Giáo án Toán 2 tuần 2, 3, 4

Toán (Tiết 6): Luyện tập

I.Mục tiêu:

 Giúp HS củng cố về:

· Tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đêximet(dm).

· Quan hệ giữa đêximet và xăngtimet (1dm=10dm)

· Tập ước lượng độ dài theo đơn vị xăngtimet (cm), đêximet(dm).

· Vẽ độ thẳng có độ dài cho trước.

II.Đồ dùng dạy- học:

Thước thẳng có chia rõ các vạch theo cm, dm.

III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

 

doc30 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1060 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 2 tuần 2, 3, 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày thỏng năm 200 Toán (Tiết 6): Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đêximet(dm). Quan hệ giữa đêximet và xăngtimet (1dm=10dm) Tập ước lượng độ dài theo đơn vị xăngtimet (cm), đêximet(dm). Vẽ độ thẳng có độ dài cho trước. II.Đồ dùng dạy- học: Thước thẳng có chia rõ các vạch theo cm, dm. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: - Hỏi 1 dm bằng mấy cm ? - 10 cm bằng mấy dm ? - Hỏi: 40 xăngtimet bằng bao nhiêu - 40 xăngtimet bằng 4đêximet. đêximet? Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2 - 2 HS lên bảng Nhận xét – ghi điểm 2.Dạy- học bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: Luyện tập. 2.2.Luyện tập: Bài 1: GV nêu yêu cầu của đề -Yêu cầu HS làm bài 1 vào SGK -HS viết: 10cm=1dm, 1dm=10cm. -Yêu cầu HS lấy thước kẻ và dùng -Thao tác theo yêu cầu. phấn vạch vào điểm có độ dài1dm trên - Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch được thước. đọc to 1đêximet. -Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài -HS vẽ sau đó đổi bảng để kiểm tra bài 1dm vào bảng con. của nhau. -Yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng - Chấm điểm A trên bảng, đặt thước AB có độ dài 1dm. sao cho vạch 0 trùng với điểm A.Tìm độ dài 1dm trên thước sau đó chấm điểm B trùng với điểm trên thước chỉ độ dài 1dm. Nối AB. Bài 2: -Yêu cầu HS tìm trên thước vạch chỉ -HS thao tác, 2 HS ngồi cạnh nhau 2 dm và dùng phấn đánh dấu. kiểm tra cho nhau. -Hỏi: 2 đêximet bằng bao nhiêu -2dm=20 cm xăngtimet?(Yêu cầuHS nhìn trên thước và trả lời) Bài 3: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Điền số thích hợp vào chỗ chấm. -Muốn điền đúng phải làm gì? -Suy nghĩ và đổi các số đo từ đêximet thành xăngtimet, hoặc từ xăngtimet thành đêximet -Lưu ý cho HS có thể nhìn vạch trên -HS làm bài vào vở bài tập. thước kẻ để đổi cho chính xác. -Có thể nói chó HS ”mẹo” đổi: Khi muốn đổi đêximet ra xăngtimet ta thêm vào sau số đo dm 1 chữ số 0 và khi đổi từ xăngtimet ra đêximet ta bớt đi ở sau số đo xăngtimet 1 chữ số 0 sẽ được ngay kết quả. -Gọi HS đọc chữa bài sau đó nhận xét -Đọc bài làm, chẳng hạn: 2đêximet và cho điểm. bằng 20 xăngtimet, 30 xăngtimet bằng 3 đximét Bài 4: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Hãy điền xăngtimet(cm), hoặc đễximét(dm)vào chỗ trống thích hợp. -Hướng dẫn: Muốn điền đúng,HS phải ước -Quan sát, cầm bút chì và tập ước lượng các vật, người được đưa ra.Chẳng hạn lượng .2 HS ngồi cạnh thảo luận Chẳng hạn bút chì dài 16...., muốn điền Sau đó làm bài vào vở đúng hãy so sánh độ dàicủa bút với 1dm và thấy bút chì dài 16cm, không phải 16 dm. -Yêu cầu 1HS chữa bài. -HS đọc bài làm: Độ dài bút chì là 16 cm ; độ dài ngang tay của mẹ là 2dm; độ dài 1 bước chân của Khoa là 30 cm; bé Phương cao 12dm. 2.3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày thang năm 200 Toán(7): Số bị trừ- Số trừ- Hiệu. I.Mục tiêu: Giúp HS: Biết và gọi tên đứng các thành phần và kết quả trong phép trừ: Số bị trừ- Số trừ- Hiệu. Củng cố khắc sâu vào phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số. Củng cố kiến thức giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính từ. II.Đồ dùng dạy- học: Các thanh thẻ Số bị trừ- Số trừ- Hiệu. Nội dung bài tập 1 viết sẵn trên bảng. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay, chúng ta sẽ được biết tên gọi của thành phần và kết quả trong phép trừ. 2.Dạy- học bài mới: 2.1.Giới thiệu các thuật ngữ Số bị trừ- Số trừ- Hiệu: -Viết lên bảng phép tính 59-35=24 và -59 trừ 35 bằng 24 yêu cầu đọc phép tính trên. -Nêu: Trong phép trừ 59-35=24 thì 59 -Quan sát và nghe GV giới thiệu. gọi là số bị trừ, 35 gọi là số trừ, 24 gọi là hiệu (vừa nêu vừa ghi lên bảng giống như phần bài học của SGK). -Hỏi:59là gì trong phép trừ 59-35=24? -Là số bị trừ (3HS trả lời) -35 gọi là gì trong phép trừ 59-35=24? -Là số bị trừ (3HS trả lời) -Kết quả của phép trừ gọi là gì? -Hiệu (3HS trả lời) Giới thiệu tương tự với phép tính cột dọc. -Hỏi: 59 trừ 35 bằng bao nhiêu? -59 trừ 35 bằng 24. -24 gọi là gì? -Là hiệu. -Vậy 59-35 cũng gọi là hiệu.Hãy nêu -Hiệu là 24; là 59-35 hiệu trong phép trừ 59-35=24. 2.2.Luyện tập- Thực hành: Bài 1: -Yêu cầu HS quan sát bài mẫu và đọc -16 trừ 6 bằng 13. phép trừ của mẫu -Số bị trừ và số trừ trong phép tính trên -Số bị trừ là 19, số trừ là 6. là những số nào? -Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ vàsố -Lấy số bị trừ trừ đị số trừ. trừ ta làm thế nào? -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập. -HS làm bài sau đó đổi vở để kiểm tra lẫn nhau. -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: -Bài toán cho biết gì? -Cho biết số bị trừ và số trừ của các phép tính. -Bài toán yêu cầu tìm gì? -Tìm hiệu của các phép trừ. -Bài toán còn yêu cầu gì về cách tìm? -Đặt tính theo cột dọc. -Yêu cầu HS quan sát mẫu và nêu cách -Viết 79 rồi viết 25 dưới 79 sao cho 5 thẳng đặt tính, cách tính của phép tính này. cột với 9, 2 thẳng cột với 7. Viết dấu - và kẻ vạch ngang. 9 trừ 5 bằng 4, viết 4 thẳng 9 và 5, 7 trừu 2 bằng 5, viết 5 thẳng 7 và 2. Vậy 79 trừ 25 bằng 54. -Hãy nêu cách viết phép tính,cách thực -Viết số bị trừ và số trừ dưới số bị trừ sao hiện phép tính trừ theo cột dọc có sử cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng dụng các từ “số bị trừ, số trừ, hiệu”. cột với chục.Viết dấu -, kẻ vạch ngang.Thực hiện tính trừ tìm hiệu từ phải sang trái. -Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập. -HS tự làm bài, sau đó 1HS lên bảng chữa. -Gọi HS nhận xét bài của bạn sau đó -HS nhận xét bài của bạn về cách viết phép nhận xét cho điểm. tính (thẳng cột hay chưa), về kết quả phép tính. Bài3: -Gọi 1HS đọc đề bài. -1HS đọc đề bài. -Hỏi: Bài toán cho biết những gì? -Sợi dậy dài 8dm, cắt đi 3dm. -Bài toán hỏi gì? -Hỏi độ dài đoạn dây còn lại. -Muốn biết độ dài đoạn dây còn lại ta -Lấy 8dm trừ 3dm. làm như thế nào? -Yêu cầu HS tự làm bài. -HS làm bài. Tóm tắt Bài giải Có :8dm Độ dài đoạn dây còn lại là: Cắt đi :3dm 8-3=5(dm) Còn lại:..dm? Đáp số: 5dm. 2.3.Củng cố, dặn dò: -Nếu còn thời gian GV cho HS tìm nhanh hiệu của các phép trừ. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà tự luyện tập về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số. Thứ tư ngày thỏng năm 200 Toán(8): Luyện tập. I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ. Thực hiện phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số( trừ nhẩm, trừ viết) Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ. Làm quen với toán trắc nghiệm. II.Đồ dùng dạy- học: Viết nội dung bài 1, bài 2 trên bảng. III.Các hoạt động dạy- học : 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2HS lên bảng thực hiện các phép trừ sau: +HS 1: 78-51,39-15. +HS 2: 87-43,99-72. -Sau khi thực hiện xong, GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần và kết quả của từng phép tính. -Nhận xét và cho điểm. 2.Dạy- học bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: -GV giới thiệu ngắn gọn tên bài rồi ghi tên bài len bảng lớp. 2.2.Luyện tập: Bài 1: -Gọi 2 HS lên bảng làm bài, đồng thời -HS tự làm bài. yêu cầu HS dưới lớplàm bài vào vở bài tập. -Gọi HS nhận xét bài của bạn trên -Bài bạn làm đúng/ sai, viết các số thẳng cột/ bảng. chưa thẳng cột. -Yêu cầu HS nêu cách đặt tính , cách -2HS lần lược nêu(cách nêu tương tự như thực hiện tính các phép tính: nêu cách viết, cách thực hiện của phép trừ 88-36; 64-44 79-25=54 đã giới thiệu ở tiết 7). -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc dề bài. -Tính nhẩm. -Gọi 1HS làm mẫu phép trừ 60-10-30 -60 trừ 10 bằng 50, 50 trừ 30 bằng 20. -Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập. -Làm bài. -Gọi 1HS chữa miệng, yêu cầu các HS -HS nêu cách nhẩm của từng phép tính trong khác đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. bài(tương tự như trên ). -Nhận xét kết quả của phép tính -Kết quả 2 phép tính bằng nhau. 60-10-30 và 60-40 Tổng của 10 và 30 là bao nhiêu -Là 40. -Kết luận:Vậy khi đã biết60-10-30=20 ta có thể điền luôn kết quả trong phép trừ 60-40=20. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ. -Phép tính thứ nhất có số bị trừ và số -Số bị trừ là 84, số trừ là 31. trừ là số nào? -Muốn tính hiệu ta làm thế nào? -Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -Gọi 1HS làm bài trên bảng, HS dưới -HS làm bài, nhận xét bài trên bảng, tự kiểm lớp làm bài vào vở bài tập. tra bài của mình. -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: -Gọi 1HS đọc đề bài. -HS đọc đề bài. -Bài toán yêu cầu tìm gì? -Tìm độ dài còn lại của mảnh vải. -Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài. -Làm bài. Tóm tắt Dài :9dm Cắt đi :5dm Còn lại:..dm? Bài giải. Số vải còn lại dài là: 9-5=4(dm) Đáp số: 4dm Bài 5: -Yêu cầu HS nêu đề bài. -Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. -Gọi HS đọc bài toán. -Đọc bài toán. -Muốn biết trong kho còn lại bao nhiêu -Lấy 84 trừ 24 cái ghế ta làm thế nào? -84 trừ 24 bằng bao nhiêu? -84 trừ 24 bằng 60 -Vậy ta phải khoanh vào câu nào? -C 60 cái ghế. -Khoanh vào các chữ A,B,D có được -Không được vì 24,48,64không phải là đáp không? số đúng. 2.3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, nhắc nhở các em học chưa tốt. -Dặn dò HS luyện tập thêm về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số. Thứ năm ngày tháng năm 200 Toán(9) Luyện tập chung. I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Đọc, viết so sánh số có 2 chữ số. Số liền trước,số liền sau của một số. Thực hiện phép tính cộng, trừ không nhớ các số có 2 chữ số. Giải bài toán có lời văn. II.Đồ dùng dạy- học: Đồ dùng phục vụ trờ chơi. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Giới thiệu bài: Luyện tập chung. 2.Dạy- học bài mới: Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -HS đọc đề bài. -Gọi 3HS lên bảng làm bài. -HS làm bài. a)40,41,42,43,44,45,46,47,48,49,50. b)68,69,70,71,72,73,74. c)10,20,30,40,50 -Yêu cầu HS đọc lần lượt các số trên. -Đọc số theo yêu cầu. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài và tựu làm bài -HS làm bài. vào vở bài tập. -Gọi HS đọc chữa bài. -Đọc: Số liền sau 59 là 60; Số liền trước 89 là 88;....;số lớn hơn 74 và bé hơn 76 là 75..... -Yêu cầu HS nêu cách tìm số liền -Trả lời. trước, số liền sau của một số. -Số 0 có số liền trước không? -Số 0 không có số liền trước. -Số 0 là số bé nhất trong các số đã học, số 0 là số duy nhất không có số liền trước. Bài3: -Gọi 3HS lên bảng làm bài, mỗi HS -HS làm bài. làm một cột các HS khác tự làm bài vào vở bài tập. -Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. -HS nhận xét bài của bạn về cả cách đặt tính và kết quả trong phép tính. -Có thể hỏi thêm về cách đặt tính cách tính của một phép tính cụ thể . Bài4: -Gọi 1HS đọc đề bài. -Đọc đề bài trong SGK. -Bài toán cho biết những gì? -Lớp 2A có 18 học sinh, lớp 2B có 21 học sinh. -Bài toán hỏi gì? -Số HS của cả 2lớp. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Làm bài. Tóm tắt 2A :18 học sinh. 2B : 21 học sinh. Cả hai lớp:......học sinh? Bài giải Số học sinh đang học hát có tất cả là: 18+21=39(học sinh) Đáp số: 39 học sinh. 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xet tiết học. Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học. Thứ sáu ngày tháng năm 200 Toán (10) Luyện tập chung. I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Cấu tạo thập phân của số có 2 chữ số. Tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng, phép trừ. Thực hiện phép tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. Giải bài toán có lời văn. Đơn vị đo độ dai đêximet, xăngtimet, quan hệ đêximet và xăngtimet. II.Đồ dùng dạy- học: Ghi sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu ngắn gọn tên bài sau đó ghi lên bảng. 2.Dạy- học bài mới: Bài 1: -Gọi một HS đọc bài mẫu. -25 bằng 20 cộng 5. -20 còn gọi là mấy chục? -20 còn gọi là 2 chục. -25 gồm mấy chục và mấy đơn vị -25 gồm 2 chục và 5 đơn vị. -Hãy viết các số trong bài thành tổng -HS làm bài,sau đó 1 HS đọc chữa bài ,cả giá trị của hàng chục và hàng đơn vị. lớp theo dõi, tự kiểm tra bài của mình. -Có thể hỏi thêm về cấu tạo các số khác. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc các chữ ghi trong cột -Số hạng, số hạng, tổng. đầu tiên bảng a (chỉ bảng). -Số cần điền vào các ô trống là số như -Là tổng của hai số hạng cùng cột đó. thế nào? -Muốn tính tổng ta làm thế nào? -Ta lấy các số hạng cộng với nhau. -Yêu cầu HS làm bài. Sau khi HS làm -1HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài xong GV cho HS khác nhận xét. GV sau đó nhận xét bài của bạn trên bảng, tự đưa ra kết luận và cho điểm. kiểm tra bài của mình. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -HS làm bài. 1 HS đọc chữa bài. Sau đó gọi 1 HS đọc chữa bài. -Yêu cầu HS nêu cách tính 65-11( có -5 trừ 1 bằng 4, viết 4 thẳng 5 và 1. thể hỏi các phép tính khác) 6 trừ 1 bằng 5, viết 5 thẳng 6 với 1. Vậy 65 trừ 11 bằng 54. Bài 4: -Gọi HS đọc đè bài. -HS đọc đề bài. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán cho biết chị và mẹ hái được 85 quả cam, mẹ hái 44 quả. -Bài toán yêu cầu tìm gì? -Bài toán yêu cầu tìm số cam chị hái được. -Muốn biết chị hái được bao nhiêu quả Làm phép tính trừ. Vì tổng số cam của chị cam, ta làm phép tính gì? Tại sao? và mẹ là 85, trong đó mẹ hái được 44 quả. -Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. -Làm bài. Tóm tắt Chị và mẹ:85 quả cam. Mẹ hái : 44quả cam. Chị hái : ....quả cam. Bài giải Số cam chị hái được là: 85-44=41(quả cam) Đáp số: 41 quả cam. Bài 5: -Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đọc to -Làm bài: 1dm=10cm kết quả. 10cm=1dm 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, nhắc nhở các em còn học chưa tốt, chưa chú ý. -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày tháng năm 200 Toán(12): Phép cộng có tổng bằng10. I.Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính theo cột dọc. Củng cố xem giờ đúng trên đồ hồ. II.Đồ dùng dạy- học: Bảng gài, que tính. Mô hình đồng hồ. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Giới thiệu bài: ”Phép cộng có tổng bằng 10”. 2.Dạy -học bài mới: 2.1.Giới thiệu 6+4=10: -Chúng ta đã biết 6 cộng 4 bằng 10, bây giờ chúng ta đã làm quen với cách cộng theo cột(đơn vị, chục) như sau: -GV yêu cầu HS lấy 6 quen tính đồng -Lấy 6 quen tính để trước mặt. thời GV gài 6 que tính lên bảng gài. -GV yêu cầu HS lấy thêm 4 quen tính -Lấy thêm 4 quen tính. đồng thời cũng gài thêm 4 quen tính lên bảng gài và nói:Thêm 4 quen tính. -Yêu cầu HS gộp rồi đếm xem có bao -HS đếm và đưa ra kết quả 10 que tính. nhiêu que tính. -Viết cho cô phép tính. -6+4=10. -Hãy viết phép tính theo cột dọc. -HS viết: 6 + 4 10 -Tại sao em viết như vậy? -6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục. 2.2.Luyện tập- thực hành: Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -HS đọc:Viết số thích hợp vào chỗ chấm. -Viết lên bảng phép tính 9+.....=10 và -9 cộng 1 bằng 10. hỏi: 9 cộng mấy bằng 10. -Điền số mấy vào chỗ chấm? -Điền số 1 vào chỗ chấm. -Yêu cầu cả lớp đọc phép tính vừa -9 cộng 1 bằng 10. hoàn thành. -Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 1 -HS làm bài sau đó 1HS đọc bài làm HS đọc chữa bài mình, các HS khác kiểm tra bài của bạn và bài của mình. Bài 2: -Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi -HS tự làm bài và kiểm tra bài của bạn. chéo để chữa bài cho nhau. -Hỏi: Cách viết, cách thực hiện 5+5(có -5cộng5bằng10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 thể hỏi với nhiều phép tính khác). vào cột chục. Bài 3: -Bài toán yêu cầu ta làm gì? -Bài toán yêu cầu tính nhẩm. -Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả cuối -Làm bài tập. cùng vào sau dấu=không phải ghi phép tính trung gian. -Gọi HS đọc chữa. -Đọc bài làm, chẳng hạn: 7 cộng 3 cộng 6 bằng 16. -Tại sao 7+3+6=16? -Vì 7 cộng 3 bằng 10, 10 cộng 6 bằng 16. -Có thể hỏi tương tự với các phép tính khác. Bài 4:Trò chơi: Đồng hồ chỉ mấy giờ ? -GV sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đồng hồ. Chia lớp thành hai đội chơi. 2đội lần lượt đọc các giờ mà GV quay trên mô hình.Tổng kết, sau 5 đến 7 lần chơi đội nào nói đúng nhiều hơn thì thắng cuộc. -Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 2.3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn dò HS về nhà ôn lại bài, tập nhẩm các phép tính có dạng như bài tập3. Thứ tư ngày tháng 9 năm 200 Toán(13): 26+4, 36+24 I.Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26+4, 36+24(cộng qua 10, có nhớ, dạng tính viết). Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng. II.Đồ dùng dạy- học: Que tính, bảng gài. III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. +HS 1 thực hiện đặt tính rồi tính:2+8; 3+7; 4+6. +HS 2 tính nhẩm: 8+2+7; 5+5+6. -Nhận xét và cho điểm học sinh. 2.Dạy- học bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV giớ thiệu tên bài ngắn gọn và ghi tên bài lên. 2.2.Giới thiệu phép cộng 26+4: -Nêu bài toán: Có 26 que tính, thêm 4 -HS thao tác trên qt và trả lời: 26 que que tính nữa.Hỏi tất cả có bao nhiêu tính thêm 4 que tính là 30 que tính. quen tính? -Ngoài cách dùng que tính để đếm -Thực hiện phép cộng26+4. chúng ta còn có cách nào nữa? -Hướng dẫn thực hiện phép cộng26+4. GV vừa thao tác vừa yêu cầu HS làm theo. Các bước như sau: -Nói: Có 26 que tính. -HS làm theo GV. Thao tác: lấy 26 que tính,gài 2 bó,mỗi bó 1 chục que vào cột chục, gài 6 que tính rời vào bên cạnh.Sau đó viết 2 vào cột chục,6 vào cột đơn vị như phần bài học. -Thêm 4 que tính.Lấy 4 que tính gài -HS lấy 4 que tính. xuống dưới 6 que tính. -Vừa nói vừa làm: 6 que tính gộp với 4 -Làm theo GV, nhắc lại: 26 cộng 4 que tính là 10 que tính, tức là 1 chục,1 bằng 30. chục với 2 chục là 3 chục hay 30 que tính.Viết 0 vào cột đơn vị, viết 3 vào cột chục ở tổng.Vậy 26cộng4bằng30. -Yêu cầu1HS lên bảng đặt tính và thực -HS làm bài hiện phép tính.CácHSkhác ghi ra nháp Hỏi: Em đã thực hiện như thế nào?(GV -6 cộng 4 bằng10 ,viết 0 nhớ1.2 thêm cho nhiều HS nói). 1 là3, viết 3 vào cột chục. 2.3.Giới thiệu phép cộng 23+24: -GV tiến hành như phần 2.2. -Nêu bài toán có 36 que tính thêm 24 -Lắng nghe và suy nghĩ. que tính.Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? -Hãy dùng que tính tìm kết quả của -36 que tính thêm 24 que tính là 60 qt. bài toán. -Ta còn cách nào để tìm ra 60 que tính -Thực hiện phép cộng 36+24. mà không cần sử dụng que tính? -Gọi 1HS lên bảng đặt tính và tính.Sau 36 6 cộng 4 bằng 10, viết o nhớ 1. đó yêu cầu HS nêu cách tính. GV cho + 2cộng 3 bằng 5, thêm 1 là 6, nhiều HS nêu lại cách cộng. 24 viết 6, thẳng 3 và 2) Vậy 36+24=60 60 2.4.Luyện tập- Thực hành: Bài 1: -Yêu cầu HS lên bảng làm bài, các HS -HS làm bài. khác làm bài vào vở bài tập. -Hỏi thêm về cách thực hiện các phép Nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính tính 42+8 và 63+27( chú ý cho nhiều 63+27. HS trả lời). Bài 2: -Gọi 1HS đọc đề bài. -HS đọc đề bài. -Bài toán cho biết những gì? -Cho biết nhà Mai nuôi 22 con gà, nhà Lan nuôi 18 con gà. -Bài toán hỏi gì? -Hỏi cả hai nhà nuôi bao nhiêu con gà? -Làm thế nào để biết cả hai nhà nuôi -Thực hiện phép cộng 22+18. bao nhiêu con gà? -Yêu cầu HS làm bài. -HS tóm tắt và trình bày bài giải. Tóm tắt Bài giải Nhà Mai nuôi : 22 con gà Số con gà cả hai nhà nuôi là: Nhà Lan nuôi :18 con gà 22+18=30(con gà) Cả hai nhà nuôi:..... con gà? Đáp số: 30con gà. -Hỏi thêm HS về cách tính 22+18. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Viết 5 phép cộng có tổng bằng 20 theo mẫu: 19+1=20. -Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 3 HS lên -HS làm bài. bảng làm bài. -GV tổng hợp lại tất cả các phép cộng HS nêu phép cộng, nếu có thiếu thì HS có tổng là 20 thành bảng như sau: khác bổ sung đến khi đủ thì thôi. 18+2=20 14+6=20 17+3=20 13+7=20 16+4=20 12+8=20 15+5=20 11+9=20 -Yêu cầu HS đọc các phép tính trên. -Cả lớp đọc đồng thanh. 2.5.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, chú ý nghe giảng. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý. -Dặn dò HS về nhà viết các phép cộng có tổng là 30 theo mẫu: 21+9=30. Thứ năm ngày tháng 9 năm 200 Toán(14): Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kiến thức về: Phép cộng có tổng bằng 10( tính nhẩm, tính viết). Phép cộng dạng: 26+4 và 36+24. Giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng. Đơn vị đo độ dài dm , cm. II.Đồ dùng dạy- học: Đồ dùng phục vụ trò chơi. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: +HS 1: Thực hiện 2 phép tính 32+8 và 41+39. Nêu cách đặt tính, thực hiện tính 32+8. +HS 2: Thực hiện 2 phép tính 83+7 và 16+24. Nêu cách đặt tính và thực hiện tính 16+24. 2.Dạy- học bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: Luyện tập 2.2.Luyện tập: Bài 1: -Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả -HS làm bài. cuối cùng vào vở bài tập. -Gọi HS đọc chữa bài. -Đọc chữa, chẳng hạn: 9 cộng1bằng10; 10 cộng 5 bằng 15... Bài 2: -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập. -HS làm bài. -Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, cách -HS nêu cách đặt tính, cách tính. Bài 3: -Tiến hành tương tự như với bài 2. Bài 4: -Gọi 1HS đọc đề bài. -HS đọc đề bài. -Bài toán yêu cầu tìm gì? -Số học sinh cả lớp. -Bài toán cho biết gì về số học sinh? -Có 14 học sinh nữ và 16 học sinh nam. -Muốn biết tất cả có bao nhiêu học -Thực hiện phép tính 14+16 sinh ta làm như thế nào? -Yêu cầu HS làm bài. -HS viết tóm tắt và trình bày bài giải. Tóm tắt Nam :16 học sinh. Nữ :14 học sinh. Cả lớp:....học sinh . Bài giải Số học sinh có tất cả là: 14+16=30(học sinh) Đáp số: 30 học sinh Bài 5: -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và gọi -Đoạn thẳng AO, OB, AB. tên các đoạn thẳng trong hình. -Đoạn thẳng AO dài bao nhiêu -7 cm. xăngtimet? -Đoạn thẳng PB dài bao nhiêu -3 cm. xăngtimet? -Muốn biết đoạn thẳng AB dài bao -Thực hiện phép tính 7cm+3cm. nhiêu cm ta làm thế nào? -Yêu cầu HS làm vào vở. -Điền: Đoạn thẳng AB dài 10 cm hoặc 1dm. 2.3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày tháng 9 năm 200 Toán(15) 9 cộng với một số 9+5 I.Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách thực hiện phép cộng 9+5. Lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số. áp dụng phép cộng dạng 9 cộng với một số để giải các bài toán có liên quan. II.Đồ dùng dạy- học: Bảng gàu, que tính. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1.Giới thiệu bài: Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ biết thực hiện phép cộng dạng 9+5. Tự lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số. 2.Dạy- học bài mới: 2.1.Giới thiệu phép cộng 9+5: -Nêu bài toán: Có 9 que tính, thêm 5 -Nghe và phân tích bài toán. que tính.Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? -Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm -HS thao tác trên que tính và trả lời: kết quả. Tất cả 14 que tính. -Hỏi: Em làm như thế nào ra 14 que -HS trả lời. Tính. -Ngoài cách sử dụng que tính chúng ta -Thực hiện phép cộng 9+5. còn cách nào khác không? -Sử dụng bảng gài,que tính.Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng bằng que tính theo các bước như đã giới thiệu khi dạy phép cộng 26+4. -Nêu: 9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính bó lại thành 1chục. 1chục que tính với 4 que tính rời là 14 que tính. Vậy 9 cộng 5 bằng 14. Hướng dẫn thực hiện tính viết. -Gọi1HS lên bảng đặt tính và nêu cách 9 9 cộng 5 bằng 14, viết 4( thẳng đặt tính. + với 9 và 5), viết 1 vào cột chục. 5 14 -Yêu cầu HS khác nhắc lại. 2.2.Lập bảng công thức: 9 cộng với một số. -Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm -HS tự lập công thức: kết quả các phép cộng trong phần bài 9+2=11 học. 2 HS lên bảng lập công thức 9 9+3=12 cộng với một số. 9+4=13 ........... 9+9=18 -Yêu cầuHS đọc thuộc lòng bảng công -Lần lượt các tổ, các bàn đọc thức. công thức, cả lớp đồng thanh theo tổ chức của GV. -GV xoá dần các công thức trên bảng yêu cầu HS đọc để học thuộc. 2.3.Luyện tập- thực hành: Bài 1: -Yêu cầu HS nhớ lại bảng các công -HS tự làm bài. 2HS ngồi cạnh đổi thức vừa học và tự làm bài. chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 2: -Bài toán yêu cầu tính theo dạng gì? -Tính viết theo cột dọc. -Ta phải lưu ý điều gì? -Viết số sao cho cột đơn vị thẳng cột đơn vị, chục thẳng cột với chục. -Yêu cầu HS tự làm bài vào trong vở -HS làm bài. bài tập. -Yêu cầu nêu cách tính của 9+8, 9+7 -9 cộng 8 bằng 17, viết thẳng cột với 9 ( cho nhiều HS trả lời). viết 1 vào cột chục. -9 cộng 7bằng 16,viết 6 thẳng cột với 9 và 7. Viết 1 vào cột chục. Bài 3: -Yêu cầu HS nêu đầu bài. -Tính. -Viết lên bảng: 9+6+3 và yêu cầu HS -Có thể tính là 9 cộng 6 bằng 15, 15 nêu các cách tính. Cộng 3bằng 18hoặc6+3=9,9+9=18. -GV yêu cầu HS làm bài, có thể tính -HS tự làm bài cá nhân. theo 1 trong 2 cách trên đều được nhưng cần chú ý sử dụng các công thức 9 cộng với 1 số vừa lập xong . -Gọi HS đọc chữa bài. -1 HS đọc bài làm của mình. Các HS khác còn lại theo dõi và nhận xét. Bài 4: -Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. -HS đọc đề bài. -Bài toán cho biết những gì? -Có 9 cây, thêm 6 cây. -Bài toán hỏi gì? -Hỏi tất cả có bao nhiêu cây? -Muốn biết tất cả có bao nhiêu cây ta -Thực hiện phép cộng 9+6 làm như thế nào? -Yêu cầu HS làm bài. -HS viết tóm tắt và trình bày bài giải. Tóm tắt Bài giải Có : 9 cây Trong vườn có tất cả là: Thêm : 6 cây 9+6=15(cây táo) Tất cả có:...cây? Đáp số: 15 cây tá

File đính kèm:

  • docTOAN.DOC