1. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất vật lí và một số tính chất hóa học của kim loại(kim loại tác dụng với phi kim).
2. Kĩ năng:
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất vật lí, hoá học của kim loại
- Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại.
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1899 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 15: tính chất vật lí chung của kim loại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 11 Ngày soạn: 25/10/2013
Tiết : 21 Ngày dạy: 29/10/2013
Bài 15: TÍNH CHẤT VẬT LÍ CHUNG CỦA KIM LOẠI
Chương 2: Kim lo¹i
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất vật lí và một số tính chất hóa học của kim loại(kim loại tác dụng với phi kim).
2. Kĩ năng:
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất vật lí, hoá học của kim loại
- Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại.
3. Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.Giáo dục tính tiết kiệm .. trong học tập và thực hành hoá học.
4. Trọng tâm: Tính chất vật lí và hóa học của kim loại.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Giấy gói kẹo bằng nhôm, một đoạn dây nhôm,máy chiếu.
- Hoá chất: Khí clo, Na.
- Dụng cụ: đèn cồn, bật lửa, muôi đốt.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:Thí nghiệm trực quan – Hỏi đáp – Kết hợp tìm hiểu SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn định lớp (1’): 9A5……………………………………………………………………..
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài(1’): Trong cuộc sống xunh quanh ta có rất nhiều vật dụng được làm bằng kim loại.Vậy,những kim loại này có tính chất vật lí và hóa học nào thì chúng ta sẽ tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất vật lí của kim loại(20).
- GV: Thực hiện thí nghiệm:Dùng búa đập vào đoạn dây nhôm.Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, nhận xét và giải thích.
- GV: Liên hệ thực tế:cái cuốc, xẻng, xoong,...được làm từ vật liệu nào? Dựa vào tính chất vật lí nào người ta lại làm ra được các dụng cụ đó với các hình dạng khác nhau ?
- GV: yêu cầu HS kết luận.
- GV: yêu cầu HS quan sát hiện tượng khi bật công tắc điện (Thí nghiệm trong SGK/46).
- GV: Thông báo người ta có thể thay dây đồng bằng dây nhôm, hoặc dây sắt...thì bóng đèn vẫn sáng. Điều đó rút ra nhận xét gì ?
- GV: Thông báo: Kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Al, Fe…
-GV: Đề nghị HS cho biết trong thực tế dây dẫn điện thường được làm bằng kim loại nào?
- GV lưu ý HS khi sử dụng dây điện không dùng dây điện trần.
- GV: Đặt vấn đề:Tại sao nồi ở nhà chúng ta lại làm bằng nhôm.
- GV:Thông báo: Kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt thường cũng dẫn nhiệt tốt .
-GV: Quan sát đồ trang sức bằng vàng, bạc ta thấy trên bề mặt có vẻ sáng lấp lánh rất đẹp.Các kim loại khác cũng có vẻ sáng tương tự. Yêu cầu HS nêu nhận xét.
- GV: Kết luận.
- HS: Quan sát, nhận xét hiện tượng và giải thích hiện tượng.
- HS: suy nghĩ và trả lời.
- HS: trả lời.
- HS: đèn sáng.
- HS: Các kim loại có tính dẫn điện.
- HS:Nghe giảng và ghi nhớ.
HS: Dây nhôm hoặc đồng.
-HS: Chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
- HS: Suy nghĩ, trả lời.
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS: Kim loại có ánh kim.
- HS: ghi bài.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
1. Tính dẻo:
- Có thể dát mỏng, kéo sợi……… làm nên các đồ vật.
2. Tính dẫn điện:
- Dùng làm dây điện.
3. Tính dẫn nhiệt:
- Dùng làm dụng cụ nấu nướng.
- Kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt khác nhau.
4. Ánh kim: Làm đồ trang sức và các vật trang trí.
Hoạt động 2. Tìm hiểu phản ứng của kim loại với phi kim (20’)
-GV: Biểu diễn thí nghiệm: Đốt sắt trong oxi.Yêu cầu HS quan sát, nêu hiện tượng,viết PTHH xảy ra.
-GV: Chiếu thí nghiệm ảo: Na + Cl2 " Yêu cầu HS quan sát,nêu hiện tượng và viết PTHH.
-GV:Thông báo:Ở nhiệt độ cao một số kim loại như Cu, Fe, Mg..tác dụng với phi kim S cho các muối sunfua CuS,FeS,MgS..
-GV:Gọi HS nêu kết luận SGK/49.
- HS: Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng xảy ra: sắt cháy tạo những hạt màu nâu bám vào thành bình .
PTHH:3Fe + 2O2 Fe3O4
-HS: Theo dõi,quan sát, nhận xét: Na cháy sáng và xuất hiện các hạt màu trắng (NaCl) bám vào thành bình.
PTHH:
2Na + Cl2 2NaCl
-HS: Nghe và ghi nhớ.
-HS: Đọc và ghi vở.
II. Tính chất hóa học:
1. Phản ứng của kim loại với phi kim:
a. Tác dụng với oxi
3Fe + 2O2 Fe3O4
4Al + 3O2 2Al2O3
Hầu hết kim loại ( trử Ag, Au, Pt ….) phản ứng với oxi nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxit ( thường là oxit bazơ)
b. Tác dụng với phi kim khác khác :
2Na + Cl2 2 NaCl
Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
4. Củng cố - Dặn dò(9’):
a. Củng cố: Yêu cầu HS hoàn thành các phản ứng hóa học sau:
1.Al + ……. Al2O3 2. Zn + S …….. 3.Cu + …….. CuCl2
b. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Xem trước “ Tính chất hóa học của kim loại(tt)”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- tiet 21 hoa 9.doc