Lý thuyết và bài tập Sóng ánh sáng

I/. Tán sắc ánh sáng

1. Thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Niu-tơn (1672). Bố trí thí nghiệm như hình 24.1.

Quan sát hình ảnh thu được trên màn M, ta thấy có một dải màu như cầu vồng, trong đó có bảy màu cơ bản: đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. Dải màu này gọi là quang phổ của ánh sáng Mặt Trời. Hiện tượng trên gọi là sự tán sắc ánh sáng.

2. Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn. Bố trí thí nghiệm như hình 24.2.

Quan sát hình ảnh thu được trên màn M’, ta thấy chùm ánh sáng màu vàng, tách ra từ quang phổ của Mặt Trời, sau khi qua lăng kính P’, chỉ bị lệch mà không bị đổi màu. Chùm ánh sáng này gọi là chùm ánh sáng đơn sắc.

3. Kết luận

+ Sự tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc.

+ Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có một màu nhất định và không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.

+ Ánh sáng trắng (ánh sáng Mặt Trời, ánh sáng đèn điện dây tóc, ) là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

 

doc15 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2344 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lý thuyết và bài tập Sóng ánh sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SÓNG ÁNH SÁNG –Y— I/. Tán sắc ánh sáng Thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Niu-tơn (1672). Bố trí thí nghiệm như hình 24.1. Quan sát hình ảnh thu được trên màn M, ta thấy có một dải màu như cầu vồng, trong đó có bảy màu cơ bản: đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. Dải màu này gọi là quang phổ của ánh sáng Mặt Trời. Hiện tượng trên gọi là sự tán sắc ánh sáng. Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn. Bố trí thí nghiệm như hình 24.2. Quan sát hình ảnh thu được trên màn M’, ta thấy chùm ánh sáng màu vàng, tách ra từ quang phổ của Mặt Trời, sau khi qua lăng kính P’, chỉ bị lệch mà không bị đổi màu. Chùm ánh sáng này gọi là chùm ánh sáng đơn sắc. Kết luận + Sự tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc. + Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có một màu nhất định và không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính. + Ánh sáng trắng (ánh sáng Mặt Trời, ánh sáng đèn điện dây tóc, …) là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. Giải thích hiện tượng tán sắc ánh sáng Vì chiết suất của môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì khác nhau, nhỏ nhất đối với ánh sáng đỏ và lớn nhất đối với ánh sáng tím. Nên khi chùm ánh sáng trắng qua lăng kính, các tia đơn sắc khác nhau sẽ bị lệch với những góc lệch khác nhau. Do đó chùm sáng bị xòe rộng thành nhiều chùm đơn sắc. Các tia màu đỏ bị lệch ít nhất, các tia màu tím bị lệch nhiều nhất. Ứng dụng. Hiện tượng tán sắc ánh sáng giúp ta giải thích được một số hiện tượng tự nhiên như cầu vồng và được ứng dụng trong máy quang phổ lăng kính. II/. Giao thoa ánh sáng Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng Hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật cản gọi là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng. Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Bố trí thí nghiệm như hình 25.2. Kết quả cho ta: + Nếu nguồn sáng F là ánh sáng đơn sắc thì trên màn M ta thu được những vân sáng và vân tối xen kẽ, song song và cách đều nhau. + Nếu nguồn sáng F là ánh sáng trắng thì trên màn M ta thu được ở giữa là một vạch sáng trắng, hai bên có những dải màu như cầu vồng, tím ở trong, đỏ ở ngoài. Hiện tượng trên được gọi là hiện tượng giao thoa ánh sáng. Giải thích hiện tượng giao thoa ánh sáng Vì ánh sáng có tính chất sóng nên hai khe được chiếu bởi cùng một khe F đã trở thành hai nguồn sóng kết hợp. Sóng của chúng khi gặp nhau đã giao thoa với nhau. + Vân sáng là chỗ hai sóng gặp nhau và tăng cường lẫn nhau. + Vân tối là chỗ hai sóng gặp nhau triệt tiêu lẫn nhau. Vị trí vân giao thoa + Vị trí vân sáng: k gọi là bậc của vân sáng. + Vị trí vân tối: Trong đó: a là khoảng cách giữa hai khe sáng (mm). D là khoảng cách từ hai khe đến màn (m). là bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm () + Đổi đơn vị: ; . Ví dụ: 576 nm = 0,576 = 0,576. = 5,76. . Khoảng vân là khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp hoặc hai vân tối liên tiếp. Ứng dụng: Đo bước sóng ánh sáng. Từ công thức Bước sóng và màu sắc ánh sáng + Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng trong chân không xác định. + Ánh sáng Trắng của Mặt Trời là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng biến thiên liên tục từ 0 đến . Trong đó ánh sáng nhìn thấy được (ánh sáng khả kiến) có bước sóng trong chân không trải dài từ 380 nm (màu tím) đến 760 nm (màu đỏ). + Điều kiện về nguồn kết hợp trong hiện tượng giao thoa ánh sáng: Hai nguồn phải phát ra hai sóng ánh sáng có cùng bước sóng (cùng tần số). Hiệu số pha dao động của hai nguồn phải không đổi theo thời gian. + Bước sóng của ánh sáng nhìn thấy trong chân không: Màu ánh sáng Bước sóng Màu ánh sáng Bước sóng Đỏ 0,6400,760 Lam 0,4500,510 Cam 0,5900,650 Chàm 0,4300,460 Vàng 0,5700,600 Tím 0,3800,440 Lục 0,5000,575 III/. Các loại quang phổ Máy quang phổ lăng kính Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích một chùm ánh sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc. Gồm ba bộ phận chính: (Hình 26.1) + Ống chuẩn trực. Có tác dụng tạo thành chùm sáng song song do nguồn sáng S phát ra. + Hệ tán sắc. Có tác dụng phân tán chùm sáng song song thành nhiều chùm tia đơn sắc song song. + Buồng tối (hay buồng ảnh). Có nhiệm vụ chụp các ảnh đơn sắc của nguồn, mỗi ảnh đơn sắc ứng với một bước sóng xác định, gọi là một vạch quang phổ. Tập hợp các vạch quang phổ ta được quang phổ của nguồn S. Quang phổ phát xạ Mỗi chất rắn, lỏng, khí được nung nóng đến nhiệt độ cao, đều phát ánh sáng. Quang phổ của ánh sáng do các chất đó phát ra gọi là quang phổ phát xạ. Quang phổ phát xạ có quang phổ liên tục và quang phổ vạch. Quang phổ liên tục + Là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục. + Do các chất rắn, lỏng, hoặc khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng. + Quang phổ liên tục của các chất khác nhau ở cùng một nhiệt độ thì hoàn toàn giống nhau và chỉ phụ thuộc nhiệt độ của chúng. Quang phổ vạch + Là một hệ thống những vạch sáng riêng rẽ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối. + Quang phổ vạch do chất khí ở áp suất thấp phát ra, khi bị kích thích bằng nhiệt hay bằng điện. + Quang phổ vạch của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau về số lượng các vạch, về vị trí (hay bước sóng) và độ sáng tỉ đối giữa các vạch. Vậy, mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố đó. Quang phổ hấp thụ + Quang phổ hấp thụ là các vạch hay đám vạch tối trên nền của một quang phổ liên tục. + Quang phổ hấp thụ của các chất khí chứa các vạch hấp thụ và là đặc trưng cho chất khí đó. + Quang phổ hấp thụ của chất lỏng và chất rắn chứa các đám vạch, mỗi đám gồm nhiều vạch nối tiếp nhau một cách liên tục. IV/. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại Tia hồng ngoại + Bức xạ không trông thấy ở ngoài vùng màu đỏ gọi là bức xạ hồng ngoại hay tia hồng ngoại. + Bản chất là sóng điện từ, cùng bản chất với ánh sáng. + Miền hồng ngoại có bước sóng trải dài từ 760 nmđến vài milimét. + Tuân theo các định luật: truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ và gây ra được hiện tượng nhiễu xạ, giao thoa như ánh sáng thông thường. + Các tia hồng ngoại ở vùng bước sóng vài milimét có thể phát và thu bằng phương pháp phát và thu sóng vô tuyến. + Mọi vật có nhiệt độ cao hơn môi trường xung quanh đều phát ra tia hồng ngoại. Cơ thể người phát ra tia hồng ngoại có bước sóng từ trở lên. + Mặt Trời, đèn điện dây tóc, điốt phát quang hồng ngoại, bếp ga, bếp than, …là những nguồn phát tia hồng ngoại mạnh. + Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt, nên được dùng để đun nấu, sưởi ấm, sấy khô, … + Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học, nên được ứng dụng trong phim ảnh hồng ngoại. + Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần, nên được ứng dụng trong bộ điều khiển từ xa dùng tia hồng ngoại. + Tia hồng ngoại có nhiều ứng dụng đa dạng trong quân sự như ống nhòm hồng ngoại, camêra hồng ngoại, … Tia tử ngoại + Bức xạ không trông thấy ở ngoài vùng màu tím gọi là bức xạ tử ngoại hay tia tử ngoại. + Bản chất là sóng điện từ, cùng bản chất với ánh sáng. + Miền tử ngoại có bước sóng trải dài từ 380 nm đến vài nanômét. + Tuân theo các định luật: truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ và gây ra được hiện tượng nhiễu xạ, giao thoa như ánh sáng thông thường. + Nguồn tia tử ngoại: Những vật có nhiệt độ cao từ trở lên đều phát ra tia tử ngoại. Mặt Trời, hồ quang điện, đèn hơi thủy ngân là những nguồn phát tia tử ngoại mạnh. + Tính chất: Tác dụng lên phim ảnh. Kích thích sự phát quang của nhiều chất. Kích thích nhiều phản ứng hóa học. Làm ion hóa không khí và nhiều chất khí khác. Tác dụng sinh học: hủy diệt tế bào da, tế bào võng mạc, diệt khuẩn, diệt nấm mốc,… + Sự hấp thụ tia tử ngoại: Thủy tinh, nước hấp thụ mạnh tia tử ngoại. Thạch anh chỉ hấp thụ các tia có bước sóng ngắn dưới 200 nm. Tầng ôzôn hấp thụ rất mạnh tia tử ngoại. + Công dụng: Trong y học, tia tử ngoại được sử dụng để tiệt trùng các dụng cụ phẩu thuật, để chữa bệnh còi xương. Trong công nghiệp thực phẩm, tia tử ngoại được sử dụng để tiệt trùng thực phẩm.Trong công nghiệp cơ khí, tia tử ngoại được sử dụng để dò tìm các vết nứt trên bề mặt các vật bằng kim loại. V/. Tia X (tia Rơn-ghen) Tia X là bức xạ không trông thấy có bản chất là sóng điện từ có bước sóng nằm trong khoảng từ đến , tức là từ 0,01 nm đến 10 nm (nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại). Cách tạo tia X: Mỗi khi một chùm tia catốt, tức là một chùm êlectrôn có năng lượng lớn đập vào một vật rắn thì vật đó phát ra tia X. + Để tạo tia X, người ta dùng ống Cu-lít-giơ (Hình 28.1) Các êlectrôn bay ra từ dây nung FF’ sẽ chuyển động trong điện trường mạnh giữa anốt và catốt đến đập vào A và làm cho A phát ra tia X. Tính chất: + Tính chất nổi bật của tia X là khả năng đâm xuyên. Nó truyền dễ dàng qua được các vật chắn sáng thông thường như giấy, vải, gỗ, thịt, da,…Nó đi qua kim loại khó khăn hơn. Vì vậy, chì thường được dùng làm tấm chắn bảo vệ cho người sử dụng tia X. Tia X có bước sóng càng ngắn thì khả năng đâm xuyên càng lớn, ta nói nó càng cứng. + Tia X làm đen kính ảnh. Tia X làm phát quang một số chất. Tia X làm ion hóa không khí, làm bứt xạ êlectrôn ra khỏi kim loại. Tia X có tác dụng sinh lý, hủy diệt tế bào. Công dụng + Trong y học, tia X được dùng trong việc chiếu điện, chụp điện, chữa trị ung thư nông. + Trong công nghiệp, tia X được dùng để tìm khuyết tật bên trong các sản phẩm đúc bằng kim loại và trong tinh thể. + Ngoài ra tia X còn dùng trong việc kiểm tra hành lý của khách đi máy bay hay sử dụng trong các phòng thí nghiệm để nghiên cứu thành phần cấu trúc của các vật rắn. VI/. Thang sóng điện từ Trong sự phân rã của hạt nhân nguyên tử, người ta tìm ra được tia phóng xạ gammacũng có bản chất là sóng điện từ, có bước sóng ngắn hơn tia X, tức là dưới 0,01 nm. Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X và tia gamma đều có cùng bản chất, cùng là sóng điện từ, chỉ khác nhau về tần số (hay bước sóng). Các sóng này tạo thành một phổ liên tục gọi là thang sóng điện từ. Do tần số (hay bước sóng) khác nhau mà tính chất và tác dụng của chúng cũng khác nhau. Miền sóng điện từ Bước sóng (m) Tần số (Hz) Sóng vô tuyến điện Tia hồng ngoại Ánh sáng nhìn thấy Tia tử ngoại Tia X Tia gamma Dưới Trên svs Chiếu xiên một chùm ánh sáng hẹp, đơn sắc đi từ không khí vào nước nằm ngang thì chùm tia khúc xạ khi qua mặt phân cách A. không bị lệch so với phương của tia tới và không đổi màu. B. bị lệch so với phương của tia tới và không đổi màu. C. không bị lệch so với phương của tia tới và đổi màu. D. vừa bị lệch so với phương của tia tới và đổi màu. Sóng ánh sáng có đặc điểm A. không truyền được trong chân không. B. tuân theo các định luật phản xạ, khúc xạ. C. là sóng dọc. D. Là sóng ngang hay sóng dọc tuỳ theo bước sóng dài hay ngắn. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc? A. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu xác định gọi là màu đơn sắc. B. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định. C. Vận tốc truyền của một ánh sáng đơn sắc trong các môi trường khác nhau là như nhau. D. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính. Nguyên nhân chính của sự tán sắc ánh sáng trắng qua lăng kính là do A. tính chất thay đổi vận tốc ánh sáng, khi truyền vào môi trường khác. B. chất làm lăng kính có chiết suất lớn hơn chiết suất của không khí. C. chất làm lăng kính có chiết suất nhỏ hơn chiết suất của không khí. D. ánh sáng trắng là tập hợp của các ánh sáng đơn sắc từ đỏ đến tím và chiết suất của lăng kính với các màu đơn sắc khác là khác nhau. Trong một thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng thu được một kết quả . Ánh sáng dùng trong thí nhiệm là A. ánh sáng màu đỏ. B. ánh sáng màu lục. C. ánh sáng màu vàng. D. ánh sáng màu tím. Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe Y-âng là 1 mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe đến màn quan sát là 1 m. Hai khe được chiếu bởi ánh sáng đỏ có bước sóng . Khoảng cách giữa vân sáng thứ ba đến vân sáng thứ chín ở cùng một bên đối với vân sáng trung tâm là A. 2,8 mm. B. 3,6 mm. C. 4,5 mm. D. 5,2 mm. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe Y-âng, bề rộng hai khe cách nhau 0,35 mm, từ hai khe đến màn là 1,5 m và ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng . Khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp bằng A. 1,5 mm. B. 2 mm. C. 3 mm. D. 4 mm. Hai khe Y-âng cách nhau 3 mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2 m. Tại điểm M cách vân trung tâm 1,2 mm có A. vân sáng bậc 2. B. vân sáng bậc 3. C. vân tối thứ 2. D. vân tối thứ 3. Hai khe Y-âng cách nhau 3 mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2 m. Tại điểm N cách vân trung tâm 1,8 mm có A. Vân sáng bậc 3. B. vân sáng bậc 4. C. vân tối thứ 5. D. vân tối thứ 4. Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau 2 mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1 m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng vân đo được là 0,2 mm. Bước sóng của ánh sáng đó là A. . B. . C. . D. . Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau 3 mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 3 m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp đo được là 4 mm. Bước sóng của ánh sáng đó là A. . B. . C. . D. . Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng cách nhau 0,5 mm, ánh sáng có bước sóng , màn ảnh cách hai khe 2 m. Vùng giao thoa trên màn rộng 17 mm. Số vân sáng quan sát được trên màn là A. 10. B. 9. C. 8. D. 7. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Khoảng cách giữa hai khe sáng là 4 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Người ta đo được khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 5 ở hai bên vân sáng chính giữa là 3 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là A. 0,4 B. 0,6 C. 0,5 D. 0,7 Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp đo được 8 mm. Vân tối thứ 6 kể từ vân trung tâm cách vân trung tâm A. 6 mm. B. 6,5 mm. C. 5 mm. D. 5,5 mm. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe Y-âng là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Vân sáng thứ 3 tính từ vân sáng trung tâm nằm cách vân sáng trung tâm 1,8 mm. Bước sóng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là A. 0,4 . B. 0,55 . C. 0,5 . D. 0,6 . Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về máy quang phổ lăng kính? A. Là dụng cụ dùng để phân tích chùm ánh sáng có nhiều thành phần thành những thành phần đơn sắc khác nhau. B. Nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng. C. Dùng để nhận biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do nguồn sáng phát ra. D. Bộ phận của máy quang phổ làm nhiệm vụ tán sắc là thấu kính hội tụ. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về máy quang phổ dùng lăng kính? A. Máy quang phổ dùng để phân tích chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc khác nhau. B. Máy quang phổ dùng lăng kính hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng. C. Máy quang phổ dùng lăng kính có 3 phần chính: ống chuẩn trực, bộ phận tán sắc và buồng ảnh. D. Máy quang phổ dùng lăng kính có bộ phận chính là buồng ảnh. Chọn câu đúng. A. Quang phổ liên tục của một vật phụ thuộc vào bản chất của vật nóng sáng. B. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng. C. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng. D. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng vạch màu, màu sắc vạch, vị trí và độ sáng tỉ đối của các vạch quang phổ. B. Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi dưới áp suất thấp được kích thích phát sáng có một quang phổ vạch phát xạ đặc trưng. C. Quang phổ vạch phát xạ là những dải màu biến đổi liên tục nằm trên một nền tối. D. Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống các vạch sáng màu nằm riêng rẽ trên một nền tối. Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây về tia Rơnghen là sai? A. Tia Rơnghen có bước sóng lớn hơn bước sóng tia hồng ngoại. B. Tia Rơnghen không bị lệch hướng đi trong điện trường và từ trường. C. Tia Rơnghen có khả năng đâm xuyên. D. Tia Rơnghen truyền được trong chân không. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Vật có nhiệt độ trên 3000ºC phát ra tia tử ngoại rất mạnh. B. tia tử ngoại không bị thủy tinh hấp thụ. C. tia tử ngoại có tác dụng nhiệt. D. Tia tử ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tia X là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia tử ngoại. B. Tia X do các vật bị nung nóng ở nhiệt độ cao phát ra. C. Tia X có thể được phát ra từ các đèn điện. D. Tia X có thể xuyên qua tất cả mọi vật. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Tia X có khả năng xuyên qua một lá nhôm mỏng. B. Tia X có tác dụng mạnh lên kính ảnh. C. Tia X là bức xạ có thể trông thấy được vì nó làm cho một số chất phát quang. D. Tia X là bức xạ có hại đối với sức khỏe con người. Bức xạ có bước sóng trong khoảng từ đến thuộc loại nào trong các loại dưới đây? A. Tia Rơnghen. B. Ánh sáng nhìn thấy. C. Tia hồng ngoại. D. Tia tử ngoại. Thân thể con người bình thường có thể phát ra được bức xạ nào dưới đây? A. Tia Rơnghen. B. Ánh sáng nhìn thấy. C. Tia hồng ngoại. D. Tia tử ngoại. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có cùng bản chất là sóng điện từ. B. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại. C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là những bức xạ không nhìn thấy. D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng nhiệt. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Tia X và tia tử ngoại đều có bản chất là sóng điện từ. B. Tia X và tia tử ngoại đều tác dụng mạnh lên kính ảnh. C. Tia X và tia tử ngoại đều kích thích một số chất phát quang. D. Tia X và tia tử ngoại đều bị lệch khi đi qua một điện trường mạnh. Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là sai? A. Tia tử ngoại phát ra từ các vật bị nung nóng lên nhiệt độ cao vài ngàn độ. B. Tia tử ngoại là bức xạ điện từ có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím. C. Tia tử ngoại có tác dụng quang hóa, quang hợp. D. Tia tử ngoại được dùng trong y học để chữa bệnh còi xương. Khi nói về tia Rơnghen, phát biểu nào sau đây là sai? A. Tia Rơnghen là bức xạ điện từ có bước sóng trong khoảng đến . B. Tia Rơnghen có khả năng đâm xuyên mạnh. C. Tia Rơnghen có bước sóng càng dài sẽ đâm xuyên càng mạnh. D. Tia Rơnghen có thể dùng để chiếu điện, trị một số ung thư nông. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của tia Rơnghen? A. Có khả năng hủy diệt tế bào. B. Xuyên qua lớp chì dày cỡ vài xenti mét. C. Tạo ra hiện tượng quang điện. D. Làm ion hóa chất khí. Nếu chùm sáng đưa vào ống chuẩn trực của máy quang phổ là do bóng đèn dây tóc nóng sáng phát ra thì quang phổ thu được trong buồng ảnh thuộc loại nào? A. Quang phổ liên tục. B. Quang phổ vạch phát xạ. C. Quang phổ vạch hấp thụ. D. Một loại quang phổ khác. Tia X cứng và tia X mềm có sự khác biệt về A. bản chất và năng lượng. B. bản chất và bước sóng. C. năng lượng và tần số. D. bản chất, năng lượng và bước sóng. Trong các loại tia: tia Rơnghen, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia đơn sắc màu lục thì tia có tần số nhỏ nhất là A. tia hồng ngoại. B. tia lục. C. tia tử ngoại. D. tia Rơnghen. Nếu sắp xếp các tia hồng ngoại, tử ngoại, Rơnghen và ánh sáng nhìn thấy theo thứ tự giảm dần của tần số thì ta có dãy sau: A. tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia Rơnghen. B. tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia Rơnghen, ánh sáng nhìn thấy. C. tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơnghen, ánh sáng nhìn thấy. D. tia Rơnghen, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe Y-âng là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Bước sóng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là 500 nm. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 10 là A. 4,5 mm. B. 5,5 mm. C. 4,0 mm. D. 5,0 mm. Khi chiếu chùm sáng song song gồm hai tia đỏ và tím tới song song với đáy của lăng kính thì khi qua lăng kính này A. hai tia trùng nhau. B. tia đỏ lệch nhiều hơn tia tím. C. tia tím lệch nhiều hơn tia đỏ. D. hai tia lệch như nhau. Các sóng điện từ được sắp xếp theo chiều tăng của bước sóng là A. sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia Rơnghen, tia gamma. B. sóng vô tuyến, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơnghen, tia gamma. C. tia gamma, tia Rơnghen, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến. D. tia gamma, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia Rơnghen, sóng vô tuyến. Quang phổ Mặt Trời thu được trên trái Đất là A. quang phổ phát xạ. B. quang phổ liên tục. C. quang phổ liên tục của ánh sáng trắng. D. quang phổ vạch hấp thụ. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với nguồn ánh sáng đơn sắc xác định. Nếu khoảng cách hai khe không đổi, khi tăng khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát thì khoảng vân A. tăng. B. giảm. C. không đổi. D. giảm còn một nửa. Các sóng điện từ được sắp xếp theo chiều giảm của bước sóng là A. sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia Rơnghen, tia gamma. B. sóng vô tuyến, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơnghen, tia gamma. C. tia gamma, tia Rơnghen, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến. D. tia gamma, tia Rơnghen, tia tử ngoại, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, sóng vô tuyến. Hiện tượng giao thoa ánh sáng được ứng dụng trong việc A. đo vận tốc ánh sáng. B. đo chiết suất môi trường. C. xác định bước sóng ánh sáng. D. khẳng định tính chất hạt của ánh sáng. Tia tử ngoại, hồng ngoại, gamma, Rơnghen có bước sóng lần lượt là thì A. . B. . C. . D. . Phát biểu nào sai khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại ? A. Tia tử ngoại là bức xạ điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng tím. B. Tất cả các vật bị nung nóng đều phát ra tia hồng ngoại. C. Tác dụng nổi bật nhất của tia tử ngoại là tác dụng nhiệt, dùng để sấy khô, sưởi ấm. D. Tia tử ngoại và tia hồng ngoại đều là những bức xạ không nhìn thấy. Khi ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì A. Tần số không đổi và vận tốc thay đổi. B. Tần số không đổi và vận tốc không đổi. C. Tần số thay đổi và vận tốc thay đổi. D. Tần số thay đổi và vận tốc không đổi. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe a = 0,3 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 2 m. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 màu đỏ đến vân sáng bậc 1 màu tím cùng một phía của vân trung tâm là A. 2,7 mm. B. 1,5 mm. C. 1,8 mm. D. 2,4 mm. Trong thí nghiệm Y-âng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 2 m. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng . Trên màn quan sát thu được hình ảnh giao thoa. Vị trí của vân sáng bậc 2 cách vân trung tâm là A. 1,2 mm. B. 4,8 mm. C. 9,6 mm. D. 2,4 mm. Với lần lượt là tần số của tia hồng ngoại, tia tử ngoại và tia gamma thì A. B. C. D. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Trên màn quan sát thu được hình ảnh giao thoa có khoảng vân i = 1,2 mm. Giá trị của λ bằng A. 0,60 μm. B. 0,45 μm. C. 0,75 μm. D. 0,65 μm. Một sóng ánh sáng đơn sắc có tần số , khi truyền trong môi trường có chiết suất tuyệt đối thì có vận tốc và có bước sóng . Khi ánh sáng đó truyền trong môi trường có chiết suất tuyệt đối thì có vận tốc , bước sóng và tần số . Hệ thức nào sau đây là đúng? A. B. C. D. Ánh sáng đơn sắc có tần số khi truyền trong chân không thì có bước sóng bằng A. 0,55 μm. B. 0,66 μm. C. 0,75 μm. D. 0,45 μm. Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào dưới đây là sai? A. Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau. B. Tần số ánh sáng đỏ lớn hơn tần số ánh sáng tím. C. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính. D. Tần số ánh sáng đỏ nhỏ hơn tần số ánh sáng tím. Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai? A. Tia tử ngoại có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng tím. B. Tia tử ngoại bị thuỷ tinh và nước hấp thụ mạnh. C. Tia tử ngoại có bản chất không phải là sóng điện từ. D. Tia tử ngoại tác dụng rất mạnh lên kính ảnh. Khi nói về tia Rơnghen (tia X), phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Tia Rơnghen bị lệch trong điện trường và trong từ trường. B. Trong chân không, bước sóng tia Rơnghen lớn hơn bước sóng tia tím. C. Tần số tia Rơnghen nhỏ hơn tần số tia hồng ngoại. D. Tia Rơnghen có tác dụng lên kính ảnh. Một chùm ánh sáng trắng song song đi từ không khí vào thuỷ tinh, với góc tới lớn hơn không, sẽ A. chỉ có phản xạ. B. có khúc xạ, tán sắc và phản xạ. C. chỉ có khúc xạ. D. chỉ có tán sắc. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng tán sắc ánh sáng? A. Quang

File đính kèm:

  • docSᅮNG ￁NH S￁NG_5.doc
Giáo án liên quan