Giáo án Toán 2 tuần 12

TOÁN: TÌM SỐ BỊ TRỪ

I.Mục tiêu

Giúp học sinh : Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ.

 Áp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan.

 Củng cố kĩ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước

 Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau.

II. Đồ dùng dạy học:

 Tờ bìa kẻ 10 ô vuông.

 Kéo

 

doc9 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1095 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 2 tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai, ngày 20 tháng 11 năm 2006 Toán: TìM Số Bị TRừ I.Mục tiêu Giúp học sinh : Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ. áp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan. Củng cố kĩ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau. II. Đồ dùng dạy học: Tờ bìa kẻ 10 ô vuông. Kéo III.Các hoạt động dạy- học: A.KTBC: 2 hs lên bảng làm cột 2,3 bàI 2 1 hs lên bảng làm bài 4 Gọi 3 học sinh đọc bảng trừ 11 Nhận xét ghi điểm B. Dạy học bài mới : 1.Giới thiệu bài: Viết bảng phép trừ 10-6=4. Yêu cầu học sinh gọi tên các thành phần trong phép tính trừ sau đó ghi tên bài trên bảng. 2.Tìm số bị trừ: B1 : Thao tác với đồ dùng trực quan. Bài toán 1: - Có 10 ô vuông ( đưa mảnh giấy có 10 ô vuông).Bớt đi 4 ô vuông( dùng kéo cắt ra 4 ô vuông) .Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông? - Làm thế nào để biết rằng còn lại 6 ô vuông? - Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính : 10- 4=6( Hs nêu , Gv gắn thanh thẻ ghi tên gọi ) Bài toán 2: Có 1 mảnh giấy được cắt làm hai phần .Phần thứ nhất có 4 ô vuông .phần thứ hai có 6 ô vuông .Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông? làm thế nào để ra 10 ô vuông ? B2: Giới thiệu kĩ thuật tính . - Nêu : gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x.Số ô vuông bớt đi là 4 .Số ô vuông còn lại là 6 . - Hãy đọc cho cô phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại . - Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? Khi hs trả lời ,gv ghi bảng : x= 6 + 4 - Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ? - Yêu cầu hs đọc lại phần tìm x trên bảng - x gọi là gì trong phép tính x-4=6 ? - 6 gọi là gì trong phép tính x-4=6 ? - 4 gọi là gì trong phép tính x-4=6? - Vậy muốn tìm số bị trừ x ta làm thế nào ? - Yêu cầu nhiều học sinh nhắc lại . 3. Luyện tập- thực hành Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập - 3 HS lên bảng làm bài . - GọI HS nhận xét bài bạn a/ Tại sao x = 8 + 4 ? b/ Tại sao x = 18 + 9? c/ Tại sao x = 25 + 10? Bài 2: Cho học sinh nhắc lại cách tìm hiệu ,tìm số bị trừ trong phép trừ sau đó yêu cầu các em tự làm bài . Bài 3 : - Bài toán yêu cầu làm gì? - Bài toán cho biếtt gì về các số cần điền ? - Yêu cầu Hs tự làm bài. - Gọi 1 hs đọc chữa bài - Nhận xét và cho điểm . Bài 4 : - Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi điểm - Có thể hỏi thêm : + Cách vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm + Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm . - Yêu cầu 2 học sinh lên bảng vẽ * Nhận xét 4b: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu - Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD cắt nhau tại 1 điểm. Hãy ghi tên điểm đó. - Gọi 1 học sinh lên ghi tên điểm cắt nhau. 3. Củng cố – dặn dò: * Nhận xét tiết học * Bài sau: 13 trừ đi một số: 13 - 5 - HS nêu tên các thành phần trong phép tính trừ - Còn lại 6 ô. - Thực hiện phép tính 10 - 4 = 6 10 - 4 = 6 Số bị từ Số trừ Hiệu Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông . Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10 x- 4 = 6 Thực hiện phép tính 4+ 6 x-4=6 x=6+4 x=10 - Là số bị trừ - là hiệu - là số trừ - lấy hiệu cộng với số trừ. Nhắc lại quy tắc . Làm bài tập - 3 Hs lần lượt trả lời ; - Vì x là số bị trừ trong phép trừ x - 4 = 8 ,8 là hiệu ,4 là số trừ . - Muốn tính số bị trừ ta lấy hiệu công với số trừ ( 2 hs còn lại trả lời tương tự ) Hs tự làm bài .2 hs ngồi cạnh nhau để kiểm tra bài của nhau . - Điền sô thích hợp vào ô trống - Là số bị trừ trong các phép trừ . - HS làm bài - Đọc chữa (7 trừ 2 bằng 5, điền 7 vào ô trống ...) bài . - Dùng chữ cái in hoa . - 2 học sinh lên bảng vẽ - Cả lớp vẽ vào vở Thứ Ba, ngày 21 tháng 11 năm 2006 Toán : 13 trừ đi một số: 13-5. I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách thực hiện phép trừ 13-5. Lập và thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số. áp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan. Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. II.Đồ dùng dạy- học: - Que tính. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.KTBC: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: HS1: Đặt tính và tính 52 - 18, 92 - 48. HS2: Tìm x: Cột 3 bài 1 Gọi học sinh đọc bảng trừ 12 * Nhận xét ghi điểm B.Dạy- học bài mới: 1.Giới thiệu bài: Các em đã học bảng trừ 11 và 12 hôm nay chúng ta sẽ học các phép tính trừ mới có dạng 13 trừ đi một số: 13-5. 2.Phép trừ 13-5 - Có 13 que tính, bớt đi 5 que. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?. - Để biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm gì? - Yêu cầu HS lấy 13 que, suy nghĩ và tìm cách bớt 5 que tính sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que tính? -Yêu cầuHS nêu cách bớt của mình -Hướng dẫn lại cách bớt. -Đầu tiên cô bớt3que tính rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa? Vì sao?. - Để bớt 2 que tính nữa cô tháo1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 2 que còn lại thành 8 que. - Vậy 13 que tính bớt 5que tính còn mấy que tính? - Vậy 13 trừ 5 bằng mấy? 13-5=8 - Yêu cầu HS lên bảng đặt tính sau đó nêu cách làm của mình. -Yêu cầu HS nhắc lại cách trừ. 2.Bảng công thức 13 trừ đi một số: - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 13 trừ đi một số như phần bài học. - Yêu cầu HS thông báo kết quả bảng các công thức. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 3.Luyện tập- thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả - Khi biết 4+9=13 có cần tính 9+4 không? Vì sao? - Khi đã biết 9+4 =13 có thể ghi ngay kết quả của 13-9 và 13-4 không ? Vì sao? - Yêu cầu hs làm tiếp phần b. Yêu cầu so sánh 13-3-5 và 13-8 Vì 3+5=8 nên 13-5-3 cũng bằng 13-8 Bài 2 Yêu cầu hs nêu đề bài ,tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 13-9, 13-4 Bài 3 - Gọi hs đọc đề bài - Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ? - Yêu cầu hs làm vào vở - Gọi 3 hs lên bảng Nhận xét. Bài 4 - Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 học sinh tóm tắt, 1 học sinh giải - Cả lớp làm vào vở * Nhận xét. 4.Củng cố ,dặn dò: Yêu cầu hs đọc thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số .Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 13 trừ đi một số . Nhận xét tiết học Về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên. - Thực hiện phép trừ 13-5 - Thao tác trên que tính còn 8 que tính - Bớt 2 que nữa. - Vì 3+2=5 - Còn 8 que tính. - 13 trừ 5 bằng 8 13 Viết 13 rồi viết 5 xuống dưới - 5 dưới thẳng cột với 3. Viết dấu trừ 8 và kẻ vạch ngang. 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1,1 trừ 1 bằng 0. -Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học. -HS nối tiếp nhau thông báo kết quả. -HS học thuộc bảng công thức - Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. - Khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. - Có cùng kết quả là 5 - Làm bài và trả lời câu hỏi - Đọc đề bài. - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - HS làm vào vở - 3 HS lên bảng Tóm tắt Có: 13 xe đạp Bán: 6 xe đạp Còn: ? Xe đạp Giải Cửa hàng còn lại là: 13 – 6 = 7 ( xe đạp ) ĐS: 7 xe đạp Thứ Tư, ngày 22 tháng 11 năm 2006 Toán : 33 - 5 I/Mục tiêu: - Giúp hs biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 33 - 5. - áp dụng phép trừ có nhớ dạng 33 - 5 để giải các bài toán liên quan - Củng cố biêu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau , về điểm. II.Đồ dùng dạy học: Que tính bảng gài III.Các hoạt động dạy học: A.KTBC: Gọi 3 học sinh lên bảng HS1: Làm 3 cột bài 1 HS2: Làm bài 2b,c HS3: Làm bài 3a, 3b - Gọi một số em lên bảng đọc công thức 13 trừ đi một số. * Giáo viên nhận xét ghi điểm B.Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học phép tính trừ dạng 33 – 5 b. Hướng dẫn bài 1.Phép trừ 33-5 - Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? - Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời ,tìm cách bớt đi 5 que tính rồi báo lại kết quả. - Muốn bớt đi 5 que tính chúng ta bớt đi 3 que tính rời. - Để bớt được 2 que nữa ta tháo rời 1 bó thành 10 que rồi bớt còn lại 8 que tính rời. - 2 bó que tính và 8 que rời là bao nhiêu que tính ? - Yêu cầu hs lên bảng đặt tính ,nêu cách đặt tính và cách tính. - 3 có trừ được 5 không ? - Lấy 13 trừ 5 bằng 8 viết 8 nhớ 1 ,3 trừ 1 bằng 2 viết 2. - Gọi hs nhắc lại 2.Luyện tập Bài 1: Yêu cầu hs tự làm rồi nêu cách tính . Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? - Gọi 3 hs lên bảng .lớp làm vào vở 2b. Nhận xét Bài 3: - Gọi hs nêu lại cách tìm số hạng ,số bị trừ . - Gọi 2 hs lên bảng ,lớp làm vào vở 2b. Bài 4: Gọi s đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs thảo luận tìm cách vẽ . - Hướng dẫn hs vẽ. - Hãy chấm một chấm tròn vào giao điểm của 2 đoạn thẳng. - Hãy đếm số chấm tròn hiện có trên mỗi đoạn thẳng. - Cần vẽ thêm vào mỗi đoạn thẳng bao nhiêu chấm tròn nữa.? - Vẽ về hai phía của đoạn thẳng để hoàn thành bài tập. - Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ - Cả lớp vẽ vào bảng con. 3. Củng cố, dặn dò : Yêu cầu hs nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 33-5 Nhận xét tiết học - Thực hiện phép trừ: 33-5 - Thao tác trên que tính. - Bớt 3 que tính. - Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 2 que tính. - Là 28 que tính. 33 - 5 28 - 3 không trừ được 5 ... - Nghe và nhắc lại - Làm bài - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ . - 3 hs lên bảng. - Hs nêu - 2 hs lên bảng - Đọc đề bài. - Thảo luận nhóm đôi - Thực hành theo hướng dẫn. - Có 3 chấm tròn - Cần vẽ thêm 2 chấm tròn nữa - Thực hành vẽ Thứ Năm, ngày 23 tháng 11 năm 2006 Toán: 53- 15 I/ Mục tiêu: - Giúp hs biết cách thực hiên phép trừ có nhớ dạng 53-35 - áp dụng để giải các bài toán có liên quan. - Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ ,tìm số bị trừ . - Củng cố biểu tượng về hình vuông. II.Đồ dùng dạy học ; Que tính III.Các hoạt động dạy học A.KTBC: 3 HS lên bảng HS1: Làm 3 cột đầu ở bài 1 HS2 :Làm bài 2a, 2b HS3: Làm bàI 3a, 3b - Gọi 1 số học sinh đọc bảng trừ 13 Nhận xét và ghi điểm. B.Dạy học bài mới: 1.Giới thiệu bài: Hôm nay,chúng ta sẽ học về cách thực hiện phép trừ 53-15 và giải các bài toán có liên quan. 2.Phép trừ 53-15 - Có 53 que tính ,bớt 15 que tính .Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào? - Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 3 que tính rời. - yêu cầu hs tìm cách bớt đi 15 que tính và nêu cách làm. - Hướng dẫn cách bớt : bớt 3 que rời sau đó tháo 1 bó que tính và bớt tiếp 2 que .ta còn 8 que tính rời.Tiếp theo 1 chục que nữa.Như vậy còn 3 bó que tính và 8 que rời là 38 que tính. 53 que tính bớt đi 15 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? - Vậy 53 trừ 15 bằng bao nhiêu ? - Gọi hs lên bảng đặt tính và thực hiện - Gọi hs nêu cách đặt tính và thực hiện - Yêu cầu hs nhắc lại cách đặt tính và cách ( viết ) tính. Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu Hs tự làm bài ,nêu kết quả . Nhận xét . Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài - Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào? - Gọi 3 hs lên bảng – Cả lớp làm vào vở * Nhận xét Bài 3:Tìm x - Yêu cầu hs nhắc lại cách tìm số hạng trong một tổng : số bị trừ trong một hiệu ,sau đó tự làm bài. - Gọi 3 học sinh lên bảng – Cả lớp làm vào vở * Nhận xét: Lưu ý cách trình bày của học sinh. Bài 4: - Vẽ mẫu lên bảng và hỏi .Mẫu vẽ hình gì? - Muốn vẽ hình vuông chúng ta phải nối mấy điểm với nhau . - Yêu cầu hs tự vẽ Củng cố dặn dò: - Yêu cầu hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 53-15. - Nhận xét tiết học * Bài sau : luyện tập - Thực hiện phép trừ 53-15 - Lấy que tính . - Thao tác trên que tính. - Còn lại 38 que tính . - 53 trừ 14 bằng 38 . 53 -15 38 3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 5 bằng 8 viết 8 nhớ 1 .1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3. - HS làm bài sửa bài. Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. 3 hs lên bảng , lớp làm vào vở. Nhắc lại quy tắc và làm bài. - 3 học sinh lên bảng cả lớp làm vở - Hình vuông - Nối 4 điểm với nhau Thứ Sáu, ngày 24 tháng 11 năm 2006 Toán: Luyện tập I.Mục tiêu : Giúp hs củng cố . - Các phép trừ có nhớ dạng : 13-5 ,33-5,53-15 - Giải bài toán có lời văn - Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. II.Đồ dùng dạy học : Đồ dùng phục vụ trò chơi. III.Các hoạt động dạy học A.KTB: 3 hs lên bảng. HS 1: Đặt tính và tính 53 – 19 ; 63 - 18 HS 2 : Làm bài 3a, b HS 3 : Làm bài 2a, b Gọi vài hs đọc bảng công thức 13 trừ đi một số . * Nhận xét B. Dạy bài mới. 1.Giói thiệu: Hôm nay chúng ta cùng nhau ôn lại các phép trừ có nhớ dạng : 13-5 ,33-5,53-15 qua bài luyện tập . 2. Hướng dẫn bài tập Bài 1: Yêu cầu hs tự nhẩm và ghi kết quả Bài 2: - Gọi hs đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu 3 hs lên bảng .cả lớp làm bài vào vở . * Nhận xét. Bài 3 : -Yêu cầu hs tự làm. - Yêu cầu hs so sánh 4+9 và 13 - Yêu cầu hs so sánh 33-4-9 và 33-13 Vì 4+9= 13 nên 33-4-9 bằng 33-13 * Nhận xét Bài 4: Gọi hs đọc đề bài : yêu cầu hs trình bày bài giải vào vở. - Gọi 1 hs lên bảng - Gọi hs đọc lời giải khác. - Số vở cô còn lại là : - Cô giáo còn lại Nhận xét Bài 5 - Gọi 1 hs nêu yêu cầu của bài. - Để khoanh vào câu trả lời đúng taphải làm thế nào ? - Yêu cầu hs làm bài * Sửa bài. Nhận xét. Hs làm bài - đọc kết quả. - Đặt tính rồi tính - Làm bài cá nhân .Sau đó nhận xét bài trên bảng . - Làm bài ,thông báo kết quả. - Ta có 4 + 9 = 13 - Có cùng kết quả là 20 - Đọc đề bài - 1 hs lên bảng. Số quyển vở còn lại là: 63 – 48 = 15 ĐS: 15 quyển vở - Đọc đề bài - Ta phải tính kết quả - (c) 17

File đính kèm:

  • docTOAN.doc