Giáo án Toán 2 tiết 21 đến 30

Môn: Toán Tiết: 21 Tuần: 5

BÀI: 38 + 25

* MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU.

Giúp HS:

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 38 + 25.

- Áp dụng phép cộng trên để giải các bài tập có liên quan.

 

doc23 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 909 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 2 tiết 21 đến 30, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Quận ba Đình Trường TH DL Nguyễn Siêu Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 21 Tuần: 5 Bài: 38 + 25 Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 * Mục đích – yêu cầu. Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 38 + 25. - áp dụng phép cộng trên để giải các bài tập có liên quan. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện I. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + Đặt tính rồi tính: 48 + 5; 29 + 8. Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 29 + 8. Cả lớp làm vở nháp. Nhận xét, đánh giá. II. Bài mới: 1. Giới thiệu: Trong giờ học toán hôm nay chúng ta sẽ học về phép cộng có nhớ dạng 38 + 25 2. Nêu bài toán: Có 38 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? - Để biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? + Thực hiện phép cộng 30 + 25 - HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - Có tất cả bao nhiêu que tính. (63 que tính) - 1 HS lên bảng đặt phép tính, cả lớp làm vào vở nháp. 38 + 25 63 - Viết 38 rồi viết 25 dưới 38 sao cho 5 thẳng cột với 8, 2 thẳng cột với 3. Viết dấu + và kẻ vạch ngang. - Tính từ phải sang trái: 8 cộng với 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1; 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 là 6, viết 6. Vậy 38 cộng 25 bằng 63. 3. Luyện tập: Bài 1: - HS tự làm bài - Gọi 3 HS lên bảng chữa bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng. Bài 2: - Hỏi: Bài toán yêu cầu làm gì? - Viết số thích hợp vào ô trống. - Số thích hợp trong bài là số như thế nào? - Là tổng của các số hạng đã biết. - 1 HS lên bảng làm bài.Cả lớp làm vở - Nhận xét bài của bạn - GV kết luận và cho điểm Bài 3: - 1 HS đọc đề bài - Vẽ hình lên bảng và hỏi: Muốn biết con kiến phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu dm ta làm như thế nào? - Thực hiện phép cộng: 28 dm + 34 dm - HS tự giải bài tập Bài giải: Con kiến đi đoạn đường dài là: 28 + 34 = 62 (dm) Đáp số: 62: dm Bài 4: - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Khi muốn so sánh các tổng này với nhau ta làm gì trước tiên? - Tính tổng trước rồi so sánh. - HS làm bài. 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính 38 + 25. - Tổng kết tiết học. Que tính * Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Phòng GD-ĐT Quận ba Đình Trường TH DL Nguyễn Siêu Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 22 Tuần: 5 Bài: Luyện tập Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 * Mục đích- yêu cầu: Giúp HS củng cố về: - Các phép cộng có nhớ dạng 8 + 5; 28 + 5; 38 + 25. - Giải bài toán có lời văn theo tóm tắt. - Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện I. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + Đặt tính rồi tính: 48 + 25; 29 +16 . Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 29 + 16. Cả lớp làm vở nháp. Nhận xét, đánh giá. II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS nhẩm và nối tiếp nhau đọc ngay kết quả của từng phép tính - HS làm miệng. Bài 2: - 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài ngay vào vở - Gọi 2 HS nhận xét bài 2 bạn trên bảng - Yêu cầu 2 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 48 + 24; 58 + 26. Bài 3: - Yêu cầu 1 HS nêu đề bài. - Hãy đọc đề bài dựa vào tóm tắt. - Gói kẹo chanh có 28 cái, gói kẹo dừa có 26 cái kẹo. Hỏi cả hai gói có bao nhiêu cái kẹo. Bài giải Số kẹo cả hai gói có là; 28 + 26 = 54 (cái kẹo) Đáp số: 54 cái kẹo. Bài 4: - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 1 HS đọc chữa. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 5: - 1 HS đọc đề bài. - Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. - Yêu cầu HS làm bài - Tính tổng 28 + 4 và khoanh vào kết quả. - Chúng ta khoanh vào chữ nào? Vì sao? - C . 32 vì 28 + 4 = 32 * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Phòng GD-ĐT Quận ba Đình Trường TH DL Nguyễn Siêu Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 23 Tuần: 5 Bài: Hình chữ nhật - Hình tứ giác Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 * Mục đích-yêu cầu Giúp HS: - Có biểu tượng ban đầu về hình chữ nhật, hình tứ giác. - Vẽ hình tứ giác, hình chữ nhật bằng cách nối các điểm cho trước. - Nhận ra hình tứ giác, hình chữ nhật trong các hình cho trước. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện I. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + Tính: 48 + 25 - 11; 29 +16 - 45 . Cả lớp làm vở nháp. Nhận xét, đánh giá. II. Bài mới. I. Giới thiệu bài: ở lớp 1, các em đã được biết đến hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Trong bài học hôm nay các em sẽ được biết thêm về hình chữ nhật, hình tứ giác. II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu hình chữ nhật: - Dán (treo) lên bảng một miếng bìa hình chữ nhật và nói: Đây là hình chữ nhật. - Yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng 1 hình chữ nhật. - Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: đây là hình gì? - Đây là hình chữ nhật. - Hãy đọc tên hình. - Hình có mấy cạnh?( 4 cạnh) - Hình có mấy đỉnh?( 4 đỉnh) - Đọc tên các hình chữ nhật có trong phần bài học. - Hình chữ nhật gần giống hình nào đã học? - Gần giống hình vuông. 2. Giới thiệu hình tứ giác: - Vẽ lên bảng hình tứ giác CDEG và giới thiệu: đây là hình tứ giác. - Quan sát và cùng nêu: Tứ giác CDEG. - Hình có mấy cạnh?Có 4 cạnh. - Hình có mấy đỉnh?Có 4 đỉnh. - Nêu: Các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh được gọi là hình tứ giác. - Đọc tên các hình tứ giác có trong bài học. - Tứ giác CDEG; PQRS; HKMN. - GV: hình chữ nhật và hình vuông là các tứ giác đặc biệt. 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS tự nối. - Hãy đọc tên hình chữ nhật. - Hình chữ nhật ABDE. - Hình tứ giác nối được là hình nào? - Hình MNPQ. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS quan sát kỹ hình và dùng bút chì màu tô màu các hình chữ nhật. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn: kẻ thêm, nghĩa là vẽ thêm 1 đoạn thẳng nữa vào trong hình. - GV chữa bài. Cho HS nêu nhiều cách kẻ khác nhau. 4. Củng cố, dặn dò. HS: Các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh được gọi là hình tứ giác,hình chữ nhật và hình vuông là các tứ giác đặc biệt. GV nhận xét giờ học. Miếng bìa hình chữ nhật Hình tứ giác * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................. Phòng GD-ĐT Quận ba Đình Trường TH DL Nguyễn Siêu Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 24 Tuần: 5 Bài: Bài toán về nhiều hơn Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 * Mục đích- yêu cầu: Giúp HS: - Hiểu khái niệm "nhiều hơn" và biết cách giải bài toán về nhiều hơn. - rèn kỹ năng giải toán có lời văn một phép tính cộng. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện I. Kiểm tra bài cũ: - HS giải bài toán theo tóm tắt: Vải xanh: 28 dm Vải đỏ: 25 dm Cả hai mảnh: ....... dm? - Nhận xét và cho điểm HS II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay chúng ta sẽ được làm quen với một dạng toán có lời văn mới, đó là: Bài toán về nhiều hơn. 2. Giới thiệu về bài toán nhiều hơn: - Cài 5 quả cam lên bảng và nói: Cành trên có 5 quả cam. - Cài 5 quả cam xuống dưới và nói: Cành dưới có 5 quả cam, thêm 2 quả nữa (gài thêm 2 quả). - Hãy so sánh số cam 2 cành với nhau. - Cành dưới có nhiều cam hơn cành trên (3 HS trả lời). - Cành dưới nhiều hơn bao nhiêu quả (nối 5 quả trên, tương ứng với 5 quả dưới, còn thừa ra 2 quả). - Nhiều hơn 2 quả (3 HS trả lời). - Nêu bài toán: Cành trên có 5 quả cam, cành dưới có nhiều hơn cành trên 2 quả cam. Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam? - Muốn biết cành dưới có bao nhiêu quả cam ta làm thế nào? - HS làm bài ra nháp, 1 HS làm trên bảng lớp. Tóm tắt Cành trên : 5 quả Cành dưới nhiều hơn cành trên: 2 quả Cành dưới : ? quả Bài giải Số quả cam cành dưới có là: 5 + 2 = 7 (quả cam) Đáp số: 7 quả cam 3. Luyện tập thực hành: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc tóm tắt. - Bài toán cho biết gì? - Hoà có 4 bông hoa, Bình có nhiều hơn Hoà 2 bông hoa. - Bài toán hỏi gì? - Bình có bao nhiêu bông hoa. - HS làm bài vào vở sau đó chỉnh sửa, nhận xét. Bài giải Số bông hoa Bình có là: 4 + 2 = 6 (bông) Đáp số: 6 bông Bài 2: - HS đọc đề bài, đọc tóm tắt. - Bài toán hỏi gì? - Bài toán hỏi số bi của Bảo. - Bảo có nhiều hơn Nam 5 viên bi. Nam có 10 viên bi. - HS tự giải bài toán. Bài giải Bạn Bảo có số viên bi là: 10 + 5 = 15 (viên bi) Đáp số: 15 viên bi. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Mận cao 95 cm. Đào cao hơn Mận 3 cm. - Bài toán hỏi gì? - Đào cao bao nhiêu cm? - Để biết Đào cao bao nhiêu cm ta làm như thế nào? Vì sao? - Thực hiện phép cộng 95 + 3 vì "cao hơn" cũng giống như "nhiều hơn". - Yêu cầu HS làm bài vào vở. 1 HS làm bài trên bảng lớp. Tóm tắt Mận cao : 95 cm Đào cao hơn Mận: 3 cm Đào cao : ....? cm Bài giải Bạn Đào cao là: 95 + 3 = 98 (cm) Đáp số: 98 cm 4. Củng cố - dặn dò: - Hôm nay chúng ta vừa học dạng toán gì? - Bài toán nhiều hơn. - Chúng ta giải các bài toán nhiều hơn trong bài bằng phép tính gì? - Phép cộng. - Số thứ nhất là 28, số thứ hai nhiều hơn số thứ nhất 5 đơn vị. Hỏi số thứ hai là bao nhiêu? Vì sao? - Số thứ hai là: 33 vì 28 + 5 = 33. - Tổng kết tiết học. 5 quả cam 2 quả cam * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Phòng GD-ĐT Quận ba Đình Trường TH DL Nguyễn Siêu Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 25 Tuần: 5 Bài: Luyện tập Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 * Mục đích- yêu cầu Giúp HS củng cố cách giải bài toán có lời văn về "nhiều hơn" bằng một phép tính cộng. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện I. Kiểm tra bài cũ: - HS giải bài toán theo tóm tắt: Vải xanh: 28 dm Vải đỏ dài hơn vải xanh: 25 dm Vải đỏ: ....... dm? - Nhận xét và cho điểm HS II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài mới: Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng nhau luyện tập cách giải bài toán về nhiều hơn. 2. Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Để biết trong hộp có bao nhiêu bút chì ta phải làm gì? - Thực hiện phép cộng 6 + 2. - Tại sao? - Vì trong hộp bút cò nhiều hơn cốc 2 bút chì. - Yêu cầu HS trình bày bài giải. Bài giải Số bút chì trong hộp có là: 6 + 2 = 8 (bút chì) Đáp số: 8 bút chì. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt và đọc đề toán. - Yêu cầu HS tự làm bài. Bài giải Số bưu ảnh của Bình có là; 11 + 3 = 14 (bưu ảnh) Đáp số: 14 bưu ảnh. Bài 3: tiến hành tương tự bài 2. Bài 4: - 1 HS đọc đề bài câu a. - Yêu cầu tự làm bài. - Ghi tóm tắt và trình bày bài giải. Tóm tắt AB dài : 10 cm CD dài hơn AB: 2 cm CD dài : ... cm? Bài giải Đoạn thẳng CD dài là: 10 + 2 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm. - Yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước và vẽ. - Trả lời và thực hành. 3. Củng cố - dặn dò - Chúng ta vừa học dạng toán gì? - Bài toán nhiều hơn. - Chúng ta giải các bài toán nhiều hơn trong bài bằng phép tính gì? - Phép cộng. - Tổng kết tiết học * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Phòng GD-ĐT Quận ba Đình Trường TH DL Nguyễn Siêu Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 26 Tuần: 6 Bài: 7 cộng với một số 7 + 5 Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 * Mục đích- yêu cầu Giúp HS: - Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 7 + 5. - Tự lập và học thuộc bảng công thức 7 cộng với một số. - áp dụng phép tính cộng có nhớ dạng 7 + 5 để giải các bài toán có liên quan. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện I. Kiểm tra bài cũ - HS tính: 48 + 7 + 3 = 29 + 5 + 4 = - Nhận xét và cho điểm HS. II. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Phép cộng 7 + 5 Bước 1: - GV nêu bài toán: Có 7 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? - Hỏi: Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? - Thực hiện phép cộng 7 + 5. Bước 2: Tìm kết quả - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - Thao tác trên que tính để tìm kết quả (đếm). - 7 que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính? - Là 12 que tính. Bước 3: Đặt tính, thực hiện phép tính 7 + 5 - Yêu cầu 1 HS lên bảng tự đặt tính và tìm kết quả. - Viết 7 rồi xuống dưới, thẳng cột với 7. Viết dấu + và kẻ vạch ngang (3 HS trả lời). - Con tính như thế nào? - 7 cộng với 5 bằng 12, viết 2 vào cột đơn vị thẳng cột với 7 và 5, viết 1 vào cột chục (3 HS trả lời). 3. Lập bảng các công thức 7 cộng với 1 số và học thuộc lòng - GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. - Thao tác trên que tính. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả các phép tính. Trong khi nghe HS báo cáo, GV ghi lên bảng. - HS nối tiếp nhau (theo bàn, hoặc tổ) lần lượt báo cáo kết quả của từng phép tính. 7 + 4 = 11 7 + 5 = 12 ............... 7 + 9 = 16 - Xoá dần các công thức cho HS học thuộc lòng các công thức. - Thi học thuộc lòng các công thức. 4. Luyện tập - thực hành Bài 1: - HS tự làm bài và ghi kết quả bài làm vào Vở bài tập. Bài 2: - HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính 7 + 3; 7 + 8. Bài 3: - HS làm bài, gọi 2 HS lên bảng. - Yêu cầu HS so sánh kết quả của 7 + 8 và 7 + 3 + 5. - Bằng nhau. - Hỏi: Tại sao? - - Vì 3 + 5 = 8. - Rút ra kết luận: khi biết 7 + 8 = 15 có thể viết ngay kết quả 7 + 3 + 5 = 15. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài sau đó lên bảng ghi tóm tắt bài toán Tóm tắt Em : 7 tuổi Anh hơn em: 5 tuổi Anh : ...? tuổi - Yêu cầu HS tự trình bày bài giải. Bài giải Tuổi của anh là: 7 + 5 = 12 (tuổi) Đáp số: 12 tuổi. Bài 5: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - Viết lên bảng 7 ......... 6 = 13 và hỏi: Cần điền dấu + hay dấu -. Vì sao? - Yêu cầu HS đọc lại phép tính. - Viết lên bảng 7 .... 3 .... 7 = 11 và yêu cầu HS suy nghĩ để điền được dấu thích hợp. - HS làm bài. 5. Củng cố - dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại bảng các công thức 7 cộng với một số. - Gọi 1 HS khác nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 7 + 8. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bảng công thức 7 cộng với 1 số. Que tính * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Phòng GD-ĐT Quận ba Đình Trường TH DL Nguyễn Siêu Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 27 Tuần: 6 Bài: 47 + 5 Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 * Mục đích- yêu cầu Giúp HS: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 47 + 5. - áp dụng để giải các bài tập về tìm tổng khi biết các số hạng, giải bài toán có lời văn, cộng các số đo độ dài. - Củng cố biểu tượng về hình chữ nhật, bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + HS 1: Đọc thuộc lòng các công thức 7 cộng với một số. + HS 2: Tính nhẩm 7 + 4 + 5; 7 + 8 + 2; 7 + 6 + 4. - Nhận xét và cho điểm HS. II. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài - Viết lên bảng phép cộng 47 +5 và hỏi: Phép cộng này giống các phép cộng nào đã học? - Giống 29 + 5 và 28 + 5. - Bài học hôm nay, các con cần dựa vào cách thực hiện phép cộng 29 + 5; 28 + 5 và bảng các công thức 7 cộng với một số để xây dựng cách đặt tính, thực hiện phép tính có dạng 47 + 5. - Ghi tên bài lên bảng. 2. Giới thiệu phép cộng 47 + 5 - GV nêu bài toán: Có 47 que tính. Thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Lắng nghe và phân tích đề, tự giải bài toán - 3 HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 47 + 5. 3. Luyện tập - thực hành Bài 1: - HS nêu rõ cách đặt tính, thực hiện phép tính 17+ 4; 47 + 7; 69 + 9. - 3 HS lần lượt trả lời. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - HS nêu cách làm bài. - HS làm bài, 1 HS làm trên bảng lớp. Sau đó chữa bài và cho điểm. Bài 3: - Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng. - Hãy đọc cho cô đề toán. - Đoạn thẳng CD dài 17 cm, đoạn thẳng AB dài hơn CD là 8 cm. Hỏi đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm? - Yêu cầu HS làm bài sau đó đọc to bài làm của mình lên cho cả lớp cùng theo dõi. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài giải Đoạn thẳng AB dài là; 17 + 8 = 25 (cm) Đáp số: 25 cm. Bài 4: - Vẽ hình bài 4 lên bảng. - HS quan sát và đếm số hình chữ nhật có trong hình. - Yêu cầu HS khoanh vào các ô có kết quả đúng. - D . 9. - HS lên chỉ hình trên bảng 4. Củng cố – dặn dò: - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tínhvà cách thực hiện phép tính 47 + 5. -Nhận xét tiết học. Que tính * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Phòng GD-ĐT Quận ba Đình Trường TH DL Nguyễn Siêu Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 28 Tuần: 6 Bài: 47 + 25 Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 * Mục đích- yêu cầu Giúp HS: - Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 47 + 25. - áp dụng để giải csac bài tập có liên quan. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện I. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + HS 1: tính nhẩm 47 + 5 + 2; 67 + 7 + 3; 37 + 6 + 6. + HS 2: Đặt tính rồi tính: 37 + 9; 57 + 8; 67 + 7; 47 + 6. - Cả lớp làm vở nháp. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu phép cộng 47 + 25 Bước 1: - Nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Nghe và phân tích đề toán. - Hỏi: Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? - Thực hiện phép cộng 47 + 25. Bước 2: Tiến hành tương tự bài 38 + 25 3. Luyện tập thực hành Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS thông báo kết quả làm bài của từng phép tính. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn trên bảng. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài. - Ghi tóm tắt và trình bày bài giải. Tóm tắt Nữ : 27 người Nam: 18 người Cả đội: ... người? Bài giải Số người đội đó có là: 27 + 18 = 45 (người). Đáp số: 45 người. - Hỏi: Tại sao lại lấy 27 + 28? - Vì đội có 27 nữ, 28 nam. Muốn tính số người cả đội phải gộp cả số nam và nữ lại nên ta thực hiện phép cộng 27 + 18 = 45. - Nhận xét và cho điểm. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Điền chữ số thích hợp vào ô trống. - HS làm bài. 1 HS chữa bài. 4. Củng cố - Dặn dò - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 47 + 25. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà luyện tập thêm về phép tính cộng dạng 47 + 25. Que tính * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Phòng GD-ĐT Quận ba Đình Trường TH DL Nguyễn Siêu Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 29 Tuần: 6 Bài: Luyện tập Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 * Mục đích- yêu cầu - Giúp HS củng cố về cách đặt tính và thực hiện phép tínhcộng có nhớ dạng7+ 5, 47 + 5, 47 + 25. - Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính. - So sánh số. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện I. Kiểm tra bài cũ: - HS giải bài toán theo tóm tắt: Vải xanh: 18 dm Vải đỏ dài hơn vải xanh: 25 dm Vải đỏ: ....... dm? - Nhận xét và cho điểm HS II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài mới: 2. Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS trình bày bài giải. - 4 HS nối tiếp đọc chữa bài. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - 2 HS lên bảng chữa bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - NX bài làm của bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính. Bài 3: HS dựa vào tóm tắt, đặt đề toán: Thúng cam có 28 quả, thúng quýt có 37 quả. Hỏi cả hai thúng có bao nhiêu quả cam? Cả lớp làm bài.1 hs chữa bảng. Bài giải Số cam và quýt cả hai thúng có là: 28 + 37 = 65 (quả). Đáp số: 65 quả. Bài 4: - Yêu cầu tự làm bài. - 2 hs chữa bảng. 3. Củng cố - dặn dò GV lấy nội dung của bài 5 làm trò chơi thi nối nhanh kết quả của phép tính vào ô trống. - Tổng kết tiết học Bảng phụ * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Phòng GD-ĐT Quận ba Đình Trường TH DL Nguyễn Siêu Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 30 Tuần: 6 Bài: Bài toán về ít hơn Thời gian: 2006-2007 Người dạy: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 * Mục đích- yêu cầu: Giúp HS: - Hiểu khái niệm "ít hơn" và biết cách giải bài toán về ít hơn. - Rèn kỹ năng giải toán có lời văn một phép tính . Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện I. Kiểm tra bài cũ: - HS giải bài toán theo tóm tắt: Thúng cam: 26 quả Thúng quýt: 25 dm Cả hai thúng: ....... quả? - Nhận xét và cho điểm HS II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay chúng ta sẽ được làm quen với một dạng toán có lời văn mới, đó là: Bài toán về ít hơn. 2. Giới thiệu về bài toán về ít hơn: - Cài 7 quả cam lên bảng và nói: Cành trên có 7 quả cam. - Cài 5 quả cam xuống dưới và nói: Cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả. Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả ? - HS nêu bài toán: Cành trên có 5 quả cam, cành dưới có nhiều hơn cành trên 2 quả cam. Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam? - Cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả nghĩa là thế nào? - Là cành trên nhiều hơn cành dưới 2 quả. - Muốn biết cành dưới có bao nhiêu quả cam ta làm thế nào? - HS làm bài ra nháp, 1 HS làm trên bảng lớp. Tóm tắt Cành trên : 7 quả Cành dưới ít hơn cành trên : 2 quả Cành dưới : .......quả? Bài giải Số quả cam cành dưới có là: 5 + 2 = 7 (quả cam) Đáp số: 7 quả cam 3. Luyện tập thực hành: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc tóm tắt. - Bài toán cho biết gì? - Vườn nhà Mai có17 cây cam,vườn nhà Hoa có ít hơn vườn nhà Mai 7 cây cam. - Bài toán hỏi gì? - Tìm số cây cam ở vườn nhà Hoa. Bài toán thuộc dạng toán gì? Bài toán về ít hơn. - HS làm bài vào vở sau đó chỉnh sửa, nhận xét. Bài giải Số cây cam vườn nhà Hoa có là: 17 - 7 = 10 (cây) Đáp số: 10 cây. Bài 2: - HS đọc đề bàivà phân tích đề. - HS tự giải bài toán. Bài giải Bình cao là: 95 - 5 = 90 (cm) Đáp số: 90 cm. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. 1 HS làm bài trên bảng lớp. Bài giải Số học sinh trai

File đính kèm:

  • docGA Toan tuan 2130.doc