Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tiết 2 đến tiết 28

I. Mục tiêu :

Qua bài này học sinh cần :

Hiểu được tia phân giác của một góc là gì ? hiểu được đường phân giác của một góc là gì ?

Hình thành kỹ năng vẽ tia phân giác của một góc.

Có thái độ cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.

II. Chuẩn bị của thầy và trò :

GV : Thước thẳng, phấn màu

HS : Thước thẳng

III. Tiến trình dạy học :

1. Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi 1 :

? Nêu hai nhận xét trong bài vẽ góc khi biết số đo. Các ứng dụng của các nhận xét này

? Cho góc xOy = 1000. Trên nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa tia Oy, chứa tia Ox hãy vẽ góc yOz = 500 .

a) Tia nào nằm giữa hai tia nào ? vì sao ?

b) Cho biết hai góc xÔy và yÔz có quan hệ như thế nào ?

c) Tính số đo góc xÔz và so sánh hai góc xÔz và yÔz .

2. Bài mới

 

doc16 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1039 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 6 - Hình học - Tiết 2 đến tiết 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 16/2/2009 Tiết 21: Tia phân giác của một góc I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Hiểu được tia phân giác của một góc là gì ? hiểu được đường phân giác của một góc là gì ? Hình thành kỹ năng vẽ tia phân giác của một góc. Có thái độ cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy. II. Chuẩn bị của thầy và trò : GV : Thước thẳng, phấn màu HS : Thước thẳng III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1 : ? Nêu hai nhận xét trong bài vẽ góc khi biết số đo. Các ứng dụng của các nhận xét này ? Cho góc xOy = 1000. Trên nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng chứa tia Oy, chứa tia Ox hãy vẽ góc yOz = 500 . Tia nào nằm giữa hai tia nào ? vì sao ? Cho biết hai góc xÔy và yÔz có quan hệ như thế nào ? Tính số đo góc xÔz và so sánh hai góc xÔz và yÔz . 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tia phân giác của một góc là gì ? GV nhận xét bài kiểm của HS và giới thệu tia Oz là tia phân giác của góc xÔy (sau khi đã kết luận b và c). ? Tia Oz là tia phân giác của góc xÔy thì phải thỏa mãn các điều kiện gì ? ? Thế nào là tia phân giác của một góc HS làm bài tập số 30 SGK . Gv: Hướng dẩn hs vẽ hình và làm bài ? Yêu cầu hs lần lượt lên trình bầy ? Nhắc lại khái niệm tia phân giác của một góc O x y z Hs: Tia Oz là tia phân giác của góc xOy Khái niệm: Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh đó hai góc bằng nhau. Hs: a) Vì 250< 500 nên tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy b) étOy = éxOt vì chúng cùng bằng 250 c) Vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy và étOy = éxOt nên tia Ot là tia phân giác của éxOy 2. Vẽ tia phân giác của một góc. ? Làm thế nào để vẽ tia phân giác của một góc? GV hướng dẫn HS cách thứ nhất: tính toán số đo các góc rồi dùng thứơc thẳng và thước đo góc để vẽ các góc cuối cùng thì xác định tia phân giác. GV hướng dẫn cách thứ hai: bằng cách gấp giấy. ? Kết luận chung qua hai cách vẽ tia phân giác, Cách thứ nhất: Dùng thứoc rhẳng và thước đo góc. Cách thứ hai: Gấp giấy. xÔz = zÔy = xÔy Oz là tia phân giác của góc xÔy 3. Các chú ý ? Mỗi góc có mấy tia phân giác ? (chú ý trường hợp góc bẹt). GV giới thiệu khái niệm đường phân giác của một góc. ? HS vẽ đường phân giác của góc 700. Vẽ các tia phân giác của góc bẹt và đường phân giác của góc bẹt. ? Nhận xét . Hs: Thực hiện Nhận xét: * Mỗi góc (không phải là góc bẹt) chỉ có một tia phân giác. * Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc còn gọi là đường phân giác của góc đó . 4. Củng cố: GV hướng dẫn HS diễn đạt tia phân giác của một góc bằng các cách khác nhau . xÔz = zÔy = xÔy Oz là tia phân giác của góc xÔy Oz nằm trong góc xÔy và chia đôi góc đó Oz nằm giữa hai tia Ox,Oy và xÔy = yÔz 4. Dặn dò HS làm bài tập 32 SGK tại lớp. Căn dặn HS học bài theo SGK và thử so sánh hai bài học: Trung điểm của đoạn thẳng với tia phân giác của một góc. HS làm ở nhà các bài tập 33 - 37 để chuẩn bị Luyện tập ở tiết sau . Ngày 15/3/2009 Tiết 22: luyện tập I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Củng cố các khái niệm đã học vè góc và các quan hệ giữa hai góc. Rèn kỹ nằng vẽ góc, đo góc, vẽ tia phan giác của một góc nhận biết tia nằm giữa hai tia khác. Tập tính chính xác và cẩn thận khi đo, vẽ . II. Chuẩn bị của thầy và trò : GV : Thước thẳng, phấn màu HS : Thước thẳng III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1 : Thế nào là tia phân giác của một góc ? Hãy diễn tả khái niệm này bằng nhiều cách khác nhau . 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Luyện vẽ góc đơn giản và tính số đo các góc . Bài tập 33 : ? HS vẽ hình theo đề bài . ? Có những cách tính nào ? Gv: Hướng dẩn C1: sử dụng tính chất của hai góc kề bù; C2: x'Ôt = x'Ôy+yÔt ? Chọn cách nào ? vì sao ? Cách 1 bởi khỏi tính x'Ôy và và chứng tỏ Oy nằm giữa Ox' và Ot . HS trình bày lời giải bài toán . Bài tập 34 : ? Tương tự bài tập 33, HS vẽ hình và tính góc x'Ôt và xÔt'. ? Riêng việc tính góc tÔt' ta có nhiều cách : C1: tÔt' = xÔt' - xÔt t x x' y 1300 O Bài tập 33 Ta có xÔt = xÔy/2 = 650 (vì Ot là phân giác góc xÔy) Vì xÔt và tÔx' kề bù nên xÔt+tÔx'=1800. Suy ra x'Ôt = 1800 - xÔt = 1800 - 650 = 1150 t x x' y 1000 t' O Bài 34 : C2: tÔt' = x'Ôt - x'Ôt' C3: tÔt' = tÔy - yÔt' C4: tÔt' = xÔx' - (xÔt + x'Ôt') ? Có thể yêu cầu s tính thei các cách khác nhau rồi kiểm tra kết quả Kết quả : x'Ôt = 1300 , xÔt' = 1400 ; tÔt' = 900 x O y z n m 2. Luyện vẽ hình và tính toán hình học phức tạp hơn Bài tập 36 : ? HS vẽ hình theo đề bài . ? GV hướng dẫn HS cách tính mÔn theo thư tự tính các góc yÔz, nÔy, mÔy. ? Có nhận xét gì về số đo của góc tạo bởi hai đường phân giác của hai góc kề nhau ? Bài tập 37 : HS vẽ hình theo đề bài . ? Vì sao tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz ? ? Lúc đó ta có hệ thức nào ? GV hướng dẫn HS tính và trình bày bài giải ? Vì sao tia Om nằm giữa hai tia Ox và On ? ? Có cách tính nào khác để được số đo góc mÔn ? Bài 36 : Kết quả : yÔz = 500, nÔy = 250, mÔy = 400. y z n Bài 37 : m x O Kết quả : yÔz = 900 ; mÔn = 600 3. Dặn dò HS hoàn thiện các bài tập đã sửa và hướng dẫn . Làm tiếp bài tập số 35 (tương tự bài tập 34) Tiết sau : Thực hành đo góc trên mặt đất (Các nhóm chuẩn bị dụng cụ thực hành theo sự phân công của GV) Ngày 21/3/2009 Tiết 23 - 24: Thực hành đo góc trên mặt đất I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : - HS hiểu cấu tạo giác kế - Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất - Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho HS. II. Chuẩn bị của thầy và trò : GV : 1 bộ thực hành mẫu : 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài; 1,5m có 1 đầu nhọn (hoặc cọc có để nằm ngang để đứng thẳng được) 1 cọc ngắn 0,3m, 1 búa đóng cọc. - Từ 4 - 6 bộ thực hành cho HS (HS tự làm) - Tranh vẽ phóng to hình 40; 41; 42 III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1 : Thế nào là tia phân giác của một góc ? Hãy diễn tả khái niệm này bằng nhiều cách khác nhau . 2. Bài mới: Tiết 1 : Lý thuyết thực hành Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất và hướng dẫn cách đo góc (tiến hành trong lớp). 1. Giới thiệu dụng cụ GV giới thiệu giác kế trước lớp : - Cấu tạo - Cách sử dụng (sử dụng h.41; h.42 để hướng dẫn) Hướng dẫn và làm mẫu từng bước. Sau đó cho 1 HS đọc Sgk - 88 GV yêu cầu HS nhắc lại 4 bước làmđể đo góc trên mặt đất. HS quan sát mẫu vật và tranh vẽ Quan sát cách sử dụng giác kế của GV Học sinh đọc lại cách hướng dẫn sử dụng giác kế trang 88. GV uốn nắn sai sót và lần lượt mỗi tổ cử 2 đại diện lên thực hành đồng thời nêu thao tác từng bước. HS dưới lớp quan sát suy nghĩ bổ sung những mặt còn khiếm khuyết của mỗi tổ. 2. GV chia nhóm thực hành, phân công chuẩn bị cụng cụ thực hành của từng tổ, cách ghi biên bản thực hành (mỗi tổ cử 1 bạn) 3. GV nhắc lại từng bước cần thực hiện trong buồi thực hành Tiết 2 : Thực hành 4. Chuẩn bị thực hành GV yêu cầu các tổ báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ mình. GV nhận xét đánh giá nhanh Hs: Quan sát và kiểm tra lại dụng cụ thcj hành 5. HS thực hành ngoài bãi GV cho HS tới địa điểm thực hành phân công vị trí từng tổ và nói rõ yêu cầu trong mỗi nhóm. - Đóng cọc tai 2 vị trí A, B - Sử dụng giác kế theo 4 bước đã học để đo được góc ACB Có thể thay đổi vị trí A, B, C để luyện tập. GV quan sát các tổ thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn thêm HS cách đo. Tổ trưởng tập hợp thành viên của tổ vào vị trí của mình. Phân công nhiệm vụ của từng thành viên và lần lượt thực hiện. Các thành viên thay đổi vai trò của mình trong tổ. 6. Nhận xét đánh giá GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của các tổ, cho điểm thực hành các tổ. Thu báo cáo thực hành của các tổ để cho điểm thực hành cá nhân HS. HS tập trung nghe GV nhận xét đánh giá. 7. HS cất dụng cụ, vệ sinh chân tay chuẩn bị vào giờ học sau GV nhắc HS mang đủ compa để tiết sau học" Ngày 9/4/2009 Tiết 25: đường tròn I. Mục tiêu : - Kiến thức : + Hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ? + Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính - Kỹ năng cơ bản: Biết vẽ đường tròn, cung tròn, Biết giữ nguyên độ mở của compa - Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa vẽ hình II. Chuẩn bị của thầy và trò : GV : Thước kẻ, compa dùng cho GV, thước đo góc, phấn màu HS : Thước kẻ có chia khoảng, compa, thước đo độ. III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Đường tròn và hình tròn. O ? Để vẽ đường tròn ta dùng dụng cụ gì ? Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O bán kính 2cm. GV vẽ đoạn thẳng, đơn vị quy ước trên bảng, rồi vẽ đường tròn trên bảng. Lấy các điểm A, B, C ... bất kỳ trên đường tròn ? Các điểm này cách tâm O một khoảng là bao nhiêu ? GV : Vậy đường tròn tâm O bán kính 2cm là hình gồm các điểm cách 0 một khoảng bằng 2cm. ? Thế nào là một đường tròn ? Đường tròn tâm O bán kính R là một hình các điểm như thế nào ? GVgiới thiệu ký hiệu (0; 2cm); (0; R) ? Trên đường tròn tâm O bán kính bằng 2 lấy các điểm M, A, B, C Gv: Giới thiệu điểm nằm trên đường tròn Kí hiệu M, A, B, C ẻ (0; R) HS vẽ đường tròn tâm B, bán kính 2cm vào vở. B A C M HS : Các điểm A, B, C ... đều cách tâm O một khoảng = 2cm. Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R. Kí hiệu (0; R) Điểm nằm bên trong đường tròn : N M Điểm nằm bên ngoài đường tròn : P O N P Điểm nằm trên đường tròn: M ? Em hãy so sánh độ dài các đoạn thẳng ON và OM; OP và OM. Gv: Ta đã biết đường tròn là đường bao quanh hình tròn (tiểu học) Vậy hình tròn là hình gồm những điểm nào GV nhấn mạnh lại sự khác nhau giữa khái niệm đường tròn và hình tròn. HS : ON < OM OP > OM * Các điểm N, P, M là các điểm nằm trên hình tròn tâm O * Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn 2. Cung và dây cung O GV yêu cầu HS lên bảng XĐ 2 điểm A', B' ẻ (0; 2,5cm) mà GV đã vẽ. GV vẽ đoạn thẳng A'B' yêu cầu học sinh đọc Sgk, quan sát hình 44, 45 và trả lời câu hỏi : ? Cung tròn là gì ? ? Dây cung là gì ? ? Thế nào là đường kính của đường tròn ? Vẽ dây cung C'P' đi qua tâm GV : Dây cung CD là dây cung lớn nhất của đường tòn trên và gọi là đường kính. ? CD = ? cm ? Vậy đường kính so với bán kính như thế nào ? GV cho HS làm bài 38 (Sgk - 91) B' A' C' D' Dây cung là một đoạn thẳng có hai mút nằm trên đường tròn và chía đường tròn thành2phần. Mỗi phần gọi là một cung tròn Đường kính là dây cung đi qua tâm đường tròn HS : CD= CO + OD =2,5 + 2,5 = 5cm HS : Đường kính dài gấp đôi bán kính vẽ đường tròn ( C, 2cm) HS (C; 2cm) đi qua O và A vì CO = CA = 2cm. 3. Một số công dụng khác của compa GV : Compa dùng để vẽ đường tròn, em hãy cho biết compa còn có công dụng nào nữa ? GV : ở trên ta đã dùng compa để so sánh các đoạn thẳng ON, OM, OP. ? GV vẽ 2 đoạn thằng MN và PQ yêu cầu không dùng thước hãy dùng compa để so sánh độ dài 2 đoạn thẳng đó. ? Cũng dùng compa thử làm thế nào để biết tổng độ dài MN + PQ mà không phải đo riêng từng đoạn thẳng ? HS : Dùng compa mở khẩu độ compa = độ dài đoạn thẳng MN rồi đặt một đầu compa vào điểm P đầu nhọn kia đặt trên tia PQ. - Nếu đầu này trùng với Q thì MN= PQ -Nếu đầu này nằm giữa P,Q thì MN< PQ. - Nếu đầu nhọn này nằm ngoài PQ thì MN > PQ. HS vẽ tia Ox, OA = MN; AB = PQ O A B x Đo độ dài đoạn thẳng OB ON = AB + CD 3. Hướng dẫn học ở nhà - Đọc sgk, nắm vững k/n đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung. - Làm BT : 40; 41; 42 (Sgk - 92, 93) Bài 35; 37 - SBT - Tiết sau mang mỗi em có 1 vật dạng hình tam giác. Ngày 9/4/2009 Tiết 26: Tam giác I. Mục tiêu : Hiểu được thế nào là một tam giác, hiểu đỉnh, cạnh, góc của D. Biết cách vẽ một tam giác, biết gọi tên, ký hiệu D Nhận viết điểm nằm trong, nằm ngoài tam giác. II. Chuẩn bị của thầy và trò : Thước, phấn, vật dụng hình D III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tam giác. GV vẽ D ABC A h.1 B C và giới thiệu đó là D ABC ? ABC có mấy đoạn thẳng A B C ? Hình trên có mấy đoạn thẳng GV phân biệt D ABC (h.1) Giới thiệu ký hiệu, k/n đỉnh góc, cạnh GV yêu cầu học sinh làm bài 43 (Sgk) bài 44. HS. D ABC gồm 3 đoạn thẳng AB, AC, BC. HS đọc các cạnh đọc : D ABC, các cạnh, góc. * Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, AC, BC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng HS đọc đề bài, phát biểu ý kiến và lên bảng làm bài. HĐ2: Vẽ tam giác VD: Vẽ D ABC biết BC = 4cm, AB= 3cm, AC = 2cm. GV vẽ đơn vị quy ước lên bảng và trình bày mẫu cho HS. ? Yêu cầu tất cả hs trong lớp vẽ A B C HS quan sát hình vẽ và nêu cách vẽ. HS quan sát, nêu lại các bước vẽ và vẽ vào vở 3. Cũng cố Bài 43: a) Hình tạo thành bởi.........được gọi là tam giác MNP b) Tam giác TUV là hình............. ? yêu cầu hai hs lên điền vào ba chấm Bài 45: Xem hình 55 trả lời các câu hỏi sau a) Đoạn thẳng AI là cạnh chung của những tam giác nào b) Đoạn thẳng AC là cạnh chung của những tam giác nào c) Đoạn thẳng AB là cạnh chung của những tam giác nào d) Hai tam giác nào có hai góc kề bù nhau Hs: a) Ba đoạn thẳng MN, MP, NP khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng b) gồm ba đoạn thẳng TU, TV, UV khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng hs: a) Đoạn thẳng AI là cạnh chung của D ABI và D ACI b) Đoạn thẳng AC là cạnh chung của DABC và D ACI c) Đoạn thẳng AB là cạnh chung của DABI và D ABC d) D ABI và D ACI có hai góc kề bù IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài theo Sgk - Làm BT 45, 46 (b) trang 95 Sgk - Ôn tập phần hình học từ đầu chương. - Làm các câu hỏi và bài tập ( 96 Sgk) - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 45' Ngày 14/4/2009 Tiết 27: ôn tập chương II I. Mục tiêu : Hệ thống hoá kiến thức về góc. Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn D Bước đầu tập suy luận đơn giản. II. Chuẩn bị của thầy và trò : Thước kẻ, com pa, thước đo góc, phấn màu. III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra việc ôn tập của HS. GV kiểm tra vở làm ở nhà của HS 2. Đọc hình để củng cố kiến thức Bài 1: Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì 1 M N a 2 x A o y 3. m I N 4. a p b 5. t x 0 y 6 n t A u 7. c b 0 a 8 z y 0 x 9. A B C GV hỏi thêm k/n trong mỗi hình. 3. Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ Bài 2: điền vào ô trống các phát biểu sau để được câu đúng. a. Bất kỳ đường thẳng nào trên mp cũng là ....., của ... b. Mỗi góc có một .... số đo của góc bẹt bằng ... c. Nếu tia ob nằm giữa hai tia oa, oc thì ... d. Nếuxot = toy = thì HS đứng dưới phát biểu, HS khác nhận xét bổ sung (nếu sai) 4. Luyện kỹ năng vẽ hình Bài 3: Trên một nửa mặt phẳng bo có chứa tia ox, vẽ hai tia oy và ox sao cho xoy = 300, xoz = 110. a. Trong 3 tia ox, oy, oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại ? vì sao ? b. Tính yox c. Vẽ tia ot là tia phân giác của góc yoz, tính góc zot 1 HS lên bảng vẽ hình, các HS khác vẽ nháp z t y 1100  300 x IV. Hướng dẫn học ở nhà - Xem lại nững k/n đã ôn tập và bài tập để tiết sau kiểm tra 1 tiết. Ngày 14/4/2009 Tiết 28: ôn tập chương II I. Mục tiêu : Kiểm tra việc hệ thống hoá và việc lĩnh hội kiến thức của học sinh. Kiểm tra việ sử dụng các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn D II. Chuẩn bị của thầy và trò : Thước kẻ, com pa, thước đo góc. III. Tiến trình dạy học : A. Thiết kế ma trận: + Đề có 12 câu: *) Trắc nghiệm 8 câu *) Tự luận 4 câu + Ma trận: Kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL Góc, Khi nào thì có éxOy +éyOz = éxOz 1 1 1 2 1 3,8 1 1 9 1 1 12 4 2,5 Tia phân giác của một góc 1 0,5 5 1 0,5 4 1 0,5 6 1 2 10 6 5 Đường tròn. Tam giác 1 1 7 1 0,5 2 1 1 11 4 2,5 Tổng: 3 2,5 4 2 1 1 1 0,5 3 4 12 10 Đề bài: Bài 1: ( 1đ) Điền vào chỗ trống các phát biểu sau: a) Hình gồm hai tia chung góc Ox và Oy là..............................Điểm O là.....................................Hai tia Ox và Oy là......................................... b) Góc IKL có đỉnh là ...................có hai cạnh là.......................................... c) Góc nhỏ hơn góc vuông là góc ........................ d) Hai góc ...........................là hai góc có tổng số đo bằng 900 Hãy khoanh tròn trước đáp án mà em cho là đúng nhất Bài 2: ( 0,5đ) Số tam giác có được trong hình vẽ bên là: A. 6 ; B. 7 ; C. 8 ; D. 9 Bài 3: ( 0,5đ) Cho hình vẽ Số cặp góc bù nhau trong hình vẽ bên là: A. 1 ; B. 2 ; C. 3 ; D. 4 Bài 4: ( 0,5đ) Cho éxOy =560 Tia Oz là tia phân giác của éxOy. Số đo của éxOz là: A. 560 ; B. 280 ; C. 320 ; D. 300 Bài 5: ( 0,5đ) ChoTia Ov là tia phân giác của uOt khi: A. éuOv = évOt ; B. éuOv + évOt = éuOt C. éuOv = évOt = éuOt ; D. évOt = éuOt Bài 6: ( 0,5đ) Cho hai góc éxOy và éyOz kề bù. Bíêt éxOy =600 Gọi Ot là tia phân giác của éyOz . Số đo của étOz là: A. 620 ; B. 310 ; C. 600 ; D. 1180 Bài 7: ( 1đ) Điền vào bảng sau Tên tam giác Tên ba đỉnh Tên ba góc Tên ba cạnh a) ∆ABC b) ∆MNP Bài 8: ( 0,5đ) Số đo x trong hình vẽ bên là: A. 910 ; B. 250 ; C. 890 ; D. 980 B. Phần tự luận: Bài 9: ( 1đ) Vẽ étOz = 500 Bài 10:(2đ) Cho 2 tia Oz và Oy nằm cùng một nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa tia Oy sao cho:éyOz=600 vàéyOt=500.Gọi Om là tia phân giácézOt. Tính éyOm Bài 11: (1đ) Cho đoạn thẳng AB = 5 cm. Vẽ đường tròn tâm A bán kính 3cm. Vẽ đường tròn tâm B bán kính 4cm. Chúng cắt nhau tại hai điểm C và D. Đo các góc của ∆ABC Bài 12:(1đ)Gọi Oz là tia nằm giữa hai tia Ox và Oy biết éxOy=a0 và éxOz=b0.Tính ézOy Đáp án và thang điểm. Câu 1 (1đ) Mỗi ý đúng 0,25 điểm Câu 2 (0,5đ) ý C đúng. Câu 3 (0,5đ) ý C đúng. Câu 4 (0,5đ) ý B đúng. Câu 5 (0,5đ) ý B đúng. Câu 6 (0,5đ) ý C đúng Câu 7 (1đ) Mỗi ý đúng 0,25 điểm Câu 8 (0,5đ) ý C đúng. Câu 9 Hs vẽ và nêu cách vẽ đúng . (1đ); Câu11 (1đ) Mỗi ý đúng ( cả vẽ hình) 0,25 điểm Câu 10. (2đ) Hs vẽ hình đúng 0,5 điểm; Tính được étOm = ézOt =(éyOz - éyOt)= (600 - 500)= 50 (0,5đ) Từ đó suy ra éyOm =éyOt + étOm = 500 + 50 = 550 (1đ) Câu 12 . (2đ) Hs vẽ hình đúng 0,5 điểm Tính được éxOy =éyOz + ézOxị éyOz =éxOy - ézOx = (a0 - b0) (1,5đ)

File đính kèm:

  • docTu tiet 21-h6.doc
Giáo án liên quan