Ôn tập học kỳ I môn Vật lý 6

Câu 1. Dụng cụ không đo được thể tích của chất lỏng là

 A. Ca đong có ghi sẵn dung tích. B. Bình chia độ. C. Bình tràn. D. Xi lanh có ghi sẵn dung tích.

Câu 2. Độ chia nhỏ nhất của thước là

A. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.B. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.

C. độ dài lớn giữa hai vạch chia bất kỳ trên thước.D. độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước.

Câu 3. Trong các đơn vị đo dưới đây, đơn vị không dùng để đo độ dài là

 A. m B. cm C. dm2 D. mm

Câu 4. Con số 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ

A. thể tích của hộp mứt.B. khối lượng của mứt trong hộp.C. sức nặng của hộp mứt.D. số lượng mứt trong hộp.

Câu 5. Đơn vị đo lực là

 A. kilôgam. B. mét. C. mili lít. D. niu tơn.

Câu 6. Trọng lượng của một vật là

A. lực đẩy của vật tác dụng lên Trái đất.B. lực hút của Trái đất tác dụng lên vật.

C. lực hút giữa vật này tác dụng lên vật kia.D. lực đẩy của Trái đất tác dụng lên vật.

Câu 7.Gió đã thổi căng phồng một cánh buồmGió đã tác dụng lên cánh buồm một lựcnào trong số các lực sau:

 A. Lực căng. B. Lực hút. C. Lực kéo. D. Lực đẩy.

 

doc7 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2493 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập học kỳ I môn Vật lý 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1. Dụng cụ không đo được thể tích của chất lỏng là A. Ca đong có ghi sẵn dung tích. B. Bình chia độ. C. Bình tràn. D. Xi lanh có ghi sẵn dung tích. Câu 2. Độ chia nhỏ nhất của thước là A. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.B. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước. C. độ dài lớn giữa hai vạch chia bất kỳ trên thước.D. độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước. Câu 3. Trong các đơn vị đo dưới đây, đơn vị không dùng để đo độ dài là A. m B. cm C. dm2 D. mm Câu 4. Con số 250g được ghi trên hộp mứt tết chỉ A. thể tích của hộp mứt.B. khối lượng của mứt trong hộp.C. sức nặng của hộp mứt.D. số lượng mứt trong hộp. Câu 5. Đơn vị đo lực là A. kilôgam. B. mét. C. mili lít. D. niu tơn. Câu 6. Trọng lượng của một vật là A. lực đẩy của vật tác dụng lên Trái đất.B. lực hút của Trái đất tác dụng lên vật. C. lực hút giữa vật này tác dụng lên vật kia.D. lực đẩy của Trái đất tác dụng lên vật. Câu 7.Gió đã thổi căng phồng một cánh buồmGió đã tác dụng lên cánh buồm một lựcnào trong số các lực sau: A. Lực căng. B. Lực hút. C. Lực kéo. D. Lực đẩy. Câu 8. Hai bạn An và Bình cùng đưa thùng hàng lên sàn ô tô (An đứng dưới đất còn Bình đứng trên thùng xe). Nhận xét nào về lực tác dụng của An và Bình lên thùng hàng sau đây là đúng? A. An đẩy, Bình kéo B. An kéo, Bình đẩy C. An và bình cùng đẩy D. An và Bình cùng kéo. Câu 9. Khi viên bi đứng yên trên mặt sàn nằm ngang, các lực tác dụng lên bi là: A. Trọng lực của bi, lực do mặt sàn tác dụng lên bi và lực đẩy của tay. C. Trọng lực của bi và lực đẩy của tay. B. Trọng lực của bi và lực do mặt sàn tác dụng lên bi. D. Lực đẩy của tay. Câu 10. Đưa từ từ một cực của một thanh nam châm lại gần một quả nặng bằng sắt đang được treo trên một sợi chỉ tơ. Lực hút của nam châm đã gây ra sự biến đổi là 200 ml 0 ml 400 ml A. quả nặng bị biến dạng B. quả nặng dao dộng. C. quả nặng chuyển động lại gần nam châm.D. quả nặng chuyển động ra xa nam châm. Câu 11. Cho bình chia độ như hình vẽ. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là A. 400 ml và 20 ml B. 200 ml và 20 ml C. 400 ml và 10 ml D. 400 ml và 0 ml Câu 12. Độ dài của chiếc bút chì trên hình vẽ là A. 7,8 cm B. 8 cm C. 7,7 cm D. 7,9 cm 30 ml 10 ml 20 ml 0 ml 40 ml Câu 13. Người ta đổ một lượng nước vào một bình chia độ như hình vẽ. Thể tích của nước trong bình là A. 22 ml B. 23 ml C. 24 ml D. 25 ml Câu 14. Người ta dùng cân rô béc van để đo khối lượng của một cái khóa, khi cân thằng bằng người ta thấy ở một đĩa cân là quả cân 100g còn ở đĩa cân còn lại là cái khóa và một quả cân 15g. Khối lượng của khóa là A. 100g B. 115g C. 15g D. 85g Câu 15. Giới hạn đo của bình chia độ là A. giá trị lớn nhất ghi trên bình. B. giá trị giữa hai vạch chia trên bình. C. thể tích chất lỏng mà bình đo được.D. giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình. Câu 16. Trong các lực sau đây, lực nào không phải là trọng lực? A. Lực tác dụng lên vật đang rơi. B. Lực tác dụng lên máy bay đang bay. C. Lực tác dụng lên vật nặng được treo vào lò xo.D. Lực lò xo tác dụng lên vật nặng treo vào nó. Câu 17. Lực nào trong các lực dưới đây là lực đẩy? A. Lực mà cần cẩu đã tác dụng vào thùng hàng để đưa thùng hàng lên cao. B. Lực mà gió tác dụng vào thuyền buồm. C. Lực mà nam châm tác dụng lên vật bằng sắt. D. Lực mà đầu tầu tác dụng làm cho các toa tàu chuyển động. Câu 18. Treo một quả nặng vào một lò xo được gắn trên một giá đỡ. Tác dụng của quả nặng lên lò xo đã gây ra đối với lò xo là A. quả nặng bị biến dạng.B. quả nặng dao dộng C. lò xo bị biến dạng. D. lò xo chuyển động. Hình 1 50 cm3 0 cm3 100 cm3 Câu 19. Cho bình chia độ như hình vẽ. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình lần lượt là A. 100 cm3 và 5 cm3 B. 50 cm3 và 5 cm3 C. 100 cm3 và 10 cm3 D. 100 cm3 và 2 cm3 Câu 20. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 65cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 92cm3. Thể tích của hòn đá là A. 92cm3 B. 27cm3 C. 65cm3 D. 187cm3 Câu 21. Dụng cụ dùng để đo thể tích của chất lỏng là A. ca đong và bình chia độ.B. bình tràn và bình chứa. C bình tràn và ca đong. D. bình chứa và bình chia độ. Câu 22. Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hoá? A. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330m B. Trên vỏ của hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén. C. ở một số của hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99.D. Trên vỏi túi xà phòng bột có ghi: Khối lượng tịnh 1kg Câu 23. Lực có đơn vị đo là A. kilôgam B. mét vuông C. niutơn D. lực kế Câu 24. Lực đàn hồi xuất hiện khi A. lò xo nằm yên trên bànB. lò xo bị kéo giãn C. lò xo được treo thẳng đứngD. dùng dao chặt một cây gỗ Câu 25. Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ nào không phải là máy cơ đơn giản? A. Búa nhổ đinh B. Kìm điện. C. Kéo cắt giấy. D. con dao thái. Câu 26. Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để làm công việc nào dưới đây? A. Kéo cờ lên đỉnh cột cờ. C. Đưa thùng nước từ dưới giếng lên. B. Đưa thùng hàng lên xe ô tô. D. Đưa vật liệu xây dựng lên các tầng cao theo phương thẳng đứng. Câu 27. Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng A. chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.B. chỉ làm biến dạng quả bóng. C. chông làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng. D. vừa làm biến dạng quả bóng đồng thời làm biến đổi chuyển động của quả bóng. Câu2 8. Khi nói về lực đàn hồi, câu kết luận không đúng là A. Chiều dài của lò xo khi bị nén càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn B. Lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng C. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ. D. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn. Câu 29. Đơn vị của khối lượng riêng là A. kg/m2. B. kg/m. C. kg/m3. D. kg.m3. Câu 30. Để xác định khối lượng riêng của các hòn bi thuỷ tinh, ta cần dùng A. một cái cân, một lượng nước thích hợp, một bình tràn. B. một cái lực kế, một lượng nước thích hợp, một bình chứa. C. một cái bình chia độ, một lượng nước thích hợp, một bình tràn. D. một cái cân và một cái bình chia độ, một lượng nước thích hợp. Câu 31. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng A. thể tích bình tràn. C. thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa. B. thể tích bình chứa. D. thể tích nước còn lại trong bình tràn. Câu 32. Trong thí nghiệm xác định khối lượng riêng của sỏi, người ta dùng cân rô béc van để đo khối lượng của sỏi, khi cân thằng bằng người ta thấy ở một đĩa cân là quả cân 200g còn ở đĩa cân còn lại là sỏi và một quả cân 15g. Khối lượng của sỏi là A. 200g B. 215g C. 15g D. 185g Câu 33. Một vật có khối lượng 450g thì trọng lượng của nó là A. 0,45N B. 4,5N C. 45N D. 4500N Câu 34. Khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 thì trọng lượng riêng của nước là A. 1000 N/m3 B. 10000N/m3 C. 100N/m3 10N/m3 Câu 35. Dụng cụ dùng để đo độ dài là A. Cân B. Thước mét C. Xi lanh D. Bình tràn Câu 36. Lực nào dưới đây là lực đàn hồi? A. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp. C. Lực hút của một nam châm tác dụng lên một miếng sắt. B. Trọng lực của một quả nặng. D. Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng. Câu 37. Đặt một quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Quyển sách chịu tác dụng của hai lực cân bằng là A. lực hút của trái đất tác dụng lên quyển sách hướng thẳng đứng từ dưới lên trên và lực của mặt bàn tác dụng lên quyển sách hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. B. trọng lực của quyển sách và lực ma sát giữa quyển sách với mặt bàn. C. lực hút của trái đất tác dụng lên quyển sách hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và lực của mặt bàn tác dụng lên quyển sách hướng thẳng đứng từ dưới lên trên. D. lực đỡ của mặt bàn và lực ma sát giữ quyển sách đứng yên trên mặt bàn. Câu 38. Người ta sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao, so với cách kéo trực tiếp vật lên thì khi sử dụng mặt phẳng nghiêng ta có thể A. kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. B. làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật. B. làm giảm trọng lượng của vật. D. kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật. Câu 39. Một quả nặng có trọng lượng 0,1N. Khối lượng của quả nặng là A. 1000g B.100g C. 10g D. 1g Câu 40. Một vật đặc ở mặt đất có khối lượng là 8000g và thể tích là 2dm3. Trọng lượng riêng của chất làm vật này là A. 40N/m3. B. 400N/m3. C. 4000N/m3. D. 40000N/m3. B. TỰ LUẬN. Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau Câu 1. Hãy nêu một ví dụ về tác dụng của lực làm biến đổi chuyển động của vật trong mỗi trường hợp sau: nhanh dần, chậm dần? Câu 2. Cho một bình chia độ, một hòn đá cuội (không bỏ lọt bình chia độ) có thể tích nhỏ hơn giới hạn đo của bình chia độ. Hình 2 a. Ngoài bình chia độ đã cho ta cần phải cần ít nhất những dụng cụ gì để có thể xác định được thể tích của hòn đá? b. Hãy trình bày cách xác định thể tích hòn đá với những dụng cụ đã nêu? Câu 3. Trọng lực là gì? Đơn vị trọng lực? Câu 4. Trên hình vẽ, lực sĩ cử tạ Hoàng Anh Tuấn của Việt Nam đang thực hiện động tác nâng tạ. Mặc dù sử dụng lực rất lớn nhưng tạ vẫn không di chuyển. Hỏi có những lực nào tác dụng lên tạ? Nêu nhận xét về các lực này? Câu 5. Có hai chiếc bình hình trụ làm bằng thuỷ tinh trong suốt: Bình thứ nhất có chia độ, bình thứ hai không chia độ. Hãy nêu phương án đơn giản để chia vạch cho bình thứ hai để có thể dùng bình này đo được thể tích của chất lỏng. Câu 6. Để xác định thể tích của một quả bóng bàn người ta buộc một hòn sỏi cuội vào quả bóng bàn bằng một sợi chỉ nhỏ rồi bỏ chìm quả bóng và hòn sỏi cuội vào bình tràn. Hứng lấy phần nước tràn ra ngoài đổ vào bình chia độ, mực nước ngang vạch 275 cm3. Sau đó, người ta lại thả hòn sỏi (đã tháo khỏi quả bóng) vào bình chia độ thì mực nước ở ngang vạch 245,5 cm2. Hãy cho biết thể tích của quả bóng bàn? Câu 7. Tại sao người ta thường đặt một tấm ván giữa mặt đường và vỉa hè để đưa xe máy từ lên hay xuống vỉa hè? Câu 8. Cho bảng khối lượng riêng của một số chất. Chất Khối lượng riêng (kg/m3) Chất Khối lượng riêng (kg/m3) Nhôm 2700 Thủy ngân 13600 Sắt 7800 Nước 1000 Chì 11300 Xăng 700 Một khối hình hộp (đặc) có kích thước là 20 cm x 10 cm x 5 cm, có khối lượng 2,7 kg. Hãy cho biết khối hộp đó được làm bằng chất gì? Câu 9. Mô tả hiện tượng xảy ra khi treo một vật vào đầu dưới của một lò xo được gắn cố định vào giá thí nghiệm? Câu 10. Phát biểu và viết công thức tính khối lượng riêng? nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức. Câu 11. Cho bảng khối lượng riêng của một số chất như sau Chất Khối lượng riêng (kg/m3) Chất Khối lượng riêng (kg/m3) Nhôm 2700 Thủy ngân 13600 Sắt 7800 Nước 1000 Chì 11300 Xăng 700 Hãy tính: a. Khối lượng và trọng lượng của một khối nhôm có thể tích 60dm3? b. Khối lượng của 0,5 lít xăng? Câu 12. Trong thực tế dùng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì? lấy ví dụ minh họa? A. TRẮC NGHIỆM: 7 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án C A C B D B D A B C A B C D Câu hỏi 15 16 17 18 19 20 Đáp án A D B C A B Câu hỏi 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 Đáp án A D C B D B D A C D C D B B Câu hỏi 35 36 37 38 39 40 Đáp án B A C A C D ĐÁP ÁN TỰ LUẬN : Câu 1. 1 điểm (nêu được mỗi trường hợp 01 ví dụ đúng cho 0, 5 điểm) Chẳng hạn như: - Khi ta đang đi xe đạp, nếu ta bóp phanh, tức là tác dụng lực cản vào xe đạp, thì xe đạp sẽ chuyển động chậm dần, rồi dừng lại. - Khi ta đang đi xe máy, nếu ta từ từ tăng ga, tức là ta đã tác dụng lực kéo vào xe máy, thì xe máy sẽ chuyển động nhanh dần. 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 2: 2 điểm. a. Dụng cụ: Ngoài bình chia độ đã cho để đo được thể tích của hòn đá cần thêm bình tràn và nước. b. Cách xác định thể tích của hòn đá Học sinh có thể trình bày được một trong các cách khác nhau để đo thể tích của hòn đá, ví dụ: + Cách 1: Đặt bình chia độ dưới bình tràn sao cho nước tràn được từ bình tràn vào bình chia độ. Thả hòn đá vào bình tràn để nước tràn từ bình tràn sang bình chia độ. Thể tích nước tràn từ bình tràn sang bình chia độ bằng thể tích của hòn đá. + Cách 2: Đổ nước vào đầy bình tràn, đổ nước từ bình tràn sang bình chia độ. Thả hòn đá vào bình tràn, đổ nước từ bình chia độ vào đầy bình tràn. Thể tích nước còn lại trong bình là thể tích của hòn đá. + Cách 3: Bỏ hòn đá vào bình tràn, đổ nước vào đầy bình tràn. Lấy hòn đá ra. Đổ nước từ bình chia độ đang chứa một thể tích nước đã biết vào bình tràn cho đến khi bình tràn đầy nước. Thể tích nước giảm đi trong bình chia độ bằng thể tích hòn đá. * Ghi chú: Học sinh có thể dùng bát, cốc, đĩa,... thay bình tràn mà đưa ra được phương án đo được thể tích của hòn đá cũng cho điểm tối đa. 0,5 điểm 1,5 điểm Câu 3. 2 điểm - Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật - Đơn vị trọng lực là niu tơn, kí hiệu là N 1 điểm 1 điểm Câu 4: 2 điểm. - Các lực tác dụng lên tạ gồm: Trọng lực của tạ và lực nâng của tay. - Tạ chịu tác dụng của hai lực này nhưng tạ không di chuyển chứng tỏ hai lực đó là hai lực cân bằng. 1 điểm 1 điểm Câu 5. 1,5 điểm Để chia độ cho bình thứ hai, ta làm như sau : - Đổ một lượng chất lỏng nhất định (chẳng hạn 1cm3) vào bình thứ nhất. - Đổ chất lỏng từ bình thứ nhất sang bình thứ hai. - Đánh dấu mực chất lỏng ngang với thành bình thứ hai. Cứ làm như vậy cho đến khi bình thứ hai được GHĐ phù hợp. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 6. 1,5 điểm Vsỏi + Vbóng = 275 cm3 Vsỏi = 275 - 245,5 = 29,5 cm3 Vbóng = 275 - 29,5 = 245,5 cm3 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 7. 1 điểm Người ta thường đặt một tấm ván giữa mặt đường và vỉa hè để đưa xe máy từ lên hay xuống vỉa hè vì, tấm ván đóng vai trò của mặt phẳng nghiêng nên có tác dụng thay đổi độ lớn và hướng của lực tác dụng vào xe máy. 1 điểm Câu 8. 2 điểm Thể tích của khối hộp là: V = 0,2.0,1.0,05 = 0,001m3. Khối lượng riêng của chất làm khối hộp là . So sánh D = 2700kg/m3 với bảng khối lượng riêng, ta thấy khối hình hộp đó được làm bằng nhôm. 0,5 điểm 1 điểm 0,5 điểm Câu 9. 2 điểm Vật treo vào lò xo chịu lực hút của Trái Đất theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống nên dịch chuyển về phía mặt đất và kéo lò xo giãn ra. Lò xo bị biến dạng sinh ra lực đàn hồi có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, đặt vào vật kéo vật lên. Khi độ lớn của lực đàn hồi bằng trọng lượng của vật thì vật không thay đổi vận tốc (đứng yên). 2 điểm Câu 10. 2 điểm - Khối lượng riêng của một chất được đo bằng khối lượng của một mét khối chất ấy. - Công thức tính khối lượng riêng: , trong đó, D là khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật, đơn vị đo là kg/m3; m là khối lượng của vật, đơn vị đo là kg; V là thể tích của vật, đơn vị đo là m3. 1 điểm 1 điểm Câu 11. 1,5 điểm Dựa vào bảng khối lượng riêng ta thấy: khối lượng riêng của nhôm D1 = 2700kg/m3 và khối lượng riêng của xăng là D2 = 700kg/m3. a. Khối lượng của khối nhôm là m1 = D1.V1 = 2700.0,06 = 162 kg Trọng lượng của khối nhôm là P = 10m1 = 162.10 = 1620 N b. Khối lượng của 0,5 lít xăng là: m2 = V2.D2 = 700.0,0005 = 0,35 kg 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm Câu 12. 1,5 điểm - Dùng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao hay xuống thấp thì mặt phẳng nghiêng có tác dụng thay đổi hướng và độ lớn của lực tác dụng. - Nêu được ví dụ minh họa về 2 tác dụng dụng này của mặt phẳng nghiêng, chẳng hạn như: Trong thực tế, thùng dầu nặng từ khoảng 100 kg đến 200 kg. Với khối lượng như vậy, thì một mình người công nhân không thể nhấc chúng lên được sàn xe ôtô. Nhưng sử dụng mặt phẳng nghiêng, người công nhân dễ dàng lăn chúng lên sàn xe. 0,75 điểm 0,75 điểm

File đính kèm:

  • docON TAP HOC KY I VAT LY 6.doc
Giáo án liên quan