Giáo án Toán 2 tuần 19 - Trường TH DL Nguyễn Siêu

 Môn: Toán Tiết: 91 Tuần: 19

Bài: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ

I. Mục đích - Yêu cầu:

1. Kỹ năng:HS biết:

- Nhận biết tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.

2. Kiến thức:

- HS thực hiện được phép tính cộng của nhiều số hạng

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng con, tranh minh hoạ.

 

doc10 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1065 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 2 tuần 19 - Trường TH DL Nguyễn Siêu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Quận cầu giấy Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------ Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 91 Tuần: 19 Bài: Tổng của nhiều số Thời gian: 2007 Người thực hiện: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kỹ năng:HS biết: - Nhận biết tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số. 2. Kiến thức: - HS thực hiện được phép tính cộng của nhiều số hạng II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con, tranh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện 5 phút I. Kiểm tra bài cũ - Trả bài kiểm tra định kỳ. 12p 17p II. Bài mới. 1.Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính: - GV viết lên bảng các số 2 + 3 + 4 =... và nói: Đây là tổng các số 2, 3 và 4. Đọc là "2 cộng 3 cộng 4" hay " Tổng của 2, 3 và 4". - HS tính tổng rồi đọc kết quả: "2 cộng 3 cộng 4 bằng 9" hay " Tổng của 2, 3 và 4 bằng 9". - GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 2 + 3 + 4( như SGK) rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính( như SGK) - GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12 + 34 + 40 (như SGK) rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính( như SGK). - GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 15 + 46 + 29 + 8 (như SGK) rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính( như SGK) Lưu ý HS: Đặt tính đúng: viết số này thẳng dưới số kia sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục, rồi kẻ vạch ngang, viết dấu cộng. Sau đó thực hiện tính từ phải sang trái. 2. Hướng dẫn HS thực hành tính tổng của nhiều số: - HS thực hành trên bảng con các phép tính: 2 + 4 + 7 13 + 23 + 40 12 + 12 + 12 - Gv và HS chữa bảng con Bài 1: - HS tính nhẩm, làm bài vào vở. - 2HSTB đọc chữa. - HS rút ra NX: Tổng của 6 + 6 + 6 + 6 có các số hạng đều bằng 6 Bài 2: - HS đọc yêu cầu và làm bài. - 4 HSTB chữa bài. - HS rút ra NX: Tổng có các số hạng bằng nhau là: 15 + 15 + 15 + 15 và 24+ 24 + 24+ 24 Bài 3. - HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số còn thiếu vào chỗ chấm. - 4 HSTB chữa bài:Đọc từng tổng, ví dụ: 12kg + 12 kg + 12 kg = 36 kg - HS có NX: tổng này có các số hạng đều bằng 12 bảng con tranh vẽ 1p III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................. Phòng GD-ĐT Quận cầu giấy Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------ Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết:92 Tuần: 19 Bài: phép nhân Thời gian: 2007 Người thực hiện: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kỹ năng: HS bước đầu biết phép nhân trong mối quan hệ với 1 tổng các số hạng bằng nhau Biết đọc, viết và tính kết quả của phép nhân. 2. Kiến thức: - HS đọc, viết phép nhân. - HS tính được kết quả của phép nhân trong mối quan hệ với 1 tổng các số hạng bằng nhau II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nhóm, tranh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện 5 phút I. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng tính: 13 + 23 + 40, 12 + 12 + 12 - Cả lớp thực hành vào nháp. - Nhận xét và cho điểm HS. II. Bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2. GV hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân a, GV cho HS lấy tấm bìa co 2 chấm tròn rồi hỏi: - Tấm bìa có mấy chấm tròn?(2 chấm tròn.) GV cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và hỏi: - Có mấy tấm bìa, mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn? (5 tấm bìa, mỗi tám bìa có 2 chấm tròn) - Vậy có tất cả bao nhiêu chấm tròn? (10 chấm tròn) - Nêu cách làm của con?(Tính tổng của 2+2+ 2 + 2 + 2 = 10) - HS rút ra NX: tổng của 2 + 2 + 2 + 2 + 2 có 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2. b, GV giới thiệu: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 có 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2, ta chuyển thành phép nhân, viết như sau: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 2 x 5 = 10. - Gv giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân, nêu cách đọc: Hai nhân năm bằng mười. - HS thực hành đọc, viết phép nhân 2 x 5 trên bảng con. - HS rút ra NX: Khi chuyển từ tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 thành tích 2 x 5 = 10 thì 2 là một số hạng của tổng, 5 là số các số hạng của tổng, viết 2 x5 để chỉ 2 được lấy 5 lần. Như vậy chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân. 2. Thực hành. Bài 1: - HSTB nêu yêu cầu của bài: chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân - HS xem tranh vẽ để rút ra, VD:4được lấy2 lần, tức là 4+4= 8 và chuyển thành phép nhân sau 4 x 2 = 8 - HS đọc phép nhân: bốn nhân hai bằng tám. - Phần b, c làm tương tự Bài 2: - HS đọc yêu cầuvà làm bài: Viết phép nhân( theo mẫu) - 3 HStb chữa bài Bài 3. - HS quan sát tranh vẽ, nêu bài toán rồi viết phép tình phù hợp với bài toán. VD phần a: Có 2 đội bóng, mỗi đội có 5 cầu thủ. Hỏi có tất cả bao nhiêu cầu thủ? HS NX thấy có 5 cầu thủ được lấy 2 lần( vì có 2 đội), ta có phép nhân 5 x 2.Để tính 5 x 2, ta lấy 5 + 5 = 10. - Phần b làm tương tự: 4 x 3 = 12 - HSTBđặt đề toán, 2 HSK chữa bảng phép tính. bảng con tranh vẽ tranh vẽ tranh vẽ III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau Phòng GD-ĐT Quận cầu giấy Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------ Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 93 Tuần: 19 Bài: thừa số - tích Thời gian: 2007 Người thực hiện: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kỹ năng: HS biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân, biết tìm kết quả của phép nhân 2. Kiến thức: HS đọc được tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân, tìm kết quả của phép nhân II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, thẻ chữ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện 5 phút I. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng viết phép nhân: 7 + 7 + 7; 12 + 12 + 12; 5 + 5 + 5+ 5 + 5 - Cả lớp thực hành vở nháp. - Nhận xét và cho điểm HS. 1p 12p 16p II. Bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân: a, Gv viết 2x5 lên bảng, gọi 2 HSTB đọc. b, GV nêu: Trong phép nhân 2 x5 = 10, 2( GV chỉ vào 2) gọi là thừa số( gắn tấm bià thừa số dưới 2), 5 cũng gọi là thừa số ( gắn tấm bià thừa số dưới 5), 10 gọi là tích(gắn tấm bià tích dưới 10) - Gv chỉ vào từng số 2, 5, 10 cho HSG, HSK, HSTB nêu tên của từng thành phần(thừa số), kết quả( tích) của phép nhân. - Lưu ý HS: 2 x5 = 10, 10 là tích, 2 x 5 cũng gọi là tích. 3. Thực hành Bài 1: - HS chuyển tổng thành tích rồi tính tích bằng cách tính tổng tương ứng. 9 + 9 + 9 = 9 x3 2+ 2 + 2 + 2= 2 x4 10 + 10 + 10 = 10 x3 - 3 HSTB chữa bài Bài 2: - HS chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính tích đó. VD 5 x2 = 5 + 5= 10 - 2 HSTB chữa bài. Bài 3. - HS đọc yêu cầu và làm bài. - 4 HSTB chữa bài: khi HS chữa, yêu cầu HS tính tích bằng cách tính nhẩm các tổng tương ứng. thẻ chữ bảng phụ 1p III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Phòng GD-ĐT Quận cầu giấy Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------ Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết: 94 Tuần: 19 Bài: bảng nhân 2 Thời gian: 2007 Người thực hiện: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kỹ năng: HS biết lập bảng nhân 2 và học thuộc bảng nhân này. - Thực hành nhân 2, giải bài toán và đếm thêm 2 2. Kiến thức: HS lập được bảng nhân 2, giải các bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, 10 tấm bìa có 2 tấm tròn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện 5 phút I. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng chữa bài tập 3. - Cả lớp làm vở nháp - Nhận xét và cho điểm HS. 1 phút 12 phút 15 phút II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. GV hướng dẫn HS lập bảng nhân 2 (lấy 2 nhân với 1 số) - GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm vẽ 2 chấm tròn, rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu: mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 2 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết: 2 x 1 = 2 (đọc là): 2 nhân 1 bằng 2 - GV viết 2 x 1 - GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn lên bảng rồi hỏi và gọi HS trả lời để nêu được 2 được lấy 2 lần và viết được: 2 x 2 = 2 + 2 = 4, như vậy: 2 x 2 = 4, rồi viết tiếp 2 x 2 = 4 ngay dưới 2 x 1 = 2. - Cho HS đọc: 2 x 1 = 2; 2 x 2 = 4 - Tương tự như trên, GV hướng dẫn HS lập tiếp: 2 x 3 = 6, ... 2 x 10 = 20 - GV giới thiệu đó là bảng nhân 2 và yêu cầu HS học thuộc bảng này. 3. Thực hành: Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài - HS nêu kết quả các phép tính.( HSTB). Bài 2: - HS đọc yêu cầu và làm bài. - HSTB chữa bài. Bài 3: - HS đọc yêu cầuvà làm bài. - HSK chữa bài. Khi tìm số thích hợp ở ô trống, nên cho HS nhận xét đặc điểm của ô số này: bắt đầu từ số thứ 2, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 2. bảng phụ 2 phút III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS ôn lại bảng nhân 2. * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Phòng GD-ĐT Quận cầu giấy Trường TH DL Nguyễn Siêu ------------------ Kế hoạch bài dạy Môn: Toán Tiết:95 Tuần: 19 Bài: luyện tập Thời gian: 2007 Người thực hiện: Phạm Thanh Thuý Lớp: 2 I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Kỹ năng: HS biết vận dụng bảng nhân 2 vào thực hành tính, giải bài toán đơn về nhân 2. 2. Kiến thức: HS ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính và giải bài toán có phép tính nhân 2. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Thời gian Các hoạt động dạy - học chủ yếu Phương tiện 5 phút I. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng chữa bài tập 3. - Cả lớp làm vở nháp. - Nhận xét và cho điểm HS. 1 phút 27 phút II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1: - HS quan sát mẫu rồi nêu cách làm: viết 6 vào ô trống vì 2 x 3 = 6 - HS tự làm bài: HSTB chữa bài trên bảng Bài 2: - HS đọc yêu cầu và làm bài. - HSTB chữa bài. Bài 3. - HS đọc yêu cầu và làm bài. - HSK chữa bảng. Bài giải: Số bánh xe của 8 xe đạp là: 2 x 8 = 16 (bánh xe) Đáp số: 16 bánh xe. Bài 4: - HS đọc đề toán. - GV hướng dẫn HS lấy 2 x với 1 số ở hàng trên được tích là bao nhiêu thì viết vào ô trống thích hợp ở hàng dưới theo mẫu: Bài 5: - HS đọc đề toán. Hướng dẫn HS dựa vào bảng nhân điền số vào ô trống. - 1 HSK chữa bài. bảng phụ 2 phút III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS ôn lại bảng nhân. * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGA 2 tuan 19 Toan.doc
Giáo án liên quan