Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 9 năm 2012

A, Mục tiêu bài học

Giúp học sinh

1, Kiến thức

 - Biết được các lỗi thường gặp về quan hệ từ.

- Biết sửa chữa các lỗi đó

2, Kĩ năng

- Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ đúng với hoàn cảnh giao tiếp.

- Phát hiện và chữa được một số lỗi thường gặp về quan hệ từ

3, Thái độ

 - Học tập nghiêm túc, tích cực làm bài tập.

 

doc18 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 998 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 9 năm 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4 / 10 / 2012 Ngày dạy: 7A: 8 / 10 / 2012 7B: 9 / 10 / 2012 Tiết 33 CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ A, Mục tiêu bài học Giúp học sinh 1, Kiến thức - Biết được các lỗi thường gặp về quan hệ từ. - Biết sửa chữa các lỗi đó 2, Kĩ năng - Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ đúng với hoàn cảnh giao tiếp. - Phát hiện và chữa được một số lỗi thường gặp về quan hệ từ 3, Thái độ - Học tập nghiêm túc, tích cực làm bài tập. B, Chuẩn bị - Giáo viên: Giáo án, một số ví dụ về sử dụng quan hệ từ -Học sinh: Đọc, tìm hiểu các bài tập trong SGK. C. GD_ KNS - Nhận biết, vận dụng, ứng xử, giao tiếp D- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học 1- Ổn định tổ chức: 7A: …………………….7B: ……………………. 2, Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là quan hệ từ? Nêu cách sử dụng quan hệ từ? Đặt câu có sử dụng một trong các quan hệ từ vừa nêu. - Chữa bài tập 4 (98). 3, Bài mới * Hoạt động1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng cho hs -Phương pháp: Thuyết trình -Thời gian: 1’ Giờ trước các em đó được học về quan hệ từ, cách sử dụng quan hệ từ ntn? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp việc sử dụng quan hệ từ thế nào cho đúng. * Hoạt động 2: Các lỗi thường gặp về quan hệ từ. - Mục tiêu: Thấy rừ các lỗi thường gặp về quan hệ từ. - Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. - Thời gian: 20’ Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Giáo viên ghi bảng phụ nội dung ví dụ. Học sinh đọc ví dụ. - Hai câu em vừa đọc có ý nghĩa trọn vẹn chưa? Vì sao các câu này lại chưa trọn vẹn nghĩa? - Thiếu quan hệ từ. - Hãy điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ thiếu trong hai câu văn? - Câu 1 điền quan hệ từ  mà hoặc để. - Câu 2 điền quan hệ từ “với” hoặc “đối với”. - Qua hai ví dụ vừa tìm hiểu em thấy hai câu văn trên mắc lỗi gì? - Thiếu quan hệ từ. - Vậy chữa lỗi thiếu quan hệ từ bằng cách nào - Học sinh làm bài tập 1 trên bảng phụ. - Học sinh đọc ví dụ 2 SGK (106) - Ví dụ 1 là câu đơn hay câu ghép? - Câu ghép. - Vế thứ nhất và vế thứ hai có quan hệ với nhau như thế nào? - Câu 1: Đối lập. - Câu 2: Hệ quả. - sử dụng quan hệ từ “ và, để” ở hai câu này có thích hợp không? Có thể thay bằng quan hệ từ nào? - Câu 1: Thay bằng quan hệ từ “ nhưng” để diễn đạt ý tương phản. - Câu 2: Thay bằng quan hệ từ “vì” để diễn đạt nguyên nhân. - Qua hai ví dụ trên em thấy việc dùng quan hệ từ trong hai câu này mắc lỗi gì? - Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. - Em chữa lỗi nay bằng cách nào? *Hs làm bài tập 2(107):Thay quan hệ từ đã cho bằng quan hệ từ thích hợp: Hs đọc ví dụ mục 3( 106) - Em hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ cho hai câu trên? Hai câu đó thiếu thành phần gì? (Chủ ngữ) - Em hãy thêm chủ ngữ thích hợp cho câu nhưng vẫn giữ nguyên nội dung của câu? - Bỏ từ “ qua” và “về” - Nguyên nhân nào khiến cho câu thiếu chủ ngữ? - Dùng thừa quan hệ từ. - Chữa lỗi này bằng cách nào? Hs đọc ví dụ mục 4(107). - Những câu in đậm trong ví dụ trên mắc lỗi gì? vì sao? - Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết. - Em hãy chữa lại cho đúng? - Không những…………mà còn. - Thích………..Nhưng không thích tâm sự với chị. - Qua ví dụ trên em thấy việc dùng quan hệ từ còn mắc lỗi gì ngoài những lỗi trên? - Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết. - Em sẽ chữa lỗi này ntn? - Vậy khi sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào? - Cần sửa các lỗi ntn? - Hs đọc ghi nhớ(107). I, Các lỗi thường gặp về quan hệ từ 1, Thiếu quan hệ từ 2, Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa Bài tập 2/107 - Câu 1: Thay “ với” bằng “ như” - Câu 2: Thay “tuy” bằng “dù” 3, Dùng thừa quan hệ từ 4, Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết * Cách sửa lỗi về quan hệ từ - Thêm quan hệ từ thích hợp vào trong câu - Thay thế quan hệ từ đã cho bằng một quan hệ từ khác thích hợp hơn - Bỏ bớt quan hệ từ dùng thừa Lựa chọn quan hệ từ thích hợp để có tác dụng liên kết * Ghi nhớ: SGK(107) * Hoạt động 3: Luyện tập. - Mục tiêu:Thông qua luyện tập, nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ. - Phương pháp: Vấn đáp, giải thích. - Thời gian: 15’ Gv hướng dẫn hs làm các bài tập còn lại trong sgk - Thêm quan hệ từ thích hợp - Hs đọc bài tập 3(108) - Các câu văn ở bài tập 3 mắc lỗi gì? - Thừa quan hệ từ. - Em hãy nêu hướng khắc phụ lỗi đó để câu văn rõ ràng trong sáng hơn? Hs đọc bài tập 4(108) Gv tổ chức cho cho hs làm bài tập theo hai nhóm: - Nhóm 1: 4 ý đầu. - Nhóm 2: 4 ý cuối. Đại diện từng nhóm trả lời, gv nhận xét, đánh giá. II, Luyện tập Bài tập 1/107 - Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầù đến cuối. Con xin báo một tin vui để (cho) cha mẹ mừng. Bài tập 3/108 - Bỏ quan hệ từ. Bài tập 4/108 a, Đúng b, Sai c, Đ, d: Đ e, Sai g, Sai i, Sai 4, Củng cố: Gv khái quát bài học - Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý điều gì? 5, Hướng dẫn về nhà - Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập 5(108) - Chuẩn bị bài Xa ngắm thác núi Lư, Phong Kiều dạ bạc, Bài ca nhà tranh bị gió thu phá Tự rút kinh nghiệm giờ dạy ………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 7 / 10 / 2012 Ngày dạy : 7A: 10 / 10 / 2012 7B: 11 / 10 / 2012 Tiết 34, Hướng dẫn đọc thêm XA NGẮM THÁC NÚI LƯ (Lý Bạch) PHONG KIỀU DẠ BẠC (Trương Kế) BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ(Đỗ Phủ) A, Mục tiêu bài học Giúp học sinh Kiến thức - Sơ giản về các tác giả: Đỗ Phủ, Lý Bạch, Trương Kế. - Cảm nhận được vẻ đẹp thiên nhiên qua bài thơ “ Xa ngắm thác núi Lư”. Bước đầu nhận biết mối quan hệ gắn bó giữa tình và cảnh trong bài thơ. - Cảm nhận được những điều nghe thấy, nhìn thấy của một khách xa quê thao thức không ngủ được trong đêm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều trong bài “ Phong Kiều dạ bạc”. - Hiện thực về cuộc sống của người nghèo và khát vọng cao cả của nhà thơ qua bài ca nhà tranh bị gió thu phá. 2. Kĩ năng - Đọc và cảm thụ thơ Đường. 3. Thái độ - Học sinh được bồi dưỡng tình cảm:Yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước. B, Chuẩn bị - Giáo viên : Tư liệu về nhà thơ Lý Bạch, Đỗ Phủ. - Học sinh: Đọc trước bài. C. Giáo dục kỹ năng sống - Kỹ năng: nhận biết, cảm thông, cảm thụ văn học D- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học 1- Ổn định tổ chức: 7A: …………………….…7B: …………………….… 2, Kiểm tra bài cũ: - Trình bày những hiểu biết của em về nhà thơ Nguyễn Khuyến. Đọc thuộc lòng bài thơ “ Bạn đến chơi nhà”. - Chỉ ra nghệ thuật độc đáo của bài thơ “ Bạn đến chơi nhà”. Phân tích giá trị nghệ thuật của những biện pháp đó trong việc biểu hiện nội dung bài thơ? 3, Bài mới * Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p Lý Bạch, Đỗ Phủ đều là những danh nhân nổi tiếng trong văn thơ Trung Quốc đời Đường, học hành đỗ đạt, giỏi văn chương. Thơ văn của các nhà thơ đã góp phần làm rực rỡ nền thơ Đường TQ thế kỷ 8,9. * Hoạt động 2: Tìm hiểu chung - Mục tiêu: Tìm hiểu về các tác giả, tác phẩm. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ. -Thời gian: 15p Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Học sinh đọc các chú thích *(SGK) -Nêu những nét khái quát về nhà thơ Lý Bạch, Đỗ Phủ, Trương Kế? - Học sinh trả lời -> giáo viên bổ sung - Bài thơ được viết theo thể thơ nào? - Giáo viên nêu yêu cầu đọc: tìm hiểu nhịp thơ nên cần đọc chậm, nghiền ngẫm từng câu, từng chữ để cảm nhận cái hay, cái đẹp của ngôn từ, hình ảnh và tâm hồn phóng khoáng của nhà thơ. - Gọi 2-3 học sinh đọc bài -> giáo viên nhận xét. I,Tìm hiểu chung 1, Tác giả: SGK-111, 113, 132 2, Tác phẩm: - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt, riêng Bài ca nhà tranh bị gió thu phá thể thơ tự do - Phương thức biểu đạt: Miêu tả để biểu cảm. * Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết -Mục tiêu: Học sinh nắm bắt được sơ lược nội dung biểu cảm trong các tác phẩm. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 20p Gv chia lớp làm ba nhóm cho các nhóm thảo luận tìm hiểu khái quát nội dung ba tác phẩm Câu hỏi gợi mở Đối tượng miêu tả của bài thơ này là gì? Giải thích từ Hương Lô - Núi cao, quanh năm có mây mù che phủ, trông xa như chiếc lò hương nên gọi là Hương Lô - Theo em để tạo được cảnh trí thiên nhiên sinh động như thế, tác giả cần có năng lực miêu tả nào? - Tài quan sát và trí tưởng tượng phong phú Em hãy nêu nội dung khái quát của bài thơ? - Miêu tả vẻ đẹp của thác núi Lư qua đó thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu sắc, tính cách mạnh mẽ, phóng khoáng. - Từ đó em hiểu biết gì về vể đẹp tâm hồn và tính cách của nhà thơ Lý Bạch? - Tâm hồn nhạy cảm, thiết tha với những vẻ đẹp rực rỡ tráng lệ phi thường của thiên nhiên. Tính cách mãnh liệt, hào phóng. - Học sinh đọc ghi nhớ (SGK-112). - Học sinh theo dõi SGK 9112,113). Gọi 1 học sinh đọc bài “ Phong kiều dạ bạc”( phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ) -Nguyên văn bài thơ làm theo thể thơ gì? - Thất ngôn bát cú. -Bản dịch của tác giả dịch sang thể thơ gì? Học sinh đọc lại bài thơ. - Bài thơ thể hiện điều gì? -Bài thơ miêu tả cảnh tượng gì? diễn ra ở đâu? - Hình ảnh những mảnh tranh bị gió cuốn bay đi gợi lên 1 cảnh tượng như thế nào? - Em hãy hình dung tâm trạng của chủ nhân ngôi nhà đang bị phá? - Cảnh tượng của ngôi nhà bị phá gợi cho ta liên tưởng gì về cuộc sống của chủ nhân và những người xung quanh đó? - Trước cảnh tượng nghèo nàn nhà thơ có ước mong gì? nhận xét của em về ước mong đó? II. Tìm hiểu văn bản A, Văn bản: Xa ngắm thác núi Lư ( Vọng Lư sơn bộc bố) - Lý Bạch. Cảnh thác núi Lư hùng vĩ, rực rỡ, lộng lẫy, huyền ảo như thần thoại. B, Văn bản: “ Phong Kiều dạ bạc”(Đêm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều) - Trương Kế. - Bài thơ thể hiện một cách sinh động cảm nhận qua những điều nghe thấy, nhìn thấy của một khách xa quê đang thao thức không ngủ trong đêm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều C. Văn bản bài ca nhà tranh bị gió thu phá - Cuộc sống khốn khó của những người nghèo thật đáng thương trong cảnh thiên tai bão lũ. - Nhà thơ mong ước có sự đổi thay để cứu giúp tất cả người nghèo trong xã hội. Đó là ước mơ cao cả thể hiện tình cảm nhân đạo sâu sắc. 4, Củng cố: Gv khái quát nhanh nội dung ba bài thơ đọc thêm - Học sinh đọc ba bài thơ. 5, Hướng dẫn về nhà - Học thuộc lòng hai bài thơ. Nắm chắc nội dung chính của từng bài. - Đọc trước bài “ Từ đồng nghĩa”. - Chuẩn bị cho viết bài 2 tiết về văn biểu cảm. Tự rút kinh nghiệm giờ dạy ………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 10 / 10 / 2012 Ngày dạy : 7A: 15 / 10 / 2012 7B: 16 / 10 / 2012 Tiết 35 TỪ ĐỒNG NGHĨA A, Mục tiêu bài học Giúp học sinh 1, Kiến thức Nắm được khái niệm từ đồng nghĩa, các hiện tượng đồng nghĩa. 2, Kĩ năng Nhận biết từ đồng nghĩa Có kĩ năng sử dụng đúng từ đồng nghĩa trong khi nói và viết, có kĩ năng phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa hoàn toàn. 3, Thái độ Học sinh được bồi dưỡng lòng tự hào về sự phong phú của tiếng Việt. B, Chuẩn bị - Giáo viên: Giáo án, ví dụ mẫu. - Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. C, GD – KNS - Kỹ năng; nhận thức, giao tiếp, tự chịu trách nhiệm... D, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học 1- Ổn định tổ chức: 7A: …………………….…7B: …………………….… 2, Kiểm tra bài cũ: - Nêu các lỗi thường mắc khi sử dụng quan hệ từ? Chữa bài tập 4 (108). 3, Bài mới * Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. - Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs - Phương pháp: Thuyết trỡnh, hỏi đáp, đàm thoại, phát vấn, nhóm - Thời gian: 1p Ở tiểu học các em đã học về từ đồng nghĩa. Vậy thế nào là từ đồng nghĩa ? Có mấy loại từ đồng nghĩa. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta… * Hoạt động 2: Khái niệm từ đồng nghĩa - Mục tiêu: Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa. - Phương pháp: Vấn đáp, phân tích ngôn ngữ - Thời gian: 10p Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Học sinh đọc phần dịch thơ văn bản “ Xa ngắm thác núi Lư”. - Tìm từ đồng nghĩa với các từ “ rọi”, “trông”? Giáo viên giảng: Từ “ trông” trong bài thơ có nghĩa là “ nhìn” để nhận biết. Ngoài ra, từ trông còn có các nghĩa khác như: coi sóc, giữ gìn cho yên ổn hoặc “mong”. - Hãy tìm từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ “ trông”? VD: ba, bố, tía, cha có phải là các từ đồng nghĩa không? Gv đưa thêm ví dụ cho hs tìm từ đồng nghĩa - Bầm ơi có rét không bầm heo heo gió núi lâm thâm mưa phùn - Mẹ trông con ra ngồi cầu ái tử Vợ trông chồng lên đứng núi vọng phu từ đồng nghĩa: bầm, mẹ Qua tìm hiểu các ví dụ trên em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa? - Hãy tìm thêm các ví dụ khác về từ đồng nghĩa? mang, vác, khiêng, gánh I, Thế nào là từ đồng nghĩa * Ví dụ: SGK(113,114) - Nhận xét: Từ đồng nghĩa + Rọi: Soi, chiếu. + Trông: Ngó, nhìn, nhòm + Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn: Trông coi, coi sóc, chăm sóc. + Mong: nhớ, ngóng, chờ, hy vọng. * Ghi nhớ/114 * Hoạt động 3: Các loại từ đồng nghĩa - Mục tiêu: Phân biệt được đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn. - - Phương pháp: Vấn đáp, nêu ví dụ, phân tích ngôn ngữ - Thời gian: 10p -Học sinh đọc ví dụ thuộc mục II ( 114) - Em thử thay thế từ “ trái” vào vị trí của từ “ quả” và từ “ quả” vào vị trí của từ “ trái”. Khi thay thế như vậy em thấy nghĩa của câu thơ có khác nhau không? - Vậ_ Từ “ trái” và từ “ quả” có nghĩa như thế nào với nhau? Gọi 1 học sinh đọc ví dụ 2 mục II. - Hai từ “ bỏ mạng” và “ hy sinh” giống nhau ở điểm -nào? - Bỏ mạng: chỉ cái chết của con người. Đây là cái chết vô tích sự, mang sắc thái coi thường, khinh rẻ. - Hi sinh: chỉ cái chết của con người. Đây là cái chết vì lí tưởng cao đep, mang sắc thái kính trọng Nếu thay từ “ hy sinh” ở câu văn dưới bằng từ “ bỏ mạng” ở câu văn trên thì có được không? vì sao? - Như vậy hai từ “ bỏ mạng” và “ hy sinh” khác nhau ở điểm nào? - Có mấy loại từ đồng nghĩa? là những loại nào? Hs tìm thêm các ví dụ khác Gợi ý so sánh với từ Hán Việt: đàn bà, phụ nữ, phu nhân vợ, bà xã.... II- Các loại từ đồng nghĩa * Ví dụ 1 - Quả - Trái -> Nghĩa hoàn toàn giống nhau, không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa. => Từ đồng nghĩa hoàn toàn. Ví dụ 2: bỏ mạng. hi sinh -> Giống nhau về nghĩa. Khác nhau về sắc thái. => Từ đồng nghĩa không hoàn toàn. * Ghi nhớ 2: sgk (114). * Hoạt động 4: Sử dụng từ đồng nghĩa - Mục tiêu: Nâng cao kỹ năng sử dụng từ đồng nghĩa - Phương pháp: Vấn đáp, so sánh, nêu ví dụ - Thời gian: 10p - Nếu thay từ “ bỏ mạng” ở câu văn trên bằng từ “ hy sinh” ở câu văn dưới thì có được không? vì sao? - Qua các ví dụ vừa phân tích em thấy khi nào các từ đồng nghĩa thay thế được cho nhau? khi nào không thay thế được cho nhau? - Hai từ “ chia li” và “ chia tay” có cùng nghĩa với nhau không? vì sao? - Có cùng nghĩa vì cùng chỉ sự tách rời nhau, mỗi người đi một nơi. Nhưng tại sao trong SGK ngữ văn 7 lại lấy nhan đề cho đoạn trích Chinh phụ ngâm khúc là “ sau phút chia li”mà không phải là “ sau phút chia tay”? “ chia li” gợi cảnh li biệt thương tâm của những cuộc chia tay trong xã hội xưa, chia tay mà không hy vọng ngày gặp lại. - Còn từ “ chia tay” mang sắc thái bình thường, chỉ sự xa nhau. - Vậy cần lưu ý điều gì khi sử dụng từ đồng nghĩa? III, Sử dụng từ đồng nghĩa Cần lựa chọn từ đồng nghĩa phù hợp văn cảnh và sắc thái biểu cảm * Ghi nhớ: SGK(114) * Hoạt động 5. Luyện tập. - Mục tiêu: HS dựa vào lí thuyết làm bài tập. - Phương pháp: Thực hành - Thời gian: 10p Học sinh đọc bài tập 1.-> giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm(4 nhóm), mỗi nhóm tìm 5 từ đồng nghĩa theo yêu cầu của bài tập. Các nhóm trình bày kết quả, giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét đánh giá. Giáo viên nêu yêu cầu: Tìm từ gốc ấn-Âu đồng nghĩa với các từ: máy thu thanh, sinh tố, xe hơi, dương cầm? - Hãy tìm những từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân? - Tìm từ đồng nghĩa thay thế cho những từ đã cho? Học sinh lên bảng làm bài tập Giáo viên nêu yêu cầu: Phân biệt nghĩa của các từ trong nhóm từ đồng nghĩa? Vd - Tu: Là hành động ngậm vào miệng chai hay vòi ấm uống liền một mạch. - Nhấp: Uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi, thường là chỉ cho biết vị. - Nốc: Uống nhiều và nhanh, hết ngay trong một lúc một cách thô tục. IV, Luyện tập Bài tập1/115 Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa: - Chó biển…Hải cẩu; - Thay mặt…Đại diện - Đòi hỏi…Yêu cầu; - Loài người…Nhân loại - Năm học…Niên khoá; - Gan dạ…Dũng cảm - Nhà thơ…Thi sĩ; - Mổ xẻ…Phẫu thuật - Của cải…Tài sản; Nước ngoài…Ngoại quốc Bài tập 2(115) máy thu thanh->ra-đi-ô; sinh tố->Vi-ta-min. xe hơi->Ô tô; dương cầm->Pi-a-nô. Bài tập 3/115 - Mẹ: Má, U, Bầm, Mợ. - Bố: Cha, thầy, tía, ba. Bài tập 4/115 - Đưa-> Trao, - Đưa-> tiễn; - Đi-> Mất. - Nói-> Mắng; - Kêu-> phàn nàn. Bài tập 5/116 - Ăn: Mang sắc thái bình thường. - Xơi: Sắc thái lịch sự, xã giao. - Chén: Mang sắc thái, suồng sã, thân thiện 4, Củng cố: Gv hệ thống bài Học sinh đọc lại 3 ghi nhớ. 5, Hướng dẫn về nhà - Học thuộc các ghi nhớ. - Làm bài tập(còn lại) trong SGK - Chuẩn bị bài: cách lạp ý trong bài văn biểu cảm Tự rút kinh nghiệm giờ dạy ………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 13 / 10 / 2012 Ngày dạy: 7A:17/10/ 2012 7B:18 / 10 / 2012 Tiết 36 CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM A, Mục tiêu bài học Giúp học sinh 1, Kiến thức Nắm được ý và các cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm, cách viết của mỗi đoạn văn biểu cảm. 2, Kĩ năng Rèn kĩ năng tìm ý, lập ý hợp lý đối với các đề văn biểu cảm. 3, Thái độ Học sinh được bồi dưỡng tình cảm với thế giới xung quanh. B, Chuẩn bị: - Giáo viên: Bài soạn, đoạn văn mẫu - Học sinh: Đọc trước bài trong SGK(117,118). C, GD- KNS: Đảm nhận trách nhiệm, thể hiện sự tự tin D, Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học 1- Ổn định tổ chức: 7A: …………………….…7B: …………………….…… 2, Kiểm tra bài cũ: không KT 3, Bài mới * Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình. -Thời gian: 1p Để tạo ý cho bài BC, khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh, người viết có thể hồi tưởng kỉ niệm quá khứ, suy nghĩ về hiện tại, mơ ước tới tương lai, tưởng tượng những tình huống gợi cảm, hoặc vừa quan sát, vừa suy ngẫm và thể hiện cảm xúc …Đó là nhiều cách lập ý của bài văn BC. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các cách lập ý trong bài văn biểu cảm -Mục tirru: Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn BC, có thể mở rộng phạm vi, kỹ năng làm văn BC -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 30p Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Học sinh theo dõi SGK(117,118) Gv chia nhóm cho hs hoạt động rồi ghi ra giấy kết quả của nhóm theo gợi ý - Gọi 1 học sinh đọc đoạn văn. - Đoạn văn biểu cảm về vấn đề gì? ? Cây tre đã gắn bó với đời sống của người VN bởi công dụng như thế nào ? - Là người từng trải và nhạy cảm, tác giả đã phát hiện ra quy luật gì? Dẫn chứng? - Quy luật của sự phát triển và đào thải (khách quan, nghiệt ngã): …Rồi đây lớn lên. sẽ quen dần sắt thép và xi măng cốt thép…Ngày mai…sắt, thép có thể nhiều hơn tre nứa. - Qua quy luật ấy tác giả khẳng định điều gì?Dẫn chứng? - Khẳng định sự bất tử của một trong 4 biểu tượng của văn hoá cộng đồng làng xã Việt Nam cổ truyền: Cây đa, bến nước, sân đình, luỹ tre. - Nhưng tre nứa vẫn còn mãi với các em, còn mãi với dân tộc Việt Nam… Nhưng, trên đường ta dấn bước, tre xanh vẫn là bóng mát. - Cảm xúc của tác giả đối với cây tre được bắt nguồn từ sự thật nào? - Đó là bóng mát. khúc nhạc, cổng chào, đu tre, sáo tre, sáo trúc. - Đoạn văn được biểu cảm theo cách nào? Giáo viên chốt: Tre đã trở thành biểu tượng cho dân tộc Việt Nam: Nhũn nhặn, ngay thẳnh, thuỷ chung, can đảm. - Như vậy đoạn văn biểu cảm trên được lập ý theo cách nào? - Em hiểu thế nào về cách lập ý liên hệ hiện tại với tương lai? - Học sinh đọc đoạn văn thuộc mục 2 SGK(118). - Đoạn văn biểu cảm về vấn đề gì? - Niềm say mê con gà đất của tác giả được bắt nguồn từ suy nghĩ nào? - Được thể hiện ở câu văn nào? - Suy nghĩ ấy thể hiện khát vọng gì? - Bắt nguồn từ suy nghĩ “ được hoá thân thành con gà trống để dõng dạc cất lên điệu nhạc sớm mai”. Suy nghĩ ấy thể hiện khát vọng muốn trở thành người nghệ sĩ thổi kèn đồng. - Từ hình ảnh con gà đất, tác giả phát hiện ra điều gì về đặc điểm của đồ chơi? Đặc điểm ấy đã gây cho tác giả những suy nghĩ và liên tưởng gì? Phát hiện ra tính mong manh của đồ chơi. Đặc điểm ấy khiến tác giả những con gà đất lần lượt vỡ dọc theo tuổi thơ và liên tưởng đến linh hồn của những đồ chơi đã chết(đã vỡ) Giáo viên chốt: Suy nghĩ sâu sắc nhất của tác giả là: Đồ chơi không phải là những sự vật vô tri, vô vô giác bởi chúng có linh hồn và nhờ chúng mà con người có khát vọng hướng tới cái đẹp( nghệ sĩ thổi kèn đồng). - Vậy đoạn văn trên lập ý theo cách nào? - Học sinh đọc kĩ đoạn văn 3(1) - Đoạn văn viết về tình cảm đối với ai? Tình cảm của người viết đối với cô giáo được bắt nguồn từ kí ức hay hiện tại? Giải thích? - Chủ yếu được bắt nguồn từ kí ức: Em sẽ nhớ lại hai năm ngồi trong lớp học của cô. Lí do: Đó là thời gian mà người viết có quan hệ thường xuyên với cô giáo. Và chính từ quan hệ ấy mà có cảm xúc mạnh mẽ, ấn tượng sâu sắc: chẳng bao giờ em lại có th quên được. - Hình ảnh cô giáo đã được tôn vinh như thế nào trong suy nghĩ và tình cảm của người viết? Lúc nào cô cũng có lòng tốt và dịu hiền như một người mẹ Giáo viên chốt: Nghĩ về cô giáo như một người mẹ chính là vẻ đẹp văn hoá trong quan hệ giữa con người với con người nói chung, cô giáo với học trò nói riêng. - Vậy em có nhận xét gì về cách lập ý của đoạn văn trên? - Học sinh đọc kĩ đoạn văn 3(2) - Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì? Tình cảm của tác giả với cảnh vật đất nước được khơi nguồn từ cảm hứng gì? ý nghĩa của tình cảm đó? - Khơi nguồn cảm hứng về mùa thu biên giới (thiên nhiên): chao ôi mùa thu biên giới người và cảnh vật thạt là hết chỗ trữ tình. ý nghĩa của tình cảm đó là: tình yêu đất nước, gắn bó máu thịt với mảnh đất cực bắc của tổ quốc. - Tại sao ngồi ở Lũng Cú cực Bắc, tác giả lại luôn liên tưởng đến mũi Ca Mau- Cực Nam của Tổ quốc? - Vì nghĩ về sự giàu đẹp ,phong phú, đa dạng của đất nước. Có những liên tưởng thú vị: Cá ở trong ấy thành ra một thứ chim bay ngược lên cành đước, lòng kênh. THể hiện khát vọng thống nhất đất nước. Giáo viên chốt: Nguyễn Tuân là người am hiểu và gắn bó sâu sắc với cảnh vật đất nước. Do đó những tình cảm của ông có tác dụng khơi gợi trong lòng người đọc niềm tự hào và ý thức trách nhiệm đối với Tổ quốc của mình. Đây chính là giá trị tư tưởng của văn biểu cảm đánh giá. -Vậy cách lập ý của đoạn văn này là gì? - Học sinh đọc kĩ đoạn văn 4 - Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì? Tình cảm của tác giả với người mẹ được bắt nguồn từ những quan sát miêu tả trực tiếp hay từ trong tâm tưởng? Giải thích? - Tình cảm với mẹ được khởi phát từ trong tâm tưởng, suy nghĩ , liên tươngt, tưởng tượng: Nhìn ra bốn bên chỗ nào cũng thấy bóng u. Bởi đó là tình mẫu tử thường trực của những người con có hiếu. Hình ảnh người mẹ luôn luôn theo sát trong tâm tưởng của người con, cả khi vui cũng như khi buồn. - Tại sao tình cảm của tác giả đối với người mẹ vừa tha thiết vừa thấp thoáng nỗi buồn day dứt, ân hận? - Tha thiết vì đó là tình cảm ruột thịt đặc biệt. Day dứt ân hận vì trải qua lớp lớp những ngày tháng ngậm ngùi, đói khổ…mang ngấn nước mắt và tiếng thở dài. Người mẹ dã phải lặng lẽ chịu đựng để nuôi con. Vậy mà đôi khi người con lại vô tình quên mất điều đó. - Để tô đậm tình cảm của mình tác giả biện pháp tu từ gì khi biểu cảm? - Biện pháp đặt câu hỏi tu từ: U tôi già đi từ bao giờ? U tôi đã già đi từ lúc nào?... - Biện pháp điệp câu:Lặp mô hình câu: U tôi già đi từ bao giờ?...lúc nào? Giáo viên chốt: Khi đã trưởng thành, người con chợt hiểu ra một cách sâu sắc, cảm động về những hi sinh thầm lặng của người mẹ và càng xót xa ân hận về những lỗi lầm và sự vô tâm của mình. Đây là những phút tự vấn lương tâm chân rhành và xúc động của người con. Nó chứng tỏ khả năng tự giáo dục của con người khi đã được giáo dục tốt trong cuộc sống. - Vậy đoạn văn trên lập ý bằng cách nào? - Học sinh đọc to ghi nhớ SGK(121) I, Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm * Ví dụ/117 - Biểu cảm về cây tre Việt Nam - Tre xanh bóng mát, mang khúc nhạc tâm tình, đu tre, sáo tre… - Trong tương lai sẽ có bê tông, sắt thép - BC trực tiếp 1. Liên hệ hiện tại với tương lai Là cách biểu cảm gợi nhắc quan hệ với sự việc, liên hệ với tương lai và bày tỏ tình cảm. * Ví dụ 2/118 - Đoạn văn biểu cảm về: Con gà đất 2, Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại * Ví dụ 3/119 3, Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước 4, Quan sát, suy ngẫm *Ghi nhớ: SGK(121) * Hoạt động 3. Luyện tập - Mục tiêu:HS vận dụng làm

File đính kèm:

  • docTuan 9.doc