1. Kiến thức: Biết được:
- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao).
- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat.
- Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2413 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 30. silic. công nghiệp silicat tuần 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày soạn: 29/12/2013
Tiết 38 Ngày dạy : 03/01/2013
BÀI 30. SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao).
- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat.
- Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
2. Kĩ năng:
- Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO2, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.
- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất của Si, SiO2, muối silicat.
3. Thái độ:
- Làm việc nghiêm túc, chính xác.
4. Trọng tâm:
- Si, SiO2 và sơ lược về đồ gốm, sứ, xi măng, thủy tinh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV:
- Các mẫu vật: đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, xi măng, đất sét, cát trắng.
- Tranh ảnh: Sản xuất đồ gốm, xứ, thuỷ tinh, xi măng.
b. HS: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm – đàm thoại - trực quan – làm việc với SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’):
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
9A1
……………..
……………………………………
9A2
……………..
……………………………………
9A3
……………..
……………………………………
9A4
……………..
……………………………………
9A6
……………..
……………………………………
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
HS: Nêu tính chất hoá học của muối cacbonat.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài(1’): Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 trong vỏ trái đất. Ngành công nghiệp liên quan đến silic và hợp chất của nó gọi là công nghiệp silicat rất gần gũi trong đời sống. Chúng ta hãy nghiên cứu về silic và ngành công nghiệp này.
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Silic (10’)
- GV: Thuyết trình trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí của silic.
- GV: Hướng dẫn HS đọc SGK.
- GV: Tính chất hoá học đặc trưng của silic?
- GV: Nhấn mạnh silic là 1 phi kim hoạt động hoá học yếu. Si chỉ tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao
Si + O2 SiO2
- HS: Lắng nghe.
- HS: Nghiên cứu SGK.
- HS: Trả lời.
- HS: Chú ý lắng nghe.
I. Silic
1. Trạng thái tự nhiên
- Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 sau Oxi , chiếm ¼ khối lượng vỏ quả đất
- Các hợp chất của Silic tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét
2. Tính chất
a. Tính chất vật lí
- Silic là chất rắn màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại, dẫn điện kém, là chất bán dẫn
b. Tính chất hoá học
- Là phi kim hoạt động hoá học yếu hơn C, Cl2
Tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao
Si + O2 SiO2
Hoạt động 2: Silic đioxit (10’)
- GV: Si là phi kim, vậy SiO2 là oxit gì? Có những tính chất gì?
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, viết PTHH chứng minh SiO2 là 1 oxit axit.
- GV: Nhận xét
- GV: Cung cấp thông tin SiO2 không phản ứng với nước.
- HS: Trả lời cá nhân: là oxit axit. HS nêu tính chất của SiO2.
- HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận, viết PTHH.
SiO2+ 2NaOH Na2SiO3 + H2O
SiO2 + CaO CaSiO3
- HS: Lắng nghe.
- HS: Chú ý
II. Silic đioxit ( SiO2 )
a. Tác dụng với kiềm (ở nhiệt độ cao)
SiO2 + 2NaOHNa2SiO3 +H2O
b. Tác dụng với oxit bazơ
SiO2 + CaO CaSiO3
* SiO2 không tác dụng với nước tạo thành axit.
Hoạt động 3: Sơ lược về công nghiệp Silicat(10’)
- GV: Giới thiệu sơ lược về ngành CN silicat
- GV: Nguyên liệu sẩn xuất? các công đoạn sản xuất?
- GV: Nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến thức.
- GV: Giới thiệu một số cơ sở sản xuất chính ở nước ta
- GV: ? Xi măng có công dụng gì ?
- GV: Hãy cho biết nguyên liệu sản xuất xi măng ?
- GV: Cho HS quan sát hình 30 và tóm tắt các công đoạn chính
- GV: Giới thiệu một số cơ sở sản xuất chính ở nước ta
- GV: Thông báo thành phần chính của thủy tinh:Na2SiO3, CaSiO3
- GV: Nguyên liệu để sản xuất TT là gì ?
- GV:Cho HS nghiên cứu các công đoạn chính sản xuất thủy tinh( không yêu cầu các em viết PTHH).
- GV: Nhận xét và kết luận.
- GV: Giới thiệu các cơ sở sản xuất chính ở nước ta
- HS: Lắng nghe
- HS: Dựa vào SGK trả lời cá nhân.
- HS: Nhận xét
- HS: Lắng nghe.
- HS: Dựa vào thực tế trả lời: Nguyên liệu kết dính trong xây dựng.
- HS: Dựa vào SGK trả lời cá nhân
- HS: Quan sát và trả lời
- HS: Lắng nghe
- HS: Lắng nghe.
- HS: Trả lời.
- HS: Dựa vào SGK nêu các công đoạn chính sản xuất TT
HS: Nhận xét
- HS: Lắng nghe.
- HS: Lắng nghe.
III . Sơ lược công nghiệp silicat
1. Sản xuất đồ gốm, sứ
a. Nguyên liệu chính
- Đất sét, thạch anh, fenpat
b. Các công đoạn chính
- Nhào đất sét + Thạch anh + fenpat tạo thành khối dẽo tạo hình và sấy khô.
- Nung các đồ vật trong lò ở nhiệt độ cao.
c. Cơ sở sản xuất
- Bát tràng Hà Nội, công ty sứ Hảo Dương, Đồng Nai, Sông Bé.
2. Sản xuất xi măng:
a. Nguyên liệu chính
- Đất sét, đá vôi
b. Các công đoạn chính
- Nghiền nhỏ hỗn hợp đá vôi và đất sét rồi trộn với cát và nước ở dạng bùn.
- Nung hỗn hợp trong lò quayClanhke rắn.
- Nghiển Clanhke + phụ gia Xi măng.
c. Cơ sở sản xuất
- Nhà máy xi măng Hải Dương, Hải Phòng, Hà Tiên…
3. Sản xuất thuỷ tinh
a. Nguyên liệu chính
Cát thạch anh, đá vôi, sô đa
b. Các công đoạn chính
- Trộn cát + đá vôi+ sôđa.
- Nung hỗn hợp trong lò.
- Làm nguội ép thổi thủy tinh thành các đồ vật.
c. Cơ sở sản xuất
Nhà máy sản xuất thuỷ tinh ở Hải Phòng, Hà Nội, Bắc Ninh
4. Cũng cố (5’) : Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
5. Dặn dò về nhà (3’):
- Bài tập về nhà:1,2,3,4/ 95.
- Chuẩn bị bài Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Tiet 38 Silic Cong nghiep silicat.doc