Xây dựng đề kiểm tra học kỳ II, Địa lí 12 (chương trình chuẩn)

1. Xác định mục tiêu kiểm tra

- Kiểm tra mức độ nắm vững kến thức của học sinh sau khi học xong các chủ đề của học kì 2 lớp 12

- phân loại mức độ nhận biết của học sinh

2. Xác định hình thức kiểm tra

Hình thức kiểm tra tự luận

3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra

 

doc6 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 475 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Xây dựng đề kiểm tra học kỳ II, Địa lí 12 (chương trình chuẩn), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II, ĐỊA LÍ 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) Xác định mục tiêu kiểm tra - Kiểm tra mức độ nắm vững kến thức của học sinh sau khi học xong các chủ đề của học kì 2 lớp 12 - phân loại mức độ nhận biết của học sinh 2. Xác định hình thức kiểm tra Hình thức kiểm tra tự luận 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra Chủ đề (nội dung)/mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp độ thấp Vận dụng cấp độ cao Vùng Đông Nam Bộ Trình bày đặc điểm vị trí địa lý của Đông Nam Bộ Ảnh hưởng của VTĐL đến phát triển kinh tế- xã hôi của ĐNB 30% tổng số điểm = 3,0 điểm 50%= 1.5 đ 50%= 1.5 đ Bắc Trung Bộ, DH Nam Trung Bộ - Biết xử lí số liệu, vẽ biểu đồ biết cách nhận xét 35% tổng số điểm = 3,5 điểm % = 2.5đ %= 1.0 đ Sử dụng Atlat 25% tổng số điểm = 2.5 điểm Phân bố của các vung chuyên canh tổng số điểm = 1.0 điểm giải thích được ĐBSCL la vung trong điểm về sản xuất lương thưc của cả nước tổng số điểm = 1.5 điểm Vung kinh tế trong điểm 10% tổng số điểm = 1.0 điểm Trình bày đặc điểm của các vùng kinh tế trọng điểm 100% tổng số điểm = 1.0 điểm Tổng số điểm: 10 Tổng số câu:4 35%=3,5điểm 40% = 4.0điểm 25% = 2.5điểm 4. Viết đề kiểm tra từ ma trận Đề kiểm tra 1 tiết, học kì II, Địa lí 12, chương trình chuẩn Thời gian 45 phút Câu 1: (3.0 điểm) Trình bày đặc điểm của vị trí địa lý Đông Nam Bộ. Ảnh hưởng của vị trí địa lý đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ? Câu 2(2.5 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a. Kể tên 3 vùng chuyên canh cây công nghiệp cụ thể từng loại cây và 2 vùng chuyên canh cây lương thực lớn nhất nước ta. b. Giải thích tại sao Đồng bằng sông Cửư Long lại trở thành vùng trọng điểm về sản xuất lương thực lớn nhất cả nước? Câu 3(3.5 điểm) Cho bảng số liệu sau: SỐ LUỢNG ĐÀN BÒ CỦA CẢ NUỚC, BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ THỜI KÌ 2003 – 2005 (Đơn vị: Nghìn con) Năm 2003 2005 Cả nước 4394.4 5540.7 Bắc Trung Bộ 899.0 1110.9 Duyên hải Nam Trung Bộ 1084.0 1293.3 a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện tỉ trọng của đàn bò vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nuớc thời kì 2003 – 2005. b. Nhận xét số luợng và tỉ trọng đàn bò của các vùng trên. Câu 4 (1.0 điểm) Trình bày đặc điểm của các vùng kinh tế trọng điểm nước ta. 5. Hướng dẫn chấm và biểu điểm Câu Nội dung bài thi Điểm Câu 1 (3.0 điểm) a. Trình bày đặc điểm của vị trí địa lý Đông Nam Bộ. 1.5 điểm - Phía Tây Nam giáp với Đồng bằng Sông Cửu Long. 0.25 - Phía Bắc là vùng Tây Nguyên. 0.25 -Phía Đông Nam là vùng biển giàu tiềm năng. 0.25 - Phía Tây giáp với Campuchia 0.25 - Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. 0.25 - Có thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm chính trị, kinh tế, giao thông thương mại lớn nhất các tỉnh phia Nam. 0.25 b. Ảnh hưởng của vị trí địa lý đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ. 1.5 điểm - Giáp ĐBSC Long là vùng trọng điểm về sản xuất lương thực thực phẩm số 1 của cả nước. Đồng thời là thị trường tiêu thụ rộng lớn các sản phẩm công nghiệp của ĐNB 0.25 - Giáp với Tây Nguyên, có nhiều tiềm năng về rừng, cây công nghiệp lâu năm, cung cấp cho các cơ sở chế biến ở ĐNB. 0.25 - Giáp biển giàu tiềm năng về khoáng sản, du lịch, giao thông biển. 0.25 - Giáp Campuchia có nhiều cửa khẩu đường bộ, tạo giao lưu buôn bán với nước ngoài. 0.25 - ĐNB nằm trong địa bàn kinh tế trọng điểm nên luôn nhận được sự quan tâm, đầu tư của Nhà nước 0.25 - Khu vực thu hút nhiều dự án và vốn đầu tư lớn nhất nước ta. 0.25 Câu 2: (2.5 điểm) a. Kể tên 3 vùng chuyên canh cây công nghiệp cụ thể từng loại và 2 vùng chuyên canh cây lương thực lớn nhất nước ta. 1.0 điểm - Chuyên canh cây cao su: Đông Nam Bộ 0.25 - Chuyên canh cây cafe: Tây Nguyên 0.25 - Chuyên canh cây chè: Trung du - miền núi phía Bắc 0.25 -Chuyên canh cây lương thực : Đồng bằng sông Cửu Long và ĐB sônh Hồng. 0.25 b. Giải thích tại sao Đồng bằng sông Cửư Long lại trở thành vùng trọng điểm về sản xuất lương thực lớn nhất cả nước? 1.5 điểm - Tài nguyên đất: ĐBSCL là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, diện tích đất tự nhiên là 4 triệu ha, do sông ngòi bồi đắp, thuận lợi phát triển nông nghiệp. 0.25 - Tài nguyên khí hậu: Cận xích đạo, thời tiết ổn định quanh năm 0.25 - Tài nguyên nước: Phong phú, mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, thuận lợi tưới tiêu, bồi đắp phù sa 0.25 - Dân cư – lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật: Đông đúc, thị trường tiêu thụ rộng lớn, thúc đẩy sản xuất phát triển. đầu tư về cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng ,mạng lưới giao thông vân tải, cơ sở chế biến, lai tạo giống.mở rộng 0.25 - Nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước luôn mở rộng 0.25 - Đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước luôn đầu tư hỗ trợ cho sản xuất lương thực thực phẩm phát triển của ĐBSCL 0.25 Câu 3 (3.5điểm) a. Vẽ biểu đồ: 2.5 điểm Vùng * 100,0% - Xử lí số liệu: Cả nước ADCT % vùng = 0.5 TỶ TRỌNG ĐÀN BÒ CỦA CẢ NƯỚC, BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ THỜI KÌ 2003 - 2005 (Đơn vị: %) Năm 2003 2005 Cả nước 100.0 100.0 Bắc Trung Bộ 20.5 20.0 Duyên hải Nam Trung Bộ 24.7 23.3 Các vùng khác 54.8 56.7 0.5 - Vẽ biểu đồ: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỶ TRỌNG CỦA ĐÀN BÒ CẢ NƯỚC, BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ THỜI KÌ 2003 - 2005 - Vẽ hai biểu đồ tròn: Vẽ đúng đẹp,chính xác(R2003 < R2005) 1.0 - Có tên biểu đồ và bảng chú giải 0.5 b. Nhận xét 1.0 điểm - Thời kì 2003- 2005: + Tổng số đàn bò cả nước tăng: từ 4394.4 nghìn con lên 5540.7nghìn con tăng 1.3 lần. 0.25 + Tổng số đàn bò của BTB và DHNTB đều tăng. Tăng nhanh hơn là BTB tăng 1.23 lần. 0.25 + Tỷ trọng đàn bò của 2 vùng BTB va DH NTB đều có xu hướng giảm( BTB từ 20.5% xuống 20.0% và Dh.NTB từ 24.7% xuống 23.3%). 0.25 Mặc dù tỷ trọng giảm thế nhưng số luợng bò của 2 vùng đều lớn và tỷ trọng chiến gần 50% cả nuớc. Cho thấy vai trò của chăn nuôi bò ở 2 vùng trên có vai trò rất lớn. 0.25 Câu 4 (1.0 điểm) Đặc điểm của các vùng kinh tế trọng điểm 1.0 điểm Bao gồm phạm vi nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế Có tỷ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia Có khả năng thu hút các nghành mới về công nghệ và dịch vụ 0.25 0.25 0.25 0.25 -----Hết-----

File đính kèm:

  • docDia12.doc