Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 15 đến tiết 28

A.Mục tiêu:

- Học sinh hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.

- HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.

- Nhận biết nửa mặt phẳng. Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.

B.Chuẩn bị:- GV: Phấn màu, bảng phụ.

C.Phương pháp dạy học;

- Phương pháp giảng giải,vấn đáp,trực quan

D.Các hoạt động dạy học:

 

doc33 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2430 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 15 đến tiết 28, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:8/01/2011 Chương II : GÓC Ngàygiảng:15/01/2011 Tiết 15 NỬA M ẶT PH ẲNG A.Mục tiêu: - Học sinh hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. - HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác. - Nhận biết nửa mặt phẳng. Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác. B.Chuẩn bị:- GV: Phấn màu, bảng phụ. C.Phương pháp dạy học; - Phương pháp giảng giải,vấn đáp,trực quan D.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoat độnh của trò 1.Ổn định tổ chức: Kiểm diện sĩ số: 6A: 6B: 2.Kiểm tra: Kiểm tra chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Hoạt động 1: Đặt vấn đề :Cho hs hiểu về hình ảnh của mặt phẳng và hình thành kháI niệm nửa mặt phẳng. Gv yêu cầu HS 1.Vẽ một đường thẳng và đặt tên. 2.Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc đường thẳng, vừa vẽ vừa đặt tên các điểm. GV: Điểm và đường thẳng là 2 hình cơ bản, đơn giản nhất.Hình vừa vẽ gồm 4 điểm và một đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng, hoặc trên trang giấy.Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của một mặt phẳng. - Đường thẳng có giới hạn không? Đường thẳng (a) bạn vừa vẽ đã chia mặt bảng thành mấy phần? GV :Mỗi phần được gọi là một nửa mặt phẳng. Hoạt động 2 :Nửa mặt phẳng - Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường phẳng, mặt nước lặng sóng…là hình ảnh của mặt phẳng. - Mặt phẳng có giới hạn không? HS cho ví dụ về hình ảnh mặt phẳng trong thực tế? - Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành hai phần riêng biệt, mỗi phần được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? b)Nửa mặt phẳng bờ a GV nêu khái niệm SGK (I) a (II) Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a, trên hình? -Vẽ đường thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình? GV nêu: Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. Để phân biệt hai nửa mặt phẳng chung bờ a người ta thường đặt tên cho nó GV yêu cầu HS làm ?1 Sgk .M a (I) (II) .P .N Cách gọi tên nửa mặt phẳng: Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N. -Tương tự em hãy gọi tên nửa mặt phẳng còn lại trên hình vẽ? -GV vẽ hình và yêu cầu HS chỉ rõ và đọc tên nửa mặt phẳng trên hình vẽ Hoạt động 3:Tia nằm giữa 2 tia GV: Yêu cầu HS: -Vẽ 3 tia Ox, Oy , Oz chung gốc. -Lấy 2 điểm: M, N sao cho MError! Objects cannot be created from editing field codes. tia Ox, M Error! Objects cannot be created from editing field codes. O, N Error! Objects cannot be created from editing field codes. tia Oy, N Error! Objects cannot be created from editing field codes. O - Vẽ đoạn thẳng MN.Quan sát hình 1 cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không? ở hình 1: tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N , ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy ở hình 2,3 tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và Oy không?Vì sao? GV chốt lại: 4.Củng cố kiến thức: Bài tập1, 2(Bài 2,3SGK) Bài3:Trong hình sau chỉ ra tia nằm giữa hai tia còn lại? Giải thích? HS báo cáo sĩ số: 1 HSlên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi nhận xét C . B . a A . .D HS trả lời: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía Đường thẳng a trên mặt bảng chia mặt bảng thành hai phần 1.Nửa mặt phẳng bờ a a) Mặt phẳng Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía 2 HS nhắc lại khái niệm nửa mặt phẳng bờ a( Sgk tr 72) 2 HS nhắc lại, ghi vở -Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt đối nhau. -Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. -HS chỉ vào hình và đọc tên các nửa mặt phẳng. Nửa mặt phẳng (II) là nửa ,mặt phẳng bờ a chứa điểm N hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M. -M,N nằm khác phía đối với đường thẳng a 2.Tia nằm giữa hai tia x M . x z y M N O N Hình1 O Hình2 x M O y z Hình 3 N HS quan sát hình vẽ trả lời . O x2 x3 x1 O O a’’ a’ a 5.Hướng dẫn về nhà -Học kĩ lí thuyết, cần nhận biết được nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa hai tia khác. -Làm các bàI tập 4, 5 ( trang 73 SGK) và 1,4,5 ( trang 52 SBT) -Bài tập bổ sung: Vẽ 4 tia chung gốc, rồi chỉ ra các tia nằm giữa 2 tia khác. Vẽ đường thẳng xy; lấy hai điểm E,F thuộc 2 nửa mặt phẳng đối nhau bờ xy, đọc tên các nửa mặt phẳng trên hình. Duyệt tuần 21(12/01/2011) Tổ trưởng Ngày soạn: 28/01/2011 Ngàygiảng: 05/02/2011 Tiết 16: GÓC I. Mục tiêu: -Kiến thức: HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc. -Kĩ năng: +HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc +Nhận biết điểm nằm trong góc -Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ. - HS: Thước thẳng. III. Phương pháp dạy học; - Phương pháp giảng giải,vấn đáp. IV.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: 6A: 6B: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2.Kiểm tra: 1) Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? 2) Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau? Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm O aa’, chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ chung là aa’? 3) Vẽ 2 tia Ox và Oy Trên các hình vừa vẽ có những tia nào? các tia đó có đặc điểm gì? GV: Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc là gì ? 3.Bài mới: Hoạt động 1: Khái niệm góc GV yêu cầu HS nêu lại định nghĩa góc. x O y Lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết to hơn 2 chữ bên cạnh. Cho HS vẽ 2 góc và đặt tên , viết kí hiệu góc? Hoạt động 2 :Góc bẹt Góc bẹt là góc có đặc điểm gì? Hãy vẽ một góc bẹt, đặt tên. Nêu cách vẽ một góc bẹt? Tìm hình ảnh của góc bẹt trong thực tế ? GV dùng một chiếc đồng hồ to chỉ rõ hình ảnh của góc do 2 kim đồng hồ tạo thành trong các trường hợp( góc bất kì, góc bẹt) Trên hình có những góc nào? Đọc tên? HS lên bảng trả lời HS khác nhận xét cho diểm HS ghi vào vở 1.Góc: 1 HS nêu định nghĩa góc a)Định nghĩa: SGK HS vẽ góc vào vở O đỉnh góc Ox; Oy cạnh của góc đọc là: Góc xOy ( hoặc góc yOx hoặc góc O) kí hiệu: Ô còn kí hiệu là: 1HS lên bảng vẽ 2 góc z x y Họat động 3: Vẽ góc, điểm nằm trong góc GV hướng dẫn HS vẽ góc Yêu cầu HS làm bài tập a) Vẽ góc aOc, tia Ob nằm giữa tia Oa và Oc Hỏi trên hình có mấy góc? Đọc tên? vẽ góc bẹt mOn, vẽ tia Ot, Ot’. Kể tên một số góc trên hình GV: ở góc xOy, lấy điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy. Vẽ tia OM.Hãy nhận xét trong 3 tia tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vậy M là điểm nằm trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy.Khi đó ta còn nói tia OM nằm trong góc xOy 4.Củng cố kiến thức: -Nêu định nghĩa góc? -Nêu định nghĩa góc bẹt? -Có những cách nào đọc tên góc trong hình sau? N M 1 b a o GV gọi HS trả lời miệng 2.Góc bẹt Định nghĩa: ( SGK) 1 HS nêu định nghĩa góc bẹt là góc có hai cạnh là 2 tia đối nhau. HS có thể đưa ra góc do 2 kim đồng hồ tạo thành lúc 6 giờ Trên hình có 3 góc: xOy, <xOz,<yOz HS vẽ hai tia chung gốc Ox ,Oy vào vở 2 HS lên bảng, mỗi em làm 1 câu có góc mOn, mOt, tOt’, mOt’,.... 3.Điểm nằm trong góc HS: tia OM nằm giữa tia Ox và tia Oy HS vẽ điểm N,K HS nêu định nghĩa như SGK HS trả lời: Góc aOb, gócbOa Góc MON, góc NOM, góc O1 HS làm bài tập 6 ( 75 SGK) 5.Hướng dẫn về nhà - Học bài theo SGK .Làm bài tập số 8, 9 ,10 SGK .Số 7, 10 SBT -Tiết sau mang thước đo góc -Đọc nghiên cứu trước bài số đo góc. Duyệt tuần 23(02/02/09) Tổ trưởng Ngày soạn :10/1/2011 Ngày giảng :15/1/2011 Ch­¬ng II: gãc TiÕt 15 : Nöa mÆt ph¼ng I.Mục tiêu - Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng. - Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng. Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ. - Làm quên với việc phủ định một khái niệm, chẳng hạn : + Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M - Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M. + Cách nhận biết tia nằm giữa - Cách nhận biết tia không nằm giữa II. Chuẩn bị bảng phụ, thước thẳng, phấn. III. Phương pháp Trực quan , vấn đáp gợi mở, phát hiện và gqvđ IV. Các hoạt động dạy hoc 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Đường thẳng được xác định bởi mấy điểm? - Thế nào là đoạn thẳng? Vị trí tương đối của một đoạn thẳng và đường thẳng 3. Bài mới : GV cho HS quan sát bức ảnh trong SGK vàự giới thiệu về chương II : Góc Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Ghi bảng Hoạt động 1 : Tìm hiểu về nửa mặt phẳng Gv: Giới thiệu một số hình ảnh mặt phẳng trong thực tế - Có nhận xét gì về giới hạn của mặt phẳng? Gv: Xem H1 đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần? Gv: Mỗi phần là một nửa mặt phẳng - Vậy thế nào là một nửa mặt phẳng Gv: hai nửa mặt phẳng chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau - Để tạo ra hai nửa mặt phẳng đối nhau ta làm như thế nào? G: Chốt lạiÒ Nhận xét -Vẽ H2ÒCó nhận xét gì về M&N; M&P; N&P G: Cho HS làm ?1 theo nhóm G: Chốt lạiÒ Kết luận: đoạn thẳng nối hai điểm không cắt bờÒ2 điểm thuộc 1 nửa mặt phẳng và ngược lại Hoạt động 2 : Tia nằm giữa hai tia ÒĐưa ra bảng phụ H3 yêu cầu HS quan sát và nhận xét khi nào Oz nằm giữa Ox và Oy? G: Chốt lại điều kiện để một tia nằm giữa 2 tia - Cho HS làm ?2 SGK G: Cho HS thảo luận nhóm BT3/73 H: Các nhóm thảo luậnÒ Cử đại diện trả lời - Nhóm khác nhận xét(bổ sung) G: Cho HS làm bài tập 4/73 Cho 1 HS lên bảng vẽ hình - Cả lớp vẽ hình vào vở Mỗi HS lần lượt trả lời các yêu cầu HS khác nhận xét(bổ sung) 1. Nửa mặt phẳng bờ a - Trang giấy ; mặt phẳng bảng….. là hình ảnh của mặt phẳng H- Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía a Hs: Nêu khái niệm + Khái niệm nửa mặt phẳng: SGK/72 - Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau + Nhận xét: Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau Hs: Kẻ một đường thẳng . M (I) . N a (II) . P - M & N là hai điểm nằm cùng phía đối với đường thẳng a - M & P(N & P) là hai điểm nằm khác phía đối với đường thẳng a H: Các nhóm thảo luậnÒĐại diện mhóm trình bày – Nhóm khác nhận xét(bổ sung) ?1- Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P(I) - Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M(N) (II) b. a không cắt MN; a cắt MP . 2. Tia nằm giữa hai tia H: Quan sát và nhận xét z C O B y x H: Cả lớp làm vào vở- 2 HS lần lượt trả lời - HS khác nhận xét( bổ sung) Nhận xét: MOx; NOy ?2 a. Oz nằm giữa Ox và Oy vì Oz cắt MN b. Oz không nằm giữa Ox và Oy vì Oz không cắt MN 3. Bài tập Bài 3/73 a. ……… hai nửa mặt phẳng đối nhau b………. cắt đoạn thẳng AB tại điểm giữa của AB Bài 4. /73 a. Nửa mặt phẳng bờ a chứa diểm A - Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm B b. A, B hai nửa mặt phẳng đối nhau B & C cùng - A, C hai nửa mặt phẳng đối nhau 1 nửa mp a không cắt BC 4. Củng cố: - Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? A M B - ở H3a tại sao Oz nằm giữa Ox và Oy? 5. Hướng dẫn về nhà - Học kỹ các khái niệm - Bài tập về nhà:1; 2; 5/73 - HD bài tập5/73 O - OM có nằm giữa OA& OB không? Vì sao? - Đọc trước bài : Góc -------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn :15/1/2011 Ngày giảng :22/1/2011 Tieát 16 GOÙC I.- Mục tiêu : - Biết góc là gì ? Góc bẹt là gì ? - Biết vẽ góc , đọc tên góc , kí hiệu góc - Nhận biết điểm nằm trong góc - Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong vẽ hình Nhận biết điểm nằm trong góc . II.- Chuẩn bị : Sách giáo khoa, thước thẳng . III. Phương pháp IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là nữa mặt phẳng bờ a ? Chỉ rõ cách gọi tên nữa mặt phẳng ? *Thế nào là hai nửa mp đối nhau ? Vẽ đường thẳng aa’ , lấy điểm O không thuộc aa’ , chỉ rõ hai nửa mp có chung bờ là aa’ ? – Vẽ hai tia Ox, Oy , trên các hình vừa vẽ có những tia nào ? các tia đó có đặc điểm gì ? 3.Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Định nghĩa góc : GV : Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ, đọc sgk và trả lời các câu hỏi . Góc là gì ? -Góc là hình gồm hai tia chung gốc - Gốc chung của hai tia là đỉnh của góc - Hai tia là hai cạnh của góc Trên hình vẽ Điểm O là đỉnh Ox , Oy là hai cạnh của góc xOy Ký hiệu : hay hay ( xOy hay yOx hayO ) – Phân biệt “góc” và “gốc” ? – Đỉnh và cạnh của góc ? GV : Giới thiệu cách đọc tên góc, ký hiệu góc. Yêu cầu HS vẽ một vài góc theo định nghĩa vừa học , suy ra khái niệm góc bẹt . HS tìm hình ảnh thực tế của góc, góc bẹt . *Củng cố : GV cho HS làm bài tập 6 (sgk : trang 75) Hoạt động 2: Vẽ góc : GV : Hướng dẫn HS vẽ góc như sgk : trang 74 . * Để vẽ góc ta cần xác định các yếu tố nào ? – Chú ý ký hiệu góc trên hình vẽ , cách gọi tên khác nhau của cùng một góc . * Quan sát H.5 (sgk: trang 74) viết các ký hiệu khác ứng với . ? *Củng cố : Làm bài tập 8 (sgk : tr 75) . Hoạt động 3: Nhận biết điểm nằm trong góc : HS quan sát hình vẽ, đọc sgk * Khi nào thì điểm M nằm trong góc xOy? GV : Củng cố khái niệm tia nằm giữa hai tia . Cho HS làm bài tập 9 (sgk : trang 75). I. Góc : – Góc là hình gồm hai tia chung gốc – Gốc chung của hai tia là đỉnh của góc . – Hai tia là hai cạnh của góc . O x y a) O x y M N b) x y O c) – Góc xOy được kí hiệu là : hay hay II. Góc bẹt : – Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai x y O tia đối nhau . HS làm bài tập 6 III. Vẽ góc : t y x O 2 1 H.5 Làm bài tập 8 (sgk : tr 75) IV. Điểm nằm bên trong góc : – Khi 2 tia Ox, Oy không đối nhau , điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa Ox , Oy . y x O M H.6 Củng cố – Đã thực hiện ngay sau mỗi phần bài tập có liên quan lý thuyết vừa học . - Hệ thống nội dung vừa học. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà : Học bài theo tài liệu SGK. Làm bài tập 7, 10 (sgk : trang 75). SBT: Làm bài tập 6 đến bài tập10 trang 53. Chuẩn bị bài 3 “ Số đo góc”. Tiết sau mang thước đo góc, eke. Ngày soạn:20.01.2011 Ngày giảng: 29.01.2011 Tiết17 : SỐ ĐO GÓC I.Mục tiêu: -HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800 -HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù - Biết đo góc bằng thước đo góc. Biết so sánh hai góc -Đo góc cẩn thận chính xác II.Chuẩn bị: - GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ. - HS: Thước thẳng. III.Phương pháp dạy học; - Phương pháp vấn đáp, gợi mở, trực quan , thực hành IV.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: 6A: 6B: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2.Kiểm tra: 1) Vẽ 1 góc và đặt tên.Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc? 2)Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên tia đó? Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy góc? Viết tên các góc đó? -Làm thế nào để biết chúng bằng nhau hay không bằng nhau? 3.Bài mới: Hoạt động 1: Đo góc GV: vẽ góc xOy Để xác định số đo của góc xOy ta đo góc xOy bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc. Cho HS tìm hiểu cấu tạo thước đo góc Y/c HS đọc SGK cho biết đơn vị của số đo góc là gì? GV: vừa thao tác vừa thuyết trình cho HS cách đo góc. -GV vẽ góc yêu cầu hs đo trên bảng -HS khác đo lại Mỗi góc có mấy số đo? Số đo góc bẹt là bao nhiêu độ? Hoạt động 3 So sánh hai góc Gv: Cho 3 loại góc vuông, nhọn, tù Góc O1 = 550 Góc O2 = 900 Góc O3 = 1350 Góc O1 < O2 và O2 < O3 Ta nói góc O1 < O2 < O3 Vậy để so sánh hai góc ta căn cứ vào đâu? Gv: Có góc xOy = 600, Góc aIb = 600 Suy ra góc xOy = góc aIb Vậy hai góc bằng nhau khi nào? Hai góc không bằng nhau, góc nào là góc lớn hơn? Họat động 3: Góc vuông, góc nhọn, góc tù ở hình trên ta có góc O1 = 55 0 (<900 ); góc O2 = 900 góc O3 = 135 0 (900<1350<1800) Ta nói: góc O1 là góc nhọn Góc O2 là góc vuông Góc O3 là góc tù Vậy thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù? Cho ví dụ. 1 hs lên bảng kiểm tra y O x a) Dụng cụ đo:..... b) Đơn vị đo góc: là độ, đơn vị nhỏ hơn là phút, giây. Kí hiệu: -HS thao tác đo góc theo giáo viên -HS lên bảng thực hiện Số đo của góc bẹt là 1800 Gọi 1 HS lên bảng thực hiện Để so sánh 2 góc ta so sánh các số đo của chúng. Hai góc bằng nhau nếu số đó của chúng bằng nhau Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn. Góc vuông là góc có số đo bằng 900 (1v) Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900 Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 Hoạt động 5 :4. Luyện tập, củng cố Bài 1:a) ước lượng bằng mắt xem góc nào vuông, nhọn,, tù, bẹt. O5 O4 O3 O2 O1 Dùng góc vuông Eke để kiểm tra lại b) Dùng thước đo góc để kiểm tra lại Bài 2: Cho hình vẽ.Đo các góc có trong hình.So sánh các góc đó HS nhận xét và đo các góc HS hoạt động nhóm làm bài 2,3 I C’ A B’ C B A Bài 3:Điền vào ô trống trong bảng sau để được hình vẽ và khẳng định đúng Loại góc Góc vuông Góc nhọn Góc tù Góc bẹt Hình vẽ Số đo b a O O0< < 900 5.Hướng dẫn về nhà: -Nắm vững cách đo góc -Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt -Bài tập 12, 1, 15, 16, 17 ( trang 80 SGK). Bài 14, 15 ( trang 55 SBT) Ngày soạn: 06.02.2011 Ngàygiảng:12.02.2011 Tiết 18 : KHI NÀO THÌ I.Mục tiêu: -HS nhận biết và hiểu khi nào thì -HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: Hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù. -Củng cố, rèn kĩ năng sử dụng thước đo góc, kĩ năng tính góc, kĩ năng nhận biết các quan hệ giữa hai góc. -Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác II.Chuẩn bị: - GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ,thước đo góc - HS: Thước thẳng. III.Phương pháp dạy học; - Phương pháp giảng giải,vấn đáp. IV.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: 6A: 6B: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2.Kiểm tra: 1) Vẽ góc xOz 2) Vẽ tia Oy nằm giữa hai cạnh của góc xOz 3) Dùng thước đo góc, đo các góc có trong hình 4) So sánh và Qua kết quả em có nhận xét gì? 3.Bài mới: Hoạt động 1 :Khi nào thì Gv: Đưa ra “Nhận xét” nhấn mạnh 2 chiều của nhận xét đó Bài 1: Cho hình vẽA C B O Với hình vẽ này ta có thể phát biểu nhận xét trên như thế nào? Bài 2(Bài tập 18) Giải: Theo đầu bài tia OA nằm giữa hai tia OB và OC nên (*) Thay = 450; = 320 ta được: = 450+ 320; Vậy = 770 *Như vậy : Nếu cho 3 tia chung gốc trong đó có một tia nằm giữa hai tia hai tia còn lại, ta có mấy góc trong hình? chỉ cần đo mấy góc thì ta biết được số đo của cả 3 góc. z x N M O y Tại sao em biết Oy không nằm giữa hai tia Ox và Oz? Quay lại hình: Ta cóvà là hai góc kề nhau GV: yêu cầu hs tự đọc các khái niệm trong SGK Sau đó gv đưa ra câu hỏi cho từng nhóm Nhóm 1: Thế nào là hai góc kề nhau? Vẽ hình minh họa, chỉ rõ hai góc kề nhau trên hình, Nhóm 2: Thế nào là hai góc phụ nhau? Tìm số đo của góc phụ với góc 300, 450? Nhóm 3: Thế nào là hai góc bù nhau? Cho = 1050; =750 Hai góc A,B có bù nhau không? vì sao? Nhóm 4: Thế nào là hai góc kề bù? Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu độ? Vẽ hình minh họa? 4.Củng cố kiến thức: Cho các hình vẽ, hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các góc trong từng hình a) = 400 , = 500, =800, = 1000 b) O y z x 5.Hướng dẫn về nhà:1.Thuộc, hiểu Nhận xét: Khi nào thì và ngược lại. Biết áp dụng vào bài tập -Nhận biêt được hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù 2.Làm các bài tập trong SGK: Bài 20, 21, 22, 23 trang 82, 83 SGKBài 16 , 18 SBT 3.Đọc trước bài: Vẽ góc cho biết số đo HS lên bảng thực hiện : x z y O Nếu tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz thì 2 HS nhắc lại nhận xét x z y O HS trả lời HS vẽ hình vào vở ,ghi nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz thì Ngược lại nếu: thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz HS: Nếu cho 3 tia chung gốc trong đó có một tia nằm giữa hai tia hai tia còn lại, ta có 3góc trong hình HS: Chỉ cần đo 2 trong 3 góc thì ta biết được số đo của cả 3 góc. Vì tia Oy không cắt đoạn thẳng MN(M thuộc Ox,N thuộc Oy) Các nhóm thảo luận Đại diện nhóm trình bày * Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung,hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa đối nhau bờ là cạnh chung đó. * Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 900 * Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800 * Hai góc kề bù là hai góc vừa kề nhau vừa bù nhau. a)= 400 , = 500 là 2 góc phụ nhau =800, = 1000 là 2 góc bù nhau b) kề bù với HS ghi nhớ về nhà học bài Ngày soạn: 09.02.2011 Ngày giảng19.2.2011 Tiết 19: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO I.Mục tiêu: -Kiến thức cơ bản: HS hiểu được trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia õ, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho= m0 ( 0<m<180) -Kĩ năng cơ bản: HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. -Thái độ: Đo, vẽ cẩn thận chính xác II.Chuẩn bị: - GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ. - HS: Thước thẳng,thước đo góc III.Phương pháp : - Phương pháp vấn đápgợi mở , Luyện tập, thực hành . IV.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: Hoạt động của thầy Họat động của trò 2.Kiểm tra: Khi nào thì ? Chữa bài tập 20 Cho biết tia OI nằm giữa 2 tia OA,OB, = 600, =250 .Tính ? 3.Bài mới: Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách vẽ góc khi biết số đo Ví dụ 1: Cho tia Ox.Vẽ góc xOy sao cho = 400 GV: yêu cầu HS tự đọc SGK và vẽ vào vở Gọi 1 HS lên bảng trình bày GV: thao tác lại cách vẽ góc 400 Hoạt động : Thực hành vẽ góc khi biết số đo Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết = 1350 Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia BA, ta vẽ được mấy tia BC sao cho = 1350 Tương tự trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox ta vẽ được mấy tia Oy sao cho = m0 ( 0<m<180) GV: Đưa ra “Nhận xét” Sgk Bài tập 1: a) Vẽ = 300, =750 trên cùng một nửa mặt phẳng. b) Có nhận xét gì về vị trí của 3 tia Ox, Oy, Oz? Giải thích lí do? Bài 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Oa vẽ = 1200, = 1450, Cho nhận xét về vị trí của tia Oa;Ob;Oc Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ = m0; = n0, m<n Hỏi tia nào nằm giữa hia tia còn lại? 4.Củng cố : Bài tập 4. Cho tia Ax , vẽ tia Ay sao cho = 580. Vẽ được mấy tia Ay? Bài tập 5: Vẽ = 900 bằng 2 cách: C1: dùng thước đo góc C2: dùng eke vuông. 5. Hướng dẫn dặn dò: -Tập vẽ góc với số đo cho trước -Cần nhớ kĩ 2 nhận xét của bài học Làm các bài tập : 25, 26, 27, 28, 29, SGK HS tự đọc SGK và vẽ hình vào vở x O ) 40 y A 1350 B C HS :Trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox ta vẽ được 1 tia Oy sao cho = m0 ( 0<m<180) HS vẽ hình Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ = m0; = n0, m<n thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz. y Vẽ được 2 tia Ay. A x y ‘ Ngày soạn :19.02.2011 Ngày giảng:26.02.2011 Tiết 20 TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC I.Mục tiêu: -Kiến thức cơ bản: HS hiểu thế nào là tia phân giác của góc. HS hiểu đường phân giác của góc là gì. -Kĩ năng: Biết vẽ tia phân giác của góc. -Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ, đo, gấp giấy. II.Chuẩn bị: - GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ. - HS: Thước thẳng,thước đo góc III.Phương pháp ; - Phương pháp vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành. IV.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: Họat động của thầy Hoạt động của trò 2.Kiểm tra: Gv yêu cầu HS cả lớp làm bài tập: 1) Cho tia Ox.Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ tia Oy, tia Oz sao cho = 1000 ; =500 2) Vị trí tia Oz như thế nào đối với tia Ox và Oy? Tính , so sánh với ? GV gọi HS nhận xét và kiểm tra kết quả của 1 vài HS khác GV: Tia Oz nằm giữa Ox và Oy, tia Oz tạo với Ox;Oy 2 góc bằng nhau, ta nói Oz là tia phân giác của góc xOy 3.Bài mới: Hoạt động 1 Khái niệm tia phân giác của một góc GV: qua bài tập trên em hãy cho biết tia phân giác của một góc là tia như thế nào? Khi nào tia Oz là tia phân giác của góc xOy? Quan sát các hình vẽ, dựa vào định nghĩa, cho biết tia nào là tia phân giác của góc sau: Hoạt động 2.Cách vẽ tia phân giác của một góc Ví dụ: Cho xOy = 640. Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy. GV: Tia Oz phải thỏa mãn điều kiện gì? Vậy phải vẽ = 640.Vẽ tiếp tia Oz nằm giữa tia Ox và Oy sao cho = 320 Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. Bài tập 1: Cho = 800 vẽ tia phân giác OC của góc AOB Cách 1: Dùng thước đo góc -Hãy tính ? -Vẽ tia OC là tia phân giác ngoài cách dùng thước đo góc, còn có cách nào khác? GV yêu cầu HS xem hình 38 SGK -Cho góc bẹt xOy.Vẽ tia phân giác của góc này? Góc bẹt có mấy tia phân giác? GV: Mỗi góc (không kể góc bẹt,) có mấy tia phân giác? Hoạt động 3 GV: Trở lại hình vẽ trên có và tia Oz là tia phân giác của góc xOy GV: vẽ đường thẳng zz’ và giới thiệu zz’ là đường phân giác của . Vậy đường phân giác của một góc là gì? 4.Củng cố kiến thức: Bài tập 2: -Vẽ = 600,vẽ tia phân giác của -Vẽ tia đối của tia Oa là Oa’ -Vẽ tia đối của tia Ob là Ob’ -Vẽ tia phân giác của góc a’Ob’ -Em có nhận xét gì? Bài 3: ( Bài 32 trang SGK) Cho HS thảo luận nhóm 1) Khi nào ta kết luận được Ot là tia phân giác của góc xOy? 2)Trong những câu trả lời sau, em hã

File đính kèm:

  • dochinh hoc 6 ki 2.doc
Giáo án liên quan