Bài giảng Bài 15: cơ sở của ăn uống hợp lý

I. MỤC TIấU

1. Kiến thức:Nhận biết được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

2. Kỹ năng: Có khả năng lựa chọn thực phẩm phù hợp với nhu cầu dinh của cơ thể

3. Thái độ: Có ý thức xây dựng bài và áp dụng bài học vào thực tế tại gia đình.

II. CHUẨN BỊ

1

 

doc7 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2588 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 15: cơ sở của ăn uống hợp lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 21 Ngày soạn: 03/11/2011 Tiết: 39 Ngày dạy: 05/11/2011 BÀI 15: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP Lí I. MỤC TIấU 1. Kiến thức:Nhận biết được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. 2. Kỹ năng: Có khả năng lựa chọn thực phẩm phù hợp với nhu cầu dinh của cơ thể 3. Thỏi độ: Có ý thức xây dựng bài và áp dụng bài học vào thực tế tại gia đình. II. CHUẨN BỊ 1. Giỏo viờn: - Giỏo ỏn, sỏch giỏo khoa. - Tài liệu tham khảo, sưu tầm hình vẽ liên quan.(tháp dinh dưỡng) 2. Học sinh: - Sỏch, vở, đồ dựng học tập. - Xem trước nội dung bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP : -Thảo luận nhóm. - Quan sát phỏng vấn. Nêu và giải đáp. IV: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức lớp: - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất khoáng ? ?. Nước và chất sơ có vai trò như thế nào đối với cơ thể ? ?.Thức ăn được phân chia làm mấy nhóm ? kể tên ? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Để có cơ thể khoẻ mạnh và phát triển toàn diện cần có đủ chất dinh dưỡng. Vậy làm thế nào để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng đối với cơ thể chúng ta cùng nhau nghiên cứu nội dung bài học này. * Tiến trỡnh bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRề NỘI DUNG Hoạt động 1 :Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể - Mục tiêu: Nhận biết được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. - Đồ dùng dạy học: Tháp dinh dưỡng Y/c HS quan sát H3.11 và nhận xét. - HS: Quan sát H3.11 NX: em bé gầy, bụng phình to, chân tay không phát triển mắc bệnh suy dinh dưỡng thiếu chất đạm (?):Thiếu chất đạm trầm trọng sẽ ảnh hưởng như thế nào đối với trẻ em ? - HS: Chậm lớn, suy nhược cơ thể, thiếu máu, mệt mỏi,…. (?):Nếu ăn thừa chất đạm sẽ gây ra tác hại như thế nào ? - HS: Gây ra bệnh béo phì, huyết áp cao, tim mạch… - GV: Y/c HS quan sát H3.12 và nhận xét. - HS: Quan sát H3.12 NX: em bé béo, mập…. (?):Em sẽ khuyên cậu bé đó như thế nào để cơ thể gầy bớt đi ? - HS: ăn ít chất đường bột như bánh, kẹo, đồ nếp, tập thể dục,… (?):Thức ăn nào có thể làm răng bị sâu ? - HS: Các loại bánh, kẹo ngọt (?):Nếu ăn thiếu chất đường bột cơ thể của chúng ta sẽ như thế nào ? - HS: Đói mệt, cơ thể ốm yếu (?):Nếu ăn quá nhiều hoặc quá ít chất béo cơ thể có được bình thường không ? Em sẽ bị hiện tượng gì ? - HS: Thừa: cơ thể béo phì, ảnh hưởng đến sức khoẻ. Thiếu: cơ thể dễ bị mệt đói, thiếu vitamin… =>KL: Muốn có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn khác nhau trong bữa ăn hàng ngày. Cần lưu ý chọn đủ thức ăn của 4 nhóm… - GV: Hướng dẫn HS quan sát H3.13 để HS hiểu thêm về lượng dinh dưỡng cần thiết mỗi ngày và cân đối trung bình cho một người trong một tháng. - HS: Quan sát và tìm hiểu III.Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể: 1.Chất đạm: a)Thiếu chất đạm trầm trọng: - Sẽ gây ra các hậu quả như sau: chậm lớn, suy nhược cơ thể, thiếu máu, mệt mỏi, trí óc kém phát triển,… b)Thừa chất đạm: - Gây ra bệnh béo phì, huyết áp cao, tim mạch 2.Chất đường bột: - ăn quá nhiều chất đường bột sẽ làm tăng trọng và béo phì, răng bị sâu. - ăn thiếu chất đường bột cơ thể sẽ bị đói, thiếu năng lượng để hoạt động. 3.Chất béo: - ăn thừa chất béo sẽ bị tăng trọng quá mức (béo phệ). - ăn thiếu chất béo, cơ thể sẽ bị thiếu năng lượng, thiếu vitamin. Hoạt động 2: Củng cố - GV: Gọi 1 – 2 HS đọc phần “ghi nhớ” và mục “có thể em chưa biết” Hệ thống nội dung bài học và nêu câu hỏi củng cố bài: 1, Để có một bữa ăn hoàn chỉnh em phải làm như thế nào ? 2. Hàng ngày gia đình em đã sử dụng những loại thực phẩm gì ? thuộc các nhóm thức ăn nào ? - Lắng nghe. - Trả lời: Bước xử lớ là qian trọng nhất vỡ nú đem lại hiểu biết cho con người. Hoạt động 4: Dặn dũ (1’) HS học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. Đọc trước nội dung bài 16 IV. RÚT KINH NGHIỆM — — —ằ@@&??ô— — — Tuần : 20 Ngày soạn: 29/12/2010 Tiết: 38 Ngày dạy : 31/12/2010 BÀI 15: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP Lí ( T2) I. MỤC TIấU 1. Kiến thức: Nhận biết được vai trò của chất khoáng, nước và chất sơ Giải thích được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn 2. Kỹ năng: Phân chia thức ăn hợp lí trong gia đình. 3. Thỏi độ: Có ý thức học tập và yêu tích công việc nội trợ. Bảo vệ thực phẩm và nước từ thiên nhiên để cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể II. CHUẨN BỊ 1. Giỏo viờn: - Giỏo ỏn, sỏch giỏo khoa. - Tài liệu tham khảo, sưu tầm hình vẽ liên quan.(tháp dinh dưỡng) 2. Học sinh: - Sỏch, vở, đồ dựng học tập. - Xem trước nội dung bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP : -Thảo luận nhóm. - Quan sát phỏng vấn. Nêu và giải đáp. IV: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: ? .Nêu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất đạm ? ?. Nêu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất đường bột? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Để có cơ thể khoẻ mạnh và phát triển toàn diện cần có đủ chất dinh dưỡng. Vậy làm thế nào để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng đối với cơ thể chúng ta cùng nhau nghiên cứu nội dung bài học này. * Tiến trỡnh bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRề NỘI DUNG Hoạt động 1 Tìm hiểu vai trò của chất khoáng, nước và chất sơ. - Mục tiêu: Nhận biết được nguồn cung cấp và chức năng của chất khoáng, nước và chất sơ. - Cách tiến hành: (?):Chất khoáng gồm những chất nào ? - HS: Gồm phốt pho, can xi, sắt,… - GV: Y/c HS quan sát H3.8 và ghi vào vở các thực phẩm cung cấp chất khoáng ? - HS: Quan sát H3.8 và ghi các thực phẩm cung cấp chất khoáng (?):Chất khoáng đem lại chức năng gì cho cơ thể ? - HS: Giúp xương phát triển tốt….. (?):Ngoài uống nước hàng ngày, còn nguồn nước nào khác cung cấp cho cơ thể ? - HS: Nước còn có trong rau xanh, trái cây (?):Nước có vai trò gì đối với đời sống của con người ? - HS: Là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể. (?):Chất xơ có vai trò như thế nào ? - HS: Giúp tiêu hoá, làm mềm chất thải. (?):Chất xơ có trong thành phần nào ? - HS: Rau, trái cây,… - GV(THMT): Cần bảo vệ thiên nhiên, không gây ô nhiễm môi trường làm ảnh hưởng đến nguồn nước và thực phẩm sạch để cung cấp các chất dinh dưỡng nuôi sống con người và giúp con người có sức khoẻ tốt,…. 5. Chất khoáng: a)Nguồn cung cấp: - Can xi và phốt pho: cá mòi hộp, sữa, đậu,… - I ốt: rong biển, cá, tôm, ốc,.. - Sắt: rau cải, gan, trứng,… b)Chức năng dinh dưỡng - Giúp xương phát triển, hoạt động cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu…. 6.Nước: - Là thành phần chủ yếu của cơ thể. - Là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể. - Điều hoà thân nhiệt. 7.Chất xơ: - Giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm mềm chất thải giúp tiêu hoá tốt. - Có trong rau xanh, trái cây, ngũ cốc. Hoạt động 2 :Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn - Mục tiêu: Nhận biết được giái trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn. - Cách tiến hành: - Y/c HS thảo luận nhóm (5’) quan sát H3.9 và cho biết: (?):Có mấy nhóm thức ăn ? (?):Tên thực phẩm thuộc mỗi nhóm ? (?):Giá trị dinh dưỡng của từng nhóm ? - HS: Quan sát H3.9 và thảo luận nhóm (5’) và báo cáo: 4 nhóm….. Nêu tên và giá trị dinh dưỡng của từng nhóm (?):Việc phân chia nhóm thức ăn nhằm mục đích gì ? - HS: Giúp người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm…. (?):Tại sao phải thay thế thức ăn ? - HS: Cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị và ngon miệng. (?):Có thể thay thế thức ăn như thế nào cho phù hợp ? - HS: Thay thức ăn này bằng thức ăn khác trong cùng nhóm. - GV: Cho HS đọc ví dụ Sgk - HS: Đọc ví dụ (?):Dựa vào kiến thức vừa học em hãy liên hệ với bữa ăn trong gia đình và rút ra nhận xét về kiến thức dinh dưỡng ? - HS: Trả lời theo ý hiểu II. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn: 1. Phân nhóm thức ăn: a)Cơ sở khoa học: - Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng người ta chia thức ăn thành 4 nhóm: + Nhóm giàu chất đạm. + Nhóm giàu chất đường bột. + Nhóm giàu chất béo. + Nhóm giàu chất khóng và vitamin. b) ý nghĩa: - Giúp người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi món ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị thời tiết….=> ngon miệng 2.Cách thay thế thức ăn lẫn nhau: - Thay thức ăn này bằng thức ăn khác trong cùng nhóm để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi. Hoạt động 4: Dặn dũ (1’) HS học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. Đọc trước nội dung bài 16 IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 21 Ngày soạn: 10/08/2010 Tiết 40 Ngày dạy: 12/08/2010 BÀI 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm (tiết 1) I. MỤC TIấU 1. Kiến thức: - Giải thích được thế nào là thực phẩm bị nhiễm trùng và nhiễm độc. - Nhận biết được các biện pháp an toàn thực phẩm khi mua sắm. 2. Kỹ năng: Bảo vệ và phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà. 3. Thỏi độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm, ngăn ngừa những hành vi gây mất an toàn thực phẩm. II. CHUẨN BỊ 1. Giỏo viờn: - Giỏo ỏn, sỏch giỏo khoa. - Phấn viết, thước kẻ. 2. Học sinh: - Sỏch, vở, đồ dựng học tập. - Xem trước nội dung bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP : -Thảo luận nhóm. - Quan sát phỏng vấn. Nêu và giải đáp. IV: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức lớp: (2’) - Kiểm tra sĩ số: - Phõn nhúm học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Cõu hỏi: Cơ thể có nhu cầu dinh dưỡng như thế nào * Đỏp ỏn: - Thụng tin: tất cả những gỡ đem lại hiểu biết của con người về thế giới xung quanh và về chớnh con người. - Vớ dụ: Tiếng trống trường, bản tin thời tiết… 3. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1’) Ta mới tỡm hiểu về thụng tin và hoạt động thụng tin của con người. Tuy nhiờn hoạt động thụng tin của mỏy tớnh cú giống của con người hay khụng tiết học này sẽ giỳp cỏc em giải đỏp được điều đú. * Tiến trỡnh bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY- TRề HOẠT ĐỘNG CỦA TRề NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu về vệ sinh thực phẩm - Mục tiêu: Giải thích được thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm - Cách tiến hành: (?):Vệ sinh thực phẩm là gì ? - GV: Giữ cho thực phẩm không bị nhiễm trùng, nhiễm độc, gây ngộ độc thức ăn (?):Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm ? - HS: Do sự xâm nhập của vi khuẩn vào thực phẩm…. - GV: Nếu không bảo quản tốt thì sau một thời gian ngắn nó sẽ bị nhiễm trùng, phân huỷ. (?):Hãy nêu một số loại thực phẩm dễ bị hư hỏng ? Tại sao ? - HS: Thịt, sữa, rau, quả,… Vì bị vi khuẩn xâm nhập (?):Thế nào là nhiễm độc thực phẩm ? lấy ví dụ ? - HS: Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm VD: phun thuốc trừ sâu vào rau, quả,…. (?):Nêu tác hại khi ta sử dụng những loại thực phẩm đó ? - HS: Gây ngộ độc thức ăn, rối loạn tiêu hoá. - GV: Y/c HS quan sát H3.14 nêu và ghi chi tiết vào vở về sự ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn. - HS: Quan sát H3.14 và nhận xét I.Vệ sinh thực phẩm: 1.Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm - Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm được gọi là sự nhiễm trùng thực phẩm. - Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm được gọi là sự nhiễm độc thực phẩm. 2.ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn: (Sgk/ T77) Hoạt động 2: Biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm - Mục tiêu: Nhận biết được các biện pháp an toàn thực phẩm khi mua sắm - Cách tiến hành: - Hệ thống toàn bộ kiến thức. - Cho HS làm bài tập 3, 4 trong SGK. - Lắng nghe. - Làm bài tập. - Hệ thống toàn bộ kiến thức. - Cho HS làm bài tập 3, 4 trong SGK. - Lắng nghe. - Làm bài tập Hoạt động 4: Dặn dũ (2’) - Học bài và làm bài tập cũn lại trong SGK. - Xem trước bài mới. IV. RÚT KINH NGHIỆM — —ằ@@&??ô— — —

File đính kèm:

  • docTIET 39.doc