra bài cũ : ? Trong câu sau từ nào là từ ghép? Nhà vua Lo sợ Tài giỏi Tất cả đều đúng ? Trong câu “Thế giặc mạnh, nhà vua lo sợ, bèn sai sứ giả đi khắp nơi rao tìm người tài giỏi cứu nước”. Câu trên có bao nhiêu tiếng? 19 tiếng 20 tiếng 21 tiếng 22 tiếng 3/. Bài mới : Giới thiệu bài mới : Trong Tiếng Việt có rất nhiều từ nhưng có nhiều từ chưa thật thích hợp, do đó ta mượn từ nước ngoài. Bài học hôm nay, các em hiểu rõ hơn về “Từ mượn”. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài HS ghi Hoạt động 1: Tìm hiểu từ thuần Việt – Từ mượn. GV cho HS đọc VD trên bảng phụ (mục 1 SGK/24) ? Trong câu trên có những từ Hán Việt nào? ? Dựa vào văn bản “Thánh Gióng”, hãy giải thích nghĩa của 2 từ : trượng, tráng sĩ. ? Theo em các từ chú thích có nguồn gốc từ đâu? GV cho HS đọc VD trên bảng phụ( mục 3 SGK/24) ? Trong các từ đó, từ nào là từ mượn tiếng Hán? Những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ khác? ? Em hãy nhận xét cách viết của các từ mượn đó? ? Vì sao có những cách viết khác nhau đó? ? Từ mượn là gì? ? Bộ phận quan trọng nhất có nguồn gốc từ tiếng của nước nào? ? Ngoài việc mượn từ tiếng Hán, từ mượn có nguồn gốc từ các tiếng nào khác? ? Các từ mượn từ các tiếng Ấn – Aâu có mấy cách viết? Cho một vài VD em biết? Hoạt động 2: Nguyên tắc mượn từ. GV cho HS đọc to ý kiến của Chủ Tịch Hồ Chí Minh. ? Mặt tích cực của việc mượn từ là gì? ? Mặt tiêu cực của việc lạm dụng từ mượn là gì ? => HS quan sát bảng phụ trả lời. => HS đọc SGK/22 => Trung Quốc. => Sứ giả, giang sơn, gan, buồm, điện. => Có từ viết như từ Thuần Việt (Việt hoá cao); có từ phải có dấu gạch ngang(chưa được Việt hoá) => HS trả lời. =>Tiếng Hán. => Anh, Pháp, Nga, … - HS đọc mục II SGK/25. . I.Từ thuần Việt – Từ mượn. 1/. Từ Thuần Việt. Là từ do nhân dân ta sáng tạo ra. VD: cây, cỏ, hoa, … 2/. Từ mượn: Là từ vay mượn tiếng nước ngoài để biểu thị sự vật, hiện tượng, đặc điểm, … mà tiếng Việt chưa có từ that thích hợp để biểu thị. VD: sứ giả, ra-đi-ô, … II. NGUYÊN TẮC MƯỢN TỪ. - Mượn từ làm giàu cho tiếng Việt. - Không nên mượn từ một cách tuỳ tiện. 4/. Dặn dò ? Từ thuần Việt là gì? Cho VD? ? Từ mượn là gì? Ta mượn tiếng nào nhiều nhất? ? Nêu cách viết từ mượn ? ? Nguyên tắc mượn từ ? LUYỆN TẬP: BT1/26: a/. Mượn tiếng Hán : vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ. b/. Mượn tiếng Hán : gia nhân. c/. Mượn tiếng Anh : pốp, Mai-cơn Giắc-xơn, in-tơ-nét. BT2/26: a/. Khán giả : khán = xem; giả = người; => người xem. - Thính giả : thính = nghe; giả = người => người nghe. - Độc giả : độc = đọc; giả = người => người đọc. b/. Yếu điểm : yếu = quan trọng; điểm = chỗ - Yếu lược : yếu = quan trọng; lược = tóm tắt. - Yếu nhân : yếu = quan trọng; nhân = người. BT3/26 : a/. Tên các đơn vị đo lường : mét, lít, ki-lô-gam, … b/. Tên gọi các bộ phận xe đạp : ghi-đông; pê-đan; gác-đờ-bu; … c/. Tên gọi một số đồ vật : ra-đi-ô; vi-ô-lông; sa-lông; ba-toong; … BT4/26: a/. Các từ mượn : phôn, fan, nốc ao. b/. Có thể dùng: + Trong hoàn cảnh giao tiếp với bạn bè, người thân. + Dùng để viết tin, đăng báo. c/. Không nên dùng trong các trường hợp có nghi thức giao tiếp trang trọng như ngoại giao, hội nghị hoặc tránh dùng trong các văn bản có tính chất nghiêm túc. 5/. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: “ Tìm hiểu chung về văn tự sự”. ? Xem trước các tình huống trong SGK/27. ? Tìm hiểu văn tự sự là gì?

File đính kèm:

  • docTIET6.doc