Giáo án Vật lý 6 tuần 1 đến 6 - Trường THCS An Hóa

 KIẾN THỨC:

 1. + Biết đo chiều dài trong một số tình huống thường gặp.

 + Biết đo thể tích theo phương pháp bình tràn.

 2.+ Nhận dạng tác dụng của lực F như là lực đẩy hoặc lực kéo của vật.

 + Mô tả tác dụng của lực F làm vật biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật.

 + Chỉ ra được hai lực cân bằng khi chúng cùng tác dụng vào vật đang đứng yên. 3.+ Nhận biết biểu hiện của lực đàn hồi như là lực do vật bị biến dạng đàn hồi tác dụng lên vật gây ra biến dạng.

 + So sánh lực mạnh, yếu dựa vào tác dụng của lực làm biến dạng nhiều hay ít.

 + Biết sử dụng lực kế để đo lực trong một số trường hợp thông thường và biết đơn vị của lực là Niuton ( N ).

 4.+ Phân biệt khối lượng m và trọng lượng P.

 + Khối lượng là lượng chất chứa trong vật, còn trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Trọng lượng là độ lớn của trọng lực.

 + Khối lượng đo bằng cân, đơn vị là kg, còn trọng lượng đo bằng lực kế, đơn vị là Niuton ( N ).

 + Trong điều kiện thông thường, khối lượng của vật không thay đổi, nhưng trọng lượng thì có thể thay đổi chút ít tuỳ theo vị trí của vật đối với Trái Đất.

 + Ở Trái Đất khối lượng của một vật là 1kg thì có trọng lượng được tính tròn là 10N.

 + Biết đo khối lượng của vật bằng cân đòn.

 + Biết cách xác định KLR ( D) của vật, đơn vị là kg/m3, và TLR (d ) của vật đơn vị là N/m3.

5. Biết sử dụng ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng để đổi hướng của lực hoặc để dùng lực nhỏ thắng được lực lớn.

 

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1120 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lý 6 tuần 1 đến 6 - Trường THCS An Hóa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: MỤC TIÊU CHƯƠNG KIẾN THỨC: 1. + Biết đo chiều dài trong một số tình huống thường gặp. + Biết đo thể tích theo phương pháp bình tràn. 2.+ Nhận dạng tác dụng của lực F như là lực đẩy hoặc lực kéo của vật. + Mô tả tác dụng của lực F làm vật biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật. + Chỉ ra được hai lực cân bằng khi chúng cùng tác dụng vào vật đang đứng yên. 3.+ Nhận biết biểu hiện của lực đàn hồi như là lực do vật bị biến dạng đàn hồi tác dụng lên vật gây ra biến dạng. + So sánh lực mạnh, yếu dựa vào tác dụng của lực làm biến dạng nhiều hay ít. + Biết sử dụng lực kế để đo lực trong một số trường hợp thông thường và biết đơn vị của lực là Niuton ( N ). 4.+ Phân biệt khối lượng m và trọng lượng P. + Khối lượng là lượng chất chứa trong vật, còn trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Trọng lượng là độ lớn của trọng lực. + Khối lượng đo bằng cân, đơn vị là kg, còn trọng lượng đo bằng lực kế, đơn vị là Niuton ( N ). + Trong điều kiện thông thường, khối lượng của vật không thay đổi, nhưng trọng lượng thì có thể thay đổi chút ít tuỳ theo vị trí của vật đối với Trái Đất. + Ở Trái Đất khối lượng của một vật là 1kg thì có trọng lượng được tính tròn là 10N. + Biết đo khối lượng của vật bằng cân đòn. + Biết cách xác định KLR ( D) của vật, đơn vị là kg/m3, và TLR (d ) của vật đơn vị là N/m3. 5. Biết sử dụng ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng để đổi hướng của lực hoặc để dùng lực nhỏ thắng được lực lớn. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH HỌC KỲ I: Tiết 1 : Bài 1 Đo độ dài. Tiết 2 : Bài 2 Đo độ dài ( tt). Tiết 3 : Bài 3 Đo thể tích chất lỏng. Tiết 4 : Bài 4 Đo thể tích chất rắn không thấm nước. Tiết 5 : Bài 5 Khối lượng. Đo khối lượng. Tiết 6 : Bài 6 Lực. Hai lực cân bằng. Tiết 7 : Bài 7 Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực. Tiết 8 : Bài 8 Trọng lực. Đơn vị lực. Tiết 9 : Kiểm tra. Tiết 10 : Bài 9 Lực đàn hồi. Tiết 11 : Bài 10 Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng. Tiết 12 : Bài 11 Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng. Tiết 13 : Bài 12 Thực hành và kiểm tra thực hành: Xác định khối lượng riêng của sỏi. Tiết 14 : Bài 13 Máy cơ đơn giản. Tiết 15 : Bài 14 Mặt phẳng nghêng. Tiết 16 : Bài 15 Đòn bẩy. Tiết 17 : Bài 16 Kiểm tra học kỳ I. Tiết 18 : Ôn tập. Tuần : 01 Tiết : 01 Ngày soạn: Ngày dạy : BÀI 1 ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU: 1.Biết cách xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo. 2. Rèn luyện được các kỹ năng sau đây: + Biết ước lượng gần đúng độ dài cần đo. + Đo độ dài trong một số tình huống thông thường. + Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. 3. Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. II. CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm HS: 1 thước kẻ có độ chia nhỏ nhất đến mm. 1 thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5cm. Kẻ sẵn bảng 1.1 SGK. Đối với cả lớp: Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN là 2mm, tranh vẽ to bảng 1.1SGK. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Ổn định lớp Bài mới: Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Ghi bảng HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút): HS có thể trả lời các tình huống sau đây: + Gang tay của hai chị em không giống nhau, của chị dài hơn của em. + Độ dài của gang tay trong mỗi lần đo có thể không giống nhau, cách đặt gang tay có thể không chính xác nên có phần dây chua được đo, có phần dây đo hai lần. + Đếm số gang tay đo không được chính xác. HĐ2: Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài(10 phút): Hoạt động cá nhân. + Mét. + dm, cm, mm. + km. + C1.1m = 10 dm = 100 cm. 1cm = 10mm. 1km = 1000m. + Hoạt động nhóm nhỏ. + C2.Ước lượng độ dài 1m. + C3.Ước lượng độ dài của gang tay. HĐ3:Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài: (5 phút): + Hoạt động cá nhân. HS làm bài vào tập C4, C5, C6, C7 và BT1.1, 1.2 SBT. + C4.Thợ mộc dùng thước dây, HS dùng thước kẻ, người bán vải dùng thước mét… + C5.Thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của thước mà em có. + Hoạt động nhóm Ghi kết quả vào bảng 1.1SGK. HĐ4: Đo độ dài (20 phút): - Đọc “Ghi nhớ ”, “Có thể em chưa biết”. - Về nhà: Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị trước bài 2. ? Quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài. ? Tại sao đo độ dài của cùng một đoạn dây mà hai chị em lại có kết quả khác nhau? + Đơn vị đo, thước đo của hai chị em không giống nhau. + Có thể cách đo của người em không chính xác. + Có thể cách đọc kết quả của người em không đúng. ? Để khỏi tranh cãi, hai chị em cần phải thống nhất với nhau những gì?Bài mới. ? Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì? ? Nêu đơn vị đo thường dùng nhỏ hơn và lớn hơn mét? ? Câu hỏi C1. * Cách gọi tên thông thường của các đơn vị trên? + Yêu cầu HS từng bàn đánh dấu độ dài ước lượng trên mép bàn học và dùng thước kiểm tra xem ước lượng của nhóm so với độ dài thật khác bao nhiêu? Sự khác nhau giữa độ dài ước lượng và độ dài kiểm tra của nhóm càng nhỏ thì khả năng ước lượng càng tốt. + Giới thiệu thêm một số đơn vị đo độ dài khác. 1 inch = 2,54cm. 1 foot (ft ) = 30,48cm + Đơn vị”năm ánh sáng” để đo những khoảng cách lớn trong vũ trụ. Quan sát h 1.1 SGK Trả lời C4. + Treo tranh vẽ to thước dài 20cm và có ĐCNN 2mm. ? Hãy xác định GHđ và ĐCNN của thước này?Giới thiệu cách xác định GHđ và ĐCNN của một thước đo. ? Câu hỏi C5. ? Câu hỏi C6. ? Câu hỏi C7. + Dùng bảng 1.1 đã vẽ to để hướng dẫn HS đo độ dài và ghi kết quả. + Quan sát các nhóm làm việc và chuẩn bị cho hoạt động thảo luận ở lớp bài tiếp theo. I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI: 1.Ôn lại một số đơn vị đo độ dài: +Đơn vị đo độ dài là mét. Ký hiệu : m. + Đơn vị nhỏ hơn mét là : dm, cm, mm. +Đơn vị lớn hơn mét: km. 2.Ước lượng độ dài: II. ĐO ĐỘ DÀI: 1.Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài: + GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. + ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. 2. Đo độ dài: ( SGK ) III. VẬN DỤNG: NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: Tuần : 02 Tiết : 02 Ngày soạn: Ngày dạy : BÀI 2 ĐO ĐỘ DÀI ( TT ) I. MỤC TIÊU: 1. Củng cố các mục tiêu ở tiết 1, cụ thể là: Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo quy tắc đo, bao gồm: Ước lượng độ dài cần đo. Chọn thước đo thích hợp. Xác định GHđ và ĐCNN của thước đo. Đặt thước đo đúng. Đặt mắt nhìn và đọc kết quả đúng. Biết tính giá trị trung bình trong các kết quả đo. 2. Rèn luyện tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo. II. CHUẨN BỊ: Vẽ to hình 2.1, 2.2 SGK. Vẽ to hình 2.3 SGK.. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Ổn định lớp KTBC: ( 5 ph ) ? Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì?Nêu các đơn vị đo độ dài thường dùng lớn hơn và nhỏ hơn đơn vị đo hợp pháp đó. ? Thế nào là GHđ và ĐCNN của thước đo? Bài mới: Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Ghi bảng HĐ1: Thảo luận về cách đo độ dài(15 phút): + Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi Đại diện nhóm trả lời. + C2.Trong 2 thước đã đo, chọn thước dây để đo chiều dài bàn học vì chỉ phải đo một hoặc 2 lần, chọn thước kẻ để đo bề dày quyển sách vật lý vì thước kẻ có ĐCNN là 1mm nhỏ hơn ĐCNN của thước dây Kết quả đo chính xác hơn. + C3. Đặt thước đo dọc chiều dài cần đo, vạch 0 ngang với một đầu của vật. + C4.Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. + C5.Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia, thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. HĐ2: Rút ra kết luận (10 phút): + Hoạt động cá nhân với C6 .Ghi kết quả vào tập. + Tham gia thảo luận nhóm nhỏ. HĐ3: Vận dụng (15 phút): + Làm việc nhóm nhỏ Ghi vào tập. C7. B C8. C C9. 7cm C10. HS tự kiểm tra. - Đọc “Ghi nhớ ”, “Có thể em chưa biết”. - Về nhà: Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị trước bài 3. ? Câu hỏi C1. Sau khi gọi vài nhóm trả lời, đánh giá kết quả ước lượng độ dài đối với từng vật của nhóm. ? Câu hỏi C2. Cần khắc sâu “Trên cơ sở ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp khi đo” ? Câu hỏi C3. ? Câu hỏi C4. ? Câu hỏi C5. Hướng dẫn HS trả lời từ C7 đến C10. ? Nêu cách đo độ dài: Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. Đặt thước và mắt nhìn đúng cách. Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định. I. CÁCH ĐO ĐỘ DÀI: Khi đo độ dài cần: a.Ước lượng độ dài cần đo. b.Chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp. c.Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước. d.Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. e.Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. II. VẬN DỤNG: NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: Tuần : 03 Tiết : 03 Ngày soạn: Ngày dạy : BÀI 3 ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU: 1. Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích của chất lỏng. 2. Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. II. CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm HS: 1 bình a đựng đầy nước chưa biết dung tích. 1 bình b đựng một ít nước. 1 bình chia độ. Một vài loại ca đong, chuẩn bị bảng ghi kết quả đo. Đối với GV: Chuẩn bị một xô nước. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Ổn định lớp KTBC : (5 ph) ? Đơn vị đo chiều dài là gì? ? Nêu các bước đo độ dài. 3. Bài mới Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Ghi bảng HĐ1.Tổ chức tình huống học tập. (2 phút): HĐ2: Ôn lại đơn vị đo thể tích (15 phút): + Hoạt động cá nhân: m3, dm3, cm3. + Hoạt động nhóm nhỏThảo luậnĐiền từ Nhận xét, thống nhất chung. HĐ3:Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích chất lỏng (10 phút): + Làm việc cá nhân: Đọc SGK và trả lời câu hỏi. + C2. Ca đong to có GHĐ là 1l và ĐCNN là 0,5l. Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5l. Can nhựa nhỏ có GHĐ là 5l và ĐCNN là 1l. +C3.Chai, lọ, ca, bình đã biết sẵn dung tích, bơm tiêm,… +C4. Bình A: GHĐ 100ml; ĐCNN 2ml. Bình B: GHĐ 250ml; ĐCNN 50ml. Bình C: GHĐ 300ml; ĐCNN 50ml. +C5.Điền khuyết ở trang trước. HĐ4:Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng: (8 phút): + Hoạt động cá nhân: C6. Đặt thẳng đứng. C7.Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình C8.a.70 cm3, b. 50 cm3, c. 40 cm3. C9.Điền khuyết Ghi bài. BT 3.2 SBT. C BT 3.3 SBT. GHĐ và ĐCNN ở các hình 3.2 lần lượt là: a. 100 cm3 và 5 cm3. b. 250 cm3 va’5 cm3. HĐ5:Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình: (10 phút): +Hoạt động nhóm – Đại diện nhóm lên ghi kết quả. + HS sẽ đưa ra nhiều phương án: Đổ nước vào bình trước rồi đổ nước ra ca đong hoặc bình chia độ. Lấy ca đong hoặc bình chia độ đong trước rồi đổ vào bình chứa. - Đọc “Ghi nhớ ”, “Có thể em chưa biết”. - Về nhà: Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau:1 vài hòn sỏi, đinh ốc, dây buộc, khăn lau. Kẻ sẵn bảng kết quả đo. Chuẩn bị trước bài4. ? Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm chứa được bao nhiêu nước? ? Hãy nêu những đơn vị đo thể tích mà em biết? Đơn vị thường dùng để đo thể tích chất lỏng là lít () và mililit () hay cc ? Câu hỏi C1. + Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu hỏi. ? Câu hỏi C2. ? Câu hỏi C3. ? Câu hỏi C4. ? Câu hỏi C5. ( Dùng bình 1 và 2, yêu cầu HS xác định thể tích bình chứa và hỏi: ? Làm thế nào biết được chính xác chứa bao nhiêu nước?) + Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu trả lời. + Cho HS thảo luận và thống nhất phần kết luận. + Cho HS trả lời miệng bài tập 3.2, 3.3 SBT. + Dùng bình 1 và 2 , yêu cầu HS ước lượng thể tích của bình chứa và hỏi: ? Làm thế nào biết được chính xác chứa bao nhiêu nước? I.ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH: Đơn vị đo thể tích là m3, dm3, cm3. 1 lít = 1 dm3. 1 ml = 1 cm3 = 1 cc. 1m3= 1000 dm31000000cm3. 1m3= 1000 l = 1000000m = 1000000 cc. II. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG: 1.Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm chai, ca, lọ có sẵn dung tích, bơm tiêm, bình chia độ,… 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần: + Ước lượng thể tích cần đo. + Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp. + Đặt bình chia độ thẳng đứng. + Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình. + Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng. 3.Thực hành: + Ước lượng thể tích của nước chứa trong 2 bình. +Kiểm tra ước lượng bằng cách đo thể tích của chúng Ghi kết quả vào bảng. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: Tuần : 04 Tiết : 04 Ngày soạn: Ngày dạy : BÀI 4 ĐO THỂ TÍCH CỦA VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC. I. MỤC TIÊU: 1.Biết sử dụng dụng cụ đo ( bình chia độ , bình tràn ) để xác định the73 tích của vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước. 2. Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm. II. CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm HS: Một vài hòn đá hoặc đinh ốc. Một bình chia độ, một chai hoặc ca đong có ghi sẵn dung tích, dây buộc Một bình tràn. Kẻ sẵn bãng 4.1 SGK. Đối với mỗi nhóm HS: Một xô đựng nước. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Ổn định lớp. KTBC: ?Đơn vị đo thể tích là gì?Hãy nêu các đơn vị đo thể tích thường dùng? ? Hãy nêu cách đo thể tích của chất lỏng? 3.Bài mới: Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Ghi bảng HĐ1:Tổ chức tình huống học tập: (2 phút): + Xác định thể tích của chất lỏng và dung tích của bình chứa. . HĐ2:Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước (22 phút): + Hoạt động nhóm nhỏ Cử đại diện trình bày. +C1. Đo thể tích nước ban đầu của bình chia độ ( V1 ) Thả hòn đá vào bình chia độ nước dâng lên trong bình. Thể tích hòn đá: V = V2 - V1. +C2.Khi hòn đá không bỏ lọt bình chia độ thì đổ đầy nước vào bình tràn, thả hòn đá vào đồng thời hứng nước tràn ra bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ. Đó là thể tích của hòn đá. + C3. Hoạt động cá nhân – Ghi bài. +C4. Lau khô bát to trước khi dùng. Khi nhấc ca, không làm đổ hoặc sánh nước ra bát. Đổ hết nước từ bát vào bình chia độ, không làm đổ nước ra ngoài. . HĐ3.Thực hành đo thể tích (10 phút): +Hoạt động nhóm Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả thực hành. HĐ4.Vận dụng (5 phút): + BT 4.1 SBT. C. Thể tích V3 = 31 cm3. +BT 4.2 SBT. C. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa. . - Đọc “Ghi nhớ ”, “Có thể em chưa biết”. - Về nhà: Làm bài tập trong SBT. Xem trước bài 5. Mỗi lớp đem đến lớp một cái cân bất kỳ. ?Dùng bình chia độ các em có thể xác định thể tích của những vật nào? +Tiết học này chúng ta tìm hiểu cách dùng bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước như cái đinh ốc, hòn đá,… +Giới thiệu vật cần đo thể tích trong hai trường hợp và nêu nhiệm vụ của toàn lớp: quan sát h.4.2 và h. 4.3 Mô tả cách đo thể tích của hòn đá trong từng trường hợp. ?Câu hỏi C1. ? Câu hỏi C2. Hướng dẫn HS làm việc với C3 – Thống nhất – Kết luận. ?Câu hỏi C4. ( Nếu còn thời gian ) Nếu dùng ca thay cho bình tràn và bát to thay cho bình chứa để đo thể tích của vật thì cần chú ý điều gì?( h.4.4 ). +Phân nhóm, phát dụng cụ thực hành. +Quan sát các nhóm thực hành, điều chỉnh hoạt động của nhóm – Đánh giá quá trình làm việc – Kết quả thực hành của nhóm. +Hướng dẫn làm C5, C6 SGK và giao về nhà. +Hướng dẫn làm bài tập 4.1 và 4.2. +Bài tập về nhà: 4.3, 4.4, 4.5, 4.6. . I. DÙNG BÌNH CHIA ĐỘ: Thả chìm vật cần đo thể tích vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. II.DÙNG BÌNH TRÀN: Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào bình tràn. Thể tích cùa chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật. III. THỰC HÀNH +Chuẩn bị. +Ước lượng thể tích của vật. Ghi vào bảng kết quả. +Kiểm tra ước lượng bằng cách đo thể tích của vật – Ghi vào bảng. IV.VẬN DỤNG: NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: Tuần : 05 Tiết : 05 Ngày soạn: Ngày dạy : BÀI 5 KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1.Trả lời được các câu hỏi như: Khi đặt một túi đường lên trên một cái cân, cân chỉ 1kg thì số đó chỉ gì? 2.Nhận biết được quả cân 1kg. 3. Trình bày được cách điều chỉnh số 0 trên cân Rôbecvan 4.Đo được khối lượng của một vật bằng cân. 5.Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân. II. CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm HS: Một cái cân bất kỳ và một vật cần cân . Đối với cả lớp: Một cân Robecvan. Vật để cân. Tranh vẽ to các loại cân trong SGK. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Ổn định lớp Bài mới: Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Ghi bảng HĐ1:Tổ chức tình huống học tập: (3 phút): + Hoạt động cá nhân – Tìm hiểu câu hỏi – suy nghĩ để trả lời câu hỏi theo hiểu biết. HĐ2:Khối lượng – Đơn vị đo khối lượng (? phút): +C1. 397g chỉ lượng sữa chứa trong hộp. + C2. 500g chỉ lượng bột giặt trong túi. + C3. 500g là khối lượng của bột giặt chứa trong túi. +C4. 397g là khối lượng của sữa chứa trong hộp. + C5. Mọi vật đều có khối lượng. +C6. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. HĐ3: Đo khối lượng(25 phút): Hoạt động nhóm. +C7.Đối chiếu hình ảnh với cân thật để nhận ra: đòn cân, dĩa cân, kim cân và hộp quả cân. +C8.GHĐ của cân Robecvan là tổng khối lượng của các quả cân, ĐCNN của cân là khối lượng nhỏ nhất trong hộp. +C9.Điền khuyết. +Trả lời C11. +C12.Tìm hiểu cái cân mà nhóm mang đến Đọc GHĐ và ĐCNN của cân Dùng cân để cân vật. HĐ4:Vận dụng: (7 phút) +C13.Số 5t chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn không được qua cầu. - Đọc “Ghi nhớ ”, “Có thể em chưa biết”. - Về nhà: Làm bài tập 5 trong SBT. Chuẩn bị trước bài 6. ? Khối lượng được đo bằng đơn vị gì? +Hướng dẫn Hs tìm hiểu khái niệm khối lượng và đơn vị khối lượng. ?Câu hỏi C1. ?Câu hỏi C2. +Tìm từ thích hợp điền khuyết. ?Câu hỏi C3. ?Câu hỏi C4, C5, C6. ?Khối lượng của một vật là gì? +Gọi HS thông báo về đơn vị của khối lượng. Kg là khối lượng của một quả cân mẫu có hình trụ tròn xoay có đường kính và chiều cao ban đầu đều bằng 39mm bằng bạch kim pha iridi đặt ở viện đo lường quốc tế tại Pháp (h.5.1). +Gọi HS đọc thông báo về các đơn vị đo lường khác thường gặp. Đo khối lượng bằng cân. * Tổ chức: + Tìm hiểu các bộ phận, GHĐ và ĐCNN của cân Robecvan. + Chọn từ thích hợp trong khung để điền khuyết. *Chú ý: +Cân thử một vật bằng cân Robecvan. +Đặc biệt chú ý các thao tác vi phạm qui tắc bảo vệ cân. +Kiểm tra trình bày kết quả cân của HS. +Treo tranh vẽ to h. của C11. ?Câu hỏi C12. ?Câu hỏi C13. I.KHỐI LƯỢNG: 1.Khối lượng: Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. 2.Đơn vị đo khối lượng: +Đơn vị đo khối lượng là kg. Ký hiệu :kg. +Các đơn vị khác thường gặp: 1gam = 1g = 1/1000kg. 1hectogam = 1 lạng = 100g. 1 tấn = 1t = 100kg. 1miligam = 1mg = 1/1000g. 1 tạ = 1 tạ = 100kg. II. ĐO KHỐI LƯỢNG: +Người ta đo khối lượng bằng cân. 1.Tìm hiểu cân Robecvan: (SGK) 2.Cách dùng cân Robecvan: Thoạt tiên, phải điều chỉnh sao cho khi chưa cân, đòn cân phải nằm thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0. Đặt vật đem cân lên một dĩa cân. Đặt lên dĩa bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân đúng giữa bảng chia độ. Tổng khối lượng của các quả cân trên dĩa cân sẽ bằng khối lượng của vật đem cân. 3.Các coại cân khác: Cân đồng hồ, cân y tế, cân tạ, cân tiểu ly, cân điện tử. III. VẬN DỤNG: NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM: Tuần : 06 Tiết : 06 Ngày soạn: Ngày dạy : BÀI 6 LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. MỤC TIÊU: 1.Nêu được các khái niệm về lực đẩy, lực kéo…và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó. 2. Nêu được các ví dụ về hai lực cân bằng. 3. Nêu đượpc các nhận xét sau khi quan sát thí nghiệm. 4.Sử dụng đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng. II. CHUẨN BỊ: Đối với mỗi nhóm HS Một xe lăn. Một lò xo lá tròn. Một lò xo mềm dài 10cm. Một quả gia trọng bằng sắt có móc treo. Một giá đỡ. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG: Ổn định lớp: Bài mới: Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Ghi bảng HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (2 phút): Hoạt động cá nhân: chú ý đến tác dụng đẩy, kéo của lực. HĐ2: Hình thành khái niệm lực:(15 phút): Hoạt động nhóm: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng để mô tả hiện tượng. +C1.Quan sát hình dạng của lò xo lá trón trước và sau khi xe lăn chạy. +C2.Lo xo mềm bị kéo dãn, khi trở lại trạng thái ban đầu sẽ kéo xe lăn chạy. +C3.Khi đưa một cực của nam châm lại gần quả nặng bằng sắt Nam châm hút sắt. b.Cá nhân tìm từ thích hợp điền khuyết. c.Thảo luận nhóm, thống nhất kết quả. +Trả lời các câu hỏi của GV. HĐ3.Nhận xét về phương và chiều của lực: (10 phút): Hoạt động cá nhân + nhóm. +Đọc SGK. +Lực do lò xo ở h.6.2 tác dụng lên xe lăn có phương dọc theo lò xo và có chiều hướng từ xe lăn đến cái cọc ( trái phải ) +Lực do lò xo lá tròn ở h.6.1 tác dụng lên xe lăn có phương gần song song với mặt bàn và có chiều đẩy ra. +Trả lời C5. HĐ4: Nghiên cứu hai lực cân bằng:(10 phút) +Quan sát h.6.4, trả lời C6, C7. +Điền khuyết C8. HĐ5: Vận dụng:(8 phút): +hoạt động cá nhân , trả lời C9, C10. +C9.a.Gió tác dụng vào cánh buồm một lực đẩy. b.Đầu tàu tác dụng vào toa tàu một lực kéo. +HS trả lời theo hiểu biết. +Củng cố: ?Lực là gì? ?Thế nào là hai lực cân bằng? - Đọc “Ghi nhớ ”, “Có thể em chưa biết”. Về nhà: Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị trước bài 7. Chuẩn bị mỗi nhóm một hòn bi. ? Trong hai người(h. vẽ ) ai tác dụng lực đẩy, ai tác dụng lực kéo lên cái tủ? +Hướng dẫn HS làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng. +Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm. ?Câu hỏi C1. ?Câu hỏi C2. ?Câu hỏi C3. Quan sát vị trí của quả nặng khi đưa một cực của nam châm vào gần quả nặng. +Hướng dẫn cho HS điền từ vào chỗ trống và thảo luận nhóm. +Tổ chức cho HS đọc thông báo ở SGK. +Hướng dẫn HS làm lại hai thí nghiệm h.6.1 và h.6.2 SGKNhận xét về phương và chiều của lực. Kết luận chung. ? Câu hỏi C5. +Hướng dẫn HS quan sát h.6.4 SGK. +Hợp thức hoá kiến thức ở hai lực cân bằng. ?Câu hỏi C9. ?Hãy tìm một ví dụ về hai lực cân bằng? I.LỰC: 1.Thí nghiệm: a.Lò xo lá tròn bị ép đã tác dụng vào xe lăn một lực đẩy. Lúc đó tay ta ( thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo lá tròn một lực ép làm cho lò xo bị méo đi. b.Lò xo bị dãn ra đã tác dụng lên xe lăn một lực kéo. Lúc đó tay ta đã tác dụng lên lò xo một lực kéo làm cho lò xo bị dãn dài ra. c.Nam châm đã tác dụng lên quả nặng một lực hút. 2.Kết luận: Khi vật này đẩy hợac kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia. II. Phương và chiều của lực: Mỗi lực có một phương và chiều xác định. . III. Hai lực cân bằng: Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực đó là hai lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều nhau. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docGiao an chuongI VL 6.doc