Giúp họ hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8. Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng, kỹ năng lập công thức.
Ôn lại các bài toán về tính theo công thức và tính theo phương trình hoá học, các khái niệm về dung dịch, nồng dộ dung dịch.
Rèn luyện kỹ năng làm các bài toán về nồng dộ dung dịch.
94 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1360 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 1: em hãy viết công thức hoá học của các chất sau và phân loại chúng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Đông Thịnh
Giáo án: Hoá học 9
Người thực hiện: Đinh Mai Hương
Năm học: 2005 - 2006
Họ và tên: ............................................. Lớp: ......................
Phiếu học tập ôn T1 + T2 Hoá 9.
Bài 1: Em hãy viết công thức hoá học của các chất sau
vàp hân loại chúng:
TT
Tên gọi
Công thức
Phân loại
Kali cacbonnat
K2Co3
Muối
Đồng (II) ô xít
Lưu huỳnh tri ô xít
A xít Sunfuric
Magiê Nitrat
Natri hiđrô xít
Axit Sun furic
Magie Clorua
Sắt (III) ô xit
Sắt (III) hiđro xít
Bài 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng:
a) P + O2 -> ?
a) 2P + 5O2 -> 2P2O5
b) Fe + O2 -> ?
b) ...
c) Zn + Hcl -> ? + H2
d) P2O5 + ? -> H3Po4
e) CuO + ? -> Cu + ?
Bài 3: Viết công thức tính của các đại lượng sau:
- Số mol n =
- dA/H2 =
- Lượng m =
- dA/K2 =
- nKhí =
- C% =
- V(đktc) =
- CM =
Ngày .... tháng .... năm 2006
Tiết 1: Ôn tập
I/ Mục tiêu bài học:
Giúp họ hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8. Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng, kỹ năng lập công thức.
Ôn lại các bài toán về tính theo công thức và tính theo phương trình hoá học, các khái niệm về dung dịch, nồng dộ dung dịch.
Rèn luyện kỹ năng làm các bài toán về nồng dộ dung dịch.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên : Hệ thống bài tập, câu hỏi, bảng phụ ...
Học sinh : Ôn lại những kiến thức ở lớp 8.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
I. Ôn tập các khái niệm và các nộidung lý thuết cơ bản ở lớp 8.
Giáo viên nhặc lại cấu trúc, nội dung chính của SGK 8.
- Giáo viên giới thiệu chương trình hoá 9.
? Nêu bquy tắc hoá trị ?
? Gọi 2 3 học sinh lên viết một số nguyên tố hoá học ... gốc axit ?
? Ôxit là gì ? bagơ, muối, axit ?
Giáo viên từ các câu hỏi trên hãy vận dụng làm bài tập sau :
- Em hãy viết CTHH của các chất có tên gọi sau và phân loại chúng theo mẫu.
TT
Tên gọi
Công thức
Phân loại
1
Kali cacbonnat
2
Đồng (II) ô xít
3
A xít Sunfuric
4
Magiê Nitrat
5
Magie Clorua
6
Sắt (III) ô xit
7
Natri hiđrô xít
8
Lưu huỳnh tri ô xít
9
Bari sunpát
Học sinh nghe.
1) Quy tắc hoá trị
VD : Tổ hợp chất AxBy :
a.x=b.y
- Ôxit : RxOy
- Axit : HnA
- Bagơ :M(OH)m
- Muối : MnAm
- Học sinh làm bài độc lập.
- Giáo viên chiếu đáp án lên màn hình.
Bài tập 2: Gọi tên phân loại các hợp chất sau: Na2O, SO2, HNO3, CuCl2, CaCO3, Fe2(SOP4)3, Al(NO3)3, Mg(OH)2, CO2, FeO.
Bài tập 3: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
P + O2 -> ?
Fe + O2 -> ?
Zn + O2 -> ?
? + ? -> ?
Na + ? -> ?
P2O5 + ? -> ?
CuO + ? -> ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất hoá học của các chất ở lớp 8.
- Tính chất hoá học của ỗi, hiđrô và nước.
Học sinh làm bài tập 2. theo mẫu tương tự bài 1. Sau đó yêu cầu một số bạn lên bảng.
Học sinh làm bài tập 3:
- 4P + O2 2P2O5
- 3Fe + 2O2 Fe3O4
- Zn + 2HCl ZnCl2 H2
- 2H2 + O2 2H2O
.......
Hoạt động 2:
Dặn dò -Bài tập về nhà.
Ôn lại:
1- Các bước làm bài tập toán; tính theo công thức và phương trình hoá học.
2- Các biểu thức:
+ Chuyển đổi m, n, v.
+ Tỉ khối của chất khí.
+ C% và CM
Tiết 2: Ôn tập (tiếp)
I, Mục tiêu bài dạy:
Học sinh biết được: Những tính chất hoá học chung của bazơ và viết được phương trình hoá học tương ứng cho mỗi tính chất.
Vận dụng những hiểu biết của mình về tính chất hoá học của bazơ để giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất và làm một số bài tập.
II, Chuẩn bị:
Giáo viên: Máy chiếu, giấy trong, hệ thống câu hỏi, bài tập.
Học sinh: Ôn lại kiến thức ở tiết trước đã nhắc.
III, Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
Ôn lại các công thức thường dùng
Giáo viên yêu cầu các nhóm hệ thống lại các công thức thường dùng để làm bài tập.
Gọi một số học sinh giải thích các kí hiệu trong các công thức đó.
- Học sinh thảo luận nhóm
+ Các công thức:
1, n =
-> m = n . M
nkhí = (đktc)
2, dA/H =
dA/K=
3, CM =
C% =
Hoạt động 2:
II, Ôn lại 1 số bài tập cơ bản
1, Bài tập tính theo CTHH:
Bài tập 1: TínhTP % các nguyên tố có trong NH4NO3.
Giáo viên gọi học sinh nhắc lại các bước làm chính.
- Gọi 1 học sinh lên làm:
- Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2: Hợp chất A có khối lượng mol là 142.
Tp% của các nguyên tố trong h/c là:
% Na = 32,39%
% S = 22, 54%
Còn lại là ôxi. Xác định công thức.
- Giáo viên gọi học sinh nêu bước làm .
- Yêu cầu học sinh làm bài vào giấy trong.
- Học sinh làm nháp 5 phút.
+ MNHNo= 14x2 +1.4+16.3 = 80 (g)
% N = . 100 = 35 %
% H = . 100 = 5%
% O = 100 - (35 + 5) = 60%
Bài tập 2:
- Học sinh nêu các bước làm .
- Học sinh giải.
Giả sử công thức của A là: NaxSyO2 ta có:
2, Tính theo PTHH:
Bài tập 3: Hoà tan 2,8g sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ.
a, Tính thể tích dHCl cần dùng.
b, Tính VH = ? (đktc)
CM của dsau phản ứng =? (coi Vd sau phản ứng phát triển không đáng kể so với dung dịch HCl đã dùng.
+ Giáo viên gọi 1 học sinh nhắc lại dạng bài tập.
+ Nhắc lại các bước làm.
+ Giáo viên gọi học sinh làm từng phần theo hệ thống câu hỏi.
* . 100 = 32.39
x = 2
* . 100 = 22.54
y = 1
* % O = 100 - (32,39 + 22,54)
= 45,07
Z = 4
Vậy công thức là: Na2SO4.
HÄC SINH1: nFe = = 0,05 (mol)
H S: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
HS3: a, Theo pt:
nHCl = 2nFe = 2 . 0,05 = 0,1 (mol)
Ta có: CM=VHCl=== 0,05(l)
b, nH = nFe = 0,05 (mol)
-> VH= n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
c, Dung dịch sau phản ứng là FeCl2
Theo pt: nFeCl= nFe = 0,05 (mol)
Vdsau phản ứng = VdHCl = 0,05(l)
Ta có CM = = = 1(M)
Bài tập 4: Hoà tan m1 (g) bột Zn cần dùng vừa đủ m2 gam dHCl 14,6% phản ứng kết thúc thu được 0,896 (l) khí ở (đktc)
a, Tính m1 và m2
b, Tính nồng độ dthu được sau phản ứng.
Hoạt động 3
Dặn dò - củng cố
Học sinh ôn lại khái niệm ôxít, phân biệt được kim loạêtphi kim để phân biệt được các loại ôxít.
Nếu còn (t) cho học sinh làm bài tập 4
Chương I:
các loại hợp chất vô cơ
Tiết 2. Tính chất hoá học của ôxít, khái quát phân loại của ôxít
A, Mục tiêu: Học sinh biết được những tính chất hoá học của ôxít bazơ, ôxít axít và dẫn ra được những phương trình hoá học tương ứng với mỗi tính chất.
Học sinh hiểu được cơ sở đẻ phân loại ôxít bazơ và ôxít axít để giat thích các bài tập.
B, Chuẩn bị:
Giáo viên; Chuẩn bị cho mỗi nhóm làm thí nghiệm
1, Một số xít tác dụng với nước.
2, Ôxít bzơ tác dụng với dung dịch axít.
Dụng cụ: ống nghiệm: 4 cái, kẹp gỗ, cốc thuỷ tinh, ống hút.
Hoá chất: CuO, CaO, H2O, dHCl, quỳ tím.
Hoạt động 1
I, Tính chất hoá học của ôxít.
1, Tính chất hoá học của ôxít bazơ.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm oxít bazơ, ôxít axít.
a, Tác dụng với nước.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm :
ống 1: Bột CuO màu đen.
ống 2: mẫu CaO.
Thêm vào ống nghiệm 1, 2 vài ml nước dùng ống hút nhỏ vài giọt trong hai ống nghiệm 1, 2 vào quỳ tím -> quan sát.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh, rút ra kết luận và viết phương trình phản ứng.
Giáo viên lưu ý:
Những ôxít bazơ tác dụng với nước ở điều kiện thường mà ta thường gặp: Na2O , Cao, K2O. BaO....
b, Tác dụng với axít
ống nghiệm1: CuO
ống nghiệm2: CaO
quan sát,....
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát màu sắc.
(Màu xanh lam là màu của CuCl2)
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết phương trình phản ứng.
- Giáo viên gọi 1 học sinh nêu kết luận.
2, Tính chất hoá học của ôxít axit
a, Tác dụng với nước.
Giáo viên giới thiệu tính chất và hướng dẫn học sinh viết phương trình phản ứng.
- Giáo viên giới thiệu 1 một số gốc axít
b, Tác dụng với bazơ.
Giáo viên gợi ý để học sinh liên hệ
- Học sinh nhác lại khái niệm ôxít bazơ, ôxít axít.
- Học sinh: Các nhóm làm.
Thí nghiệm:
- Nhận xét:
+ ở ống 1: Không có hoạt động gì xảy ra, quỳ tím không chuyển màu.
+ ống 2: vôi nhã ra, tảo nhiệt, dung dịch làm qùy tím -> màu xanh.
Kết luận: Một số ôxít bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ.
Học sinh: NaO + H2O -> 2 NaOH
K2O + H2O -> 2 KOH
Thí nghiệm 2:
- Bột CuO màu đen + dHCl -> dmàu xanh lam.
- Bột Cao màu trắng + dHCl -> dtrong suốt.
- Pt phản ứng:
CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
(đen) (dd) (xanh)
Cao + 2HCl -> CaCl2 + H2O
(trắng) (dd) (kmàu)
Kết kuận: Ôxít bazơ tác dụng với axít tạo thành muối và nước.
Học sinh: P2O5 +3H2O -> 2H3PO4
Kết luận: Nhiều ôxít axít t/d với nước tạo thành daxit.
- Ôxít axít Gốc axít
SO2 = SO3
SO3 = SO4
CO2 = CO3
P2O5 = PO4
Hoạt động 3
Kiểm tra đánh giá
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung chính của bài 200 ml dHCl có nồng độ C.
a, Viết pt phản ứng.
b, Tính C của dung dịch HCl đã dùng.
Hoạt động 4 - Dặn dò
BTVN: 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK.
Ngày 13/ 9 / 2005.
Tiết 3: Một số ôxít quan trọng
A- Can xi ôxít
I, Mục tiêu bài học
- Hiểu được những tính chất hoá học của CaO, ứng dụng vào pđiều chế CaO trong PT n và trong công nghiệp.
- Rèn luyện kĩ năng viết phương tình phản ứng của CaO và khả năng làm các bài tập hoá học.
II, Chuẩn bị:
Hoá chất: CaO, dHCl, H2SO4, CaCO3, dCa(OH)2.
Dụng cụ ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, dũa thuỹ tinh.
Tranh vẽ: Lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công.
III, Hoạt động dạy học.
1,Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các tính chất hóa học của ốit bazơ. Viết pt phản ứng minh hoạ .
? Gọi 1 học sinh chữa bài tập 2 SGK trang 6.
2, Bài mới:
Hoạt động 1:
I- Tính chất của CaO
Giáo viên: CaO thuộc loại ôxit bzơ
Yêu cầu học sinh quan sát 1 mẫu CaO và nêu tính chất vật lí cơ bản.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài TN
+ Cho 2 mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệm 1 và 2.
Nhỏ nước vào ống 1 và dung dịch HCl vào ống 2.
Gọi học sinh nhận xét và viết phương trình ở đối với hoá trị ở ống1.
- Giáo viên: Phản ứng của CaO với nước được gọi là phản ứng tôi vôi.
- Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ.
- CaO hút ẩm mạnh nên dùng để làm khô nhiều chất.
Giáo viên gọi học sinh nhận xét và viết phương trình phản ứng đối với hoá trị ở ống 2.
+, Nhờ tính chất này CaO được dùng để khử chua cho đất, xử lí nước thải của nhà máy hoá chất.
Giáo viên thuyết trình:
Yêu cầu học sinh viết pt phản ứng và rút ra kết luận.
1,Tính chất vật lí:
Can xi ôxít rắn màu trắng nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (2585)
2, Tính chất vật lý:
a, Tương tác với nước.
Học sinh làm TN và quan sát.
- ở ống 1: phản ứng toả nhiều nhiệt sinh ra chất rắn màu tráng tan ít trong nước.
CaO + H2O -> Ca(OH)2
- Học sinh nghe và ghi bổ sung.
b, Tác dụng với axít
- CaO tác dụng với dung dịch HCl phản ứng toả nhiều nhiệt tạo thành dung dịch CaCl.
CaO + 2HCl -> CaCl + H2O
c, Tác dụng với ôxít axít
CaO + CO2 -> CaCO3
(r) (k) (r)
Kết luận: CaO là ôxít bazơ.
Hoạt động 3
II) ứng dụng của Can xi ôxít
Giáo viên hãy nêu ứng dụng của can xi ôxít.
Học sinh nêu các ứng dụng
Hoạt động 4
Sản xuất can xi ôxít
? Trong thực tế người ta sản xuất CaO từ nguyên liệu nào?
Giáo viên : Thuyết trình về các phản ứng xảy ra trong là nung vôi.
Gọi học sinh đọc bài"Em có Biết".
Học sinh : Nguyên liệu để sản xuất CaO là CaCO3 và chất đốt.
Học sinh : C + O2 -> CO2
CaCO3 CaO + Co2
Hoạt động 5
Kiểm tra đánh giá
Bài 1: Viết phưong trình phản ứng cho mỗi biến đổi sau:
CaCO3 CaO Ca(OH)2
CaCl2
Ca(NO3)2
CaCO3
BTVN: Bài 1, 2, 3, 4 SGK.
Ngày ..../ ..../ 2006
Tiết 4: B - lưu huỳnh đi ôxít (SO2)
I, Mục tiêu bài học:
Học sinh biết được các tính chất của SO2, ứng dụng và phương pháp điều chế SO2 trong PT n0 và trong công nghiệp.
Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng và kĩ năng làm các bài tập tính toán theo phương trình hoá học.
II, Chuẩn bị:
Ôn tập về tính chất hoá học của ôxít.
II, Hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu tính chất hoá học của ôxít axít và viết các pt phản ứng minh hoạ?
? Gọi học sinh chữa bài tập 4 SGK.
2, Bài mới:
Hoạt động1
I, Tính chất của lưu huỳnh điôxít.
Giáo viên giới thiệu các tính chất vật lý.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất hoá học của ôxít và viết phương trình phản ứng minh hoạ.
Giáo viên : H2SO3 làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
- SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong những nguyên nhân gây mưa axít.
- Giáo viên gọi học sinh viết pt cho tính chất 2,3.
? Gọi học sinh đọc tên các sản phẩm ở tính chất 2,3.
1, Tính chất vật lý
SO2 là chất khí không màu mùi hắc, độc, nặng hơn không khí SO2 là 1 ôxít axít.
2, Tính chất hoá học
a, Tác dụng với nước:
SO2 + H2O -> H2So3
axít Sunfurơ
b, Tính chất hoá học
a, Tác dụng với dung dịch bzơ.
SO2 + Ca(OH)2 -> CaCo3 + H2O
canxi sunfít
c, Tác dụng với ôxit bazơ
SO2 + Na2O -> Na2SO3
SO2 + BaO -> BaSO3
Hoạt động 2
II, ứng dụng của lưu huỳnh điôxít
Giáo viên giới thiệu các ứng dụng của SO2.
Giáo viên : SO5 được dùng tẩy trắng bột giấy vì SO2 có tính tẩy màu.
Học sinh nghe và ghi bài:
Các ứng dụn của SO2
1- SO2 được dùng đẻ sản xuất axit H2SO4.
2- Dùng để làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy.
3- Dùng làm chất diệt nấm mối.
Hoạt động 3
III, Điều chế lưu huỳnh điôxít
Giáo viên giới thiệu cách điều chế SO2 trong PTN0.
- Giáo viên : SO2 thu bằng cách nào:
a- Đẩy nước.
b- Đẩy không khí (úp).
c- Đẩy không khí (ngưả)
Vì sao?
Giáo viên gọi học sinh viết các phản ứng.
1, Trong phòng thí nghiệm.
a, Muối Sunfít + axít (HCl, H2SO4)
Na2SO3+H2SO4 -> Na2SO4 +H2O+SO2
Cách thu khí:
Đẩy không khí = cách ngửa bình.
b, Đun nóng H2SO4 đặc với Cu
2, Trong công nghiệp:
Đốt lưu huỳnh trong không khí
S + O2 SO2
4Fe2 + 11O2 -> 2FeO3 + 8SO2
Hoạt động 4:
Kiểm tra và đánh giá
- Gọi 1 học sinh nhắc lại nội dung chính của bài.
- Làm cho bài tập 1 SGK trang 11.
Cho 12,6 g NaSO3 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4. Viết pt phản ứng.
Tính VSO= ? và CM= ?
BTVN: Học sinh làm: 2, 3, 4, 5, 6 (SGK trang11).
Ngày .... tháng .... năm 2006
Tiết 5: Tính chất hoá học chung của axít
I,Mục tiêu bài học:
Học sinh biết được các tính chất hoá học chung của axít .
Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng của axít, kĩ năng phân biệt axít với dung dịch bazơ, dung dịch muối.
Rèn luyện kĩ năng làm bài tập tính theo PTHH.
II, Chuẩn bị
Dụng cụ: giá ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút.
Hoá chất: dHCl, H2SO4 loãng, ZnO2Al, CuSO4, NaOH quỳ tím, FeO3.
Học sinh : Ôn lại định nghĩa axít.
III, Hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu định nghĩa và viết công thức chung của axít.
? Chữa bài tập 2 SGK trang 11.
2, Bài mới:
Hoạt động 1: I- Tính chất hoá học của axít.
Giáo viên hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm.
Nhỏ một giọt dHCl vào mẫu giấy quỳ tím -> quan sát và nêu nhận xét.
*: Tính chất này giúp ta nhận biết được dung dịch axít.
Bài tập1: Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các dung dịch không màu:
NaCl, NaOH, HCl.
Giáo viên hướng dẫn cho các nhóm làm thí nghiệm:
HCl
ống 1: Al(Fe, Mg, Zn)
ống 2: Cu
Quan sát -> Nhận xét.
Giáo viên lưu ý:
Axít HNO3 tác dụng được với nhiều kim loại, nhưng không giải phóng H2.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm:
quan sát
ống1: dCu(OH)2 + H2SO4
ống2: dNaOH + P.P.
- Gọi 1 học sinh nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng.
- Gọi học sinh nêu kết luận:
Giáo viên : phản ứng giữa axít và bazơ được gọi là muối trung hoà.
Giáo viên gợi ý để học sinh nhớ lại tính chất axít tác dụng với ôxít bazơ.
Giáo viên giớ thiệu tính chất 5.
1, Axít làm đổi màu chất chỉ thị.
Thí nghiệm:
- Dung dịch axít làm dung dịch quỳ tím chuyển thành đỏ.
- Học sinh trình bày cách làm bài tập 1.
2, Tác dụng với kim loại
Thí nghiệm:
Học sinh : ở ống 1: có bọt khí thoát ra kim loại bị hoà tan dần.
ở ống 2 không có hiện tượng gì?
Pt: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 +3H2
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
Học sinh: dung dịch axít tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng H2.
3, Tác dụng với bazơ
Thí nghiệm:
ống 1: Cu(OH)2 bị hoà tan.
-> dmàu xanh lam.
ống2: dung dịch không màu -> màu hồng.
Kết luận: Axít tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.
4, Axít tác dụng với ôxi.
Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
Vậy: Axít tác dụng với ôxít bazơ tạo thành muối và nước.
5, Tác dụng với muối:
(Sẽ học ở bài 9)
Hoạt động 2
III) Axít mạnh và axít yếu
Giáo viên: giới thiệu các axít mạnh yếu.
Học sinh nghe.
Dựa vào tính chất hoá học axít được chia 2 loại:
Axít mạnh: HCl, H2SO4, HNO3.
Axít yếu: H2SO3, H2S, H2CO3
Hoạt động 3
Luyện tập - Củng cố
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài.
Bài tập 2: Viết phương trình phản ứng khi cho dHCl tác dụng với:
Mg, Fe(OH)3, ZnO, Al2O3.
Bài tập 3: Hoà tan 4g sắt (III) ôxít bằng dH2SO4 9,8% .
- Tính khối lượng dH2SO4 đã dùng.
- Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
BTVN: 1, 2, 3, 4 (SGK)
Ngày .... tháng .... năm 2006
Tiết 6: Một số ôxít quan trọng
A, Mục tiêu bài học:
Học sinh biết được các tính chất hoá học của axít HCl, H2SO4l
Biết được cách viết đúng các phương trình phản ứng thể hiện tính chất hoá học chung của axít.
Vận dụng nhiều kiến thức của axít HCl, H2SO4 trong việc giải các bài tập.
B, Chuẩn bị:
Hoá chất : dung dịch HCl, H2SO4l, quỳ tím, H2SO4đ, AlO2Zn, Cu(OH)2, NaOH, CuO, Cu.
Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ.
C, Hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tính chất hoá học chung của axít.
? Gọi 2 học sinh chữa bài tập 3 SGK trang 14.
2, Bài mới:
Hoạt động 1:
Axít clohiđric (HCl)
Giáo viên cho học sinhquan sát lọ đụng dung dịch HCl.
? Nêu tính chất vật lý của dung dịch HCl.
- Giáo viên: HCl có những tính chất hoá học của axít mạnh. hãy chứng minh bằng thí nghiệm.
- Giáo viên gợi ý: chúng ta nên tiến hành những thí nghiệm nào?
Giáo viên gọi đại diện 1 nhóm học sinh nêu các thí nghiệm để chứng minh là axít HCl có đầy đr tính chất của một axít mạnh:
- Giáo viên: cho học sinh làm thí nghiệm theo nhóm rồi rút ra kết luận nhận xét.
Yêu cầu học sinh viết các phương trình phản ứng minh hoạ của axít HCl.
Giáo viên thuyết trình ứng dụng của axít HCl.
Tính chất vật lý
Học sinh nêu tính chất vật lýcủa dung dịch HCl.
2, Tính chất hoá học
- Học sinh thảo luận nhóm để chọn những thí nghiệm sẽ tiến hành.
Học sinh:
Các thí nghiệm cần chứng minh là:
+ Dung dịch HCl tác dụng với quỳ tím.
+ Tác dụng với Al...
+ Tác dụng với Cu(OH)2
+ Tác dụng với Fe2O3, O2, CuO...
Kết luận: Dung dịch HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axít mạnh.
ứng dụng:
+ HCl dùng để điều chế muối clorua.
+ Chế biến thực phẩm, dược phẩm.
+ tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng mạ.
Hoạt động 2
Axít Sunfuríc - H2SO4
Giáo viên cho học sinh quan sát lọ đựng dung dịch H2SO4 -> nhận xét.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách pha loãng axít: phải rót từ từ axít vào nước, không làm ngược lại.
? Nhận xét về sự toả nhiệt của quá trình trên.
H2SO4(l) có đầy đủ tính chất của một axít mạnh.
Giáo viên yêu cầu học sinh tự viết lại các phương trình phản ứng.
1, Tính chất vật lí
Học sinh nhận xét và đọc SGK.
- H2SO4 dễ tan trong nước và toả rất nhiều nhiệt.
II, Tính chất hoá học
H2SO4(l) có các tác dụng của axít
+ Làm đổi màu quỳ tím.
-> Đỏ
+ Tác dụng với kim loại: (Mg, Al...)
Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
+ Tác dụng với bazơ
Zn(OH)2 + H2SO4 -> ZnSO4 + 2H2O
Tác dụng với muối (bài sau)
Hoạt động 3
Củng cố
Gọi 1 học sinh nhắc lại nội dung chính của bài.
Làm bài 1 (SGK)
BTVN: 4, 6, 7 (SGK)
Tiết 7: Một số axít quan trọng (tiếp)
I, Mục tiêu bài học:
Học sinh biết được: H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng. Tính ôxi hoá, tính haóa nước. Dẫn ra được những phương trình hoá học cho những tính chất này.
Biết cách nhận biết H2SO4 và các muối sunfát.
Những ứng dụng quan trọnh của axít này trong đời sống và sản xuất.
Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4.
Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, phân biệt chất...
II, Chuẩn bị:
Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ đèn cồ, ống hút.
Hoá chất: HSO4đ,l, Cu, BaCl2, Na2SO4, HCl, NaCl, NaOH.
III, Hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các tính chất của H2SO4(l) viết cá phương trình phản ứng minh hoạ.
? Chữa bài tập 6.
2, Bài mới:
Hoạt động 1:
Axít H2SO4 có những tính chất hoá học riêng.
Giáo viên làm thí nghiệm.
Thí nghiệm1: Cho vào 2 ống nghiệm41 ít lá đồng.
ống 1: Rót H2SO4l vào.
ống2: Rót H2SO4đ
Đun nhẹ cả 2 ống.
? Nêu hiện tượng và rút ra nhận xét.
* Ngoài Cu, H2SO4đ còn tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối sunfát không giải phóng khí H2.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 2.
Cho 1 ít đường (O2 bông, vải) vào đáy cốc thuỷ tinh.
- Giáo viên đổ vào mỗi cốc một ít H2SO4đ
Quan sát hoá trị, nhận xét.
Giáo viên lưu ý:
Khi dùng H2SO4 phải hết sức thận trọng.
(Viết thư bí mật bằng H2SO4l, khi đọc thư thì hơ nóng).
a, Tác dụng với kim loại
Thí nghiệm:
Học sinh: ống1: không có hoá trị gì. chứng tỏ axít H2SO4 loãng không tác dụng với Cu.
- ống 2: có khí không màu mùi hắc thoát ra, Cu tan dần -> dung dịch màu xanh lam.
Vậy: H2SO4đ + Cu -> Khí SO2 và dung dịch CuSO4
Cu + 2H2SO4đ,n -> CuSO4 + SO2 +2H2O
b, Tính háo nước
Học sinh: thí nghiệm
Nhận xét: Đường -> đen
phản ứng toả nhiều nhiệt.
- Chất màu đen là C
- C12H22O11 11H2O + 12C.
- Sau đó 1 phần C bị H2SO4 đ ôxi hoá -> SO2va CO2 gây sủi bọt làm C dâng lên.
Hoạt động 2:
ứng dụng
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 12 và nêu các ứng dụng
- Học sinh nêu các ứng dụng vủa H2SO4
Hoạt động 3:
Sản xuất axít H2SO4
Giáo viên thuyết trình về nguyên liệu sản xuất H2SO4 và các công đoạn sản xuất H2SO4.
- Học sinh nghe.
a, Nguyên liệu:S hoặc FeS2
b, Các giai đoạn sản xuất SO2.
S + O2 SO2
O2 4FeSO2 +11O2 -> 8SO2 + 2Fe2O3
- Sản xuất H2SO4:
SO3 + H2O ->
Hoạt động 4:
Nhận biết H2SO4 và muối sunfát
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm:
ống1: cho dung dịch H2SO4 nhỏ vào ống nghiệm dung dịch BaCl2(O2 Ba(NO3)2).
-> Quan sát,viết pt phản ứng.
- Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm.
- Nhận xét.
ở mỗi ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa trắng.
H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 -> BaSO4+ 2NaCl
- Vậy: Dung dịch BaCl2 (hoặc Ba(OH)2
Ba(NO3)2 được dùng làm thuốc thử nhận ra gốc sunfát.
IV, Luyện tập - Củng cố
? Trình bày phương pháp hoả học nhận biết các lọ mất nhãn:
K2SO4, KCl, KOH, H2SO4.
? Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a, Fe +................ ->............... + H2
b, Al +................ -> Al2(SO4)3+ ..........
c, Fe(OH)3 +......... -> FeCl3 +................
V- Bài tập về nhà.
2,3,5 SGK trang 19.
Ngày .... tháng .... năm 2006
Tiết 8: Luyện tập
Tính chất hoá học của ôxít và axít
I, Mục tiêu bài học:
Học sinh ôn lại các tính chất hoá học của ôxít bazơ, ôxít axít và tính chất hoá học của axít.
Rèn luyện kĩ năng làm các bài tập định tính và định lượng.
II, Chuẩn bị: Ôn lại tính chất hoá học của ôxít, axít. Phiếu học tập.
III, Hoạt động dạy học
Hoạt động 1:
I- Kiến thức cần nhớ
1, Tính chất hoá học của ôxít
Giáo viên: Hãy điền vào các ô cơ phù hợp đồng thời chon các chất thích hợp tính chất với các chất để hoàn thiện sơ đồ.
Học sinh thảo luận theo nhóm đẻ hoàn thiện sơ đồ.
Bazơ +
+Axít
Muối
Ôxít bazơ
xít bazơ
Muối
+Nước
+ Nước
d axít
dbazơ
Giáo viên yêu cầu các nhóm chọn chất để viết phương trình phản ứng minh hoạ.
2, Tính chất hoá học của axít
Giáo viên yêu cầu học sinh :
Viết phương trình phản ứng minh hoạ cho các tính chất của axít.
1, 2HCl + Zn -> ZnCl2 + H2
2, 3H2SO4 + Fe2O3 -> Fe(SO4)3 +3H2O
3, H2SO4 +Fe(OH)2 -> FeSO4 + 3H2O
Muối +H2
Màu đỏ
Axít
?
?
Kim loại+
+Quỳ
Bazơ
+ Ôxítbazơ
Hoạt động 2: -II Bài tập
Giáo viên cho học sinh hoàn thành phiếu bài tập sau:
Bài 1: Cho các chất:
SO2, CuO, Na2O, CaO, CO2
Hãy cho biết chất nào tác dụng được với:
a, Nước b, Axít clohiđríc c, Nattrihiđrôxít
SViết phương trình phản ứng nếu có.
Bài 2.Hoà tan 1,2 gam Mg bằng 50ml dung dịch HCl 3m
a, Viết phương trình phản ứng.
b, Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)
c, Tính nồng độ mol của dung dịch được thu được sau phản ứng (coi thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích của dung dịch HCl đã dùng).
Hoạt động3 - BTVN
BTVN: 2, 3, 4, 5 SGK trang 21.
Ngày 28/ 9/ 2005.
Tiết 9: Thực hành: tính chất hoá học của ôxi và axít
I, Mục tiêu bài học:
Thông qua các thí nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về tính chất hoá học của ôxít và axit.
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng về thực hành hoá học, giải các bài tập thực hành hoá học.
Giáo giục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hoá học.
II, Chuẩn bị:
Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, lọ thuỷ tinh miệng rộng, muôi sắt.
Hoá chất: CaO, H2O, HCl, P đỏ, HCl, Na2SO4, NaCl, Quỳ tím BaCl2
III) Hoạt động dạy học
Hoạt động1: Kiểm tra phần lý thuyết có liên quan đến thực hành.
Giáo viên : kiểm tra chuẩn bị của
phòng thí nghiệm (dụng cu, hoá chất)
Giáo viên: Kiểm tra lí thuyết
? Nêu tác dụng hoá học của ôxít b
File đính kèm:
- Giao an Hoa 9(3).doc