1.Kiến thức:Củng cố kiến thức về:
- Phản ứng hóa học ( định nghĩa, bản chất, điều kiện phản ứng, dấu hiệu nhận biết)
- Định luật bảo toàn khối lượng
- Phương trính hóa học
2.Kĩ năng:
- Phân biệt hiện tượng hóa học
- Lập PTHH khi biết các chất phản ứng và sản phẩm
5 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1259 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 17: tiết 24 tuần dạy: bài luyện tập 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 17: Tiết 24
Tuần Dạy: BÀI LUYỆN TẬP 3
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:Củng cố kiến thức về:
- Phản ứng hóa học ( định nghĩa, bản chất, điều kiện phản ứng, dấu hiệu nhận biết)
- Định luật bảo toàn khối lượng
- Phương trính hóa học
2.Kĩ năng:
- Phân biệt hiện tượng hóa học
- Lập PTHH khi biết các chất phản ứng và sản phẩm
- Tính khối lượng các chất theo ĐLBTKL
3.Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận khi làm bài tập
II. Trọng Tâm:
- Lập PTHH khi biết các chất phản ứng và sản phẩm
- Tính khối lượng các chất theo ĐLBTKL
III.Chuẩn bị:
-GV: phiếu học tập, hình vẽ phóng to
-HS: Oân bài kiến thức chương II
IV. Tiến trình:
Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS (1 phút)
8A1
8A2
Kiểm tra miệng: (4 phút)
Câu hỏi
Đáp án
-Nêu ý nghĩa của PTHH.
+HS làm BT7/58/SGK (10đ)
-Phương trình hóa học cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.(4đ)
+ 2Cu + O2 " 2CuO (2đ)
+ Zn + 2HCl " ZnCl2 + H2 (2đ)
+ CaO + 2HNO3 " Ca(NO3)2 + H2O (2đ)
3.Bài mới: (32 phút)
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG BÀI DẠY
GV giới thiệu bài mới : Để củng cố kiến thức về hiện tượng hóa học , PƯHH , định luật bảo toàn khối lượng và PTHH. Nắm chắc vịêc áp dụng ĐL. BTKH và cách lập PTHH . Bài học hôm nay chúng ta sẽ thực hiện điều đó.
Gv: ghi bảng.
* Hoạt động 1:củng cố các kiến thức chương II
?pGv:Hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học khác nhau như thế nào?
+HS: Hiện tượng vật lý không có sự biến đổi về chất
Hiện tượng hóa học: có sự biến đổi chất này thành chất khác
?pPhản ứng hóa học là gì?
+HS: Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học
?pbản chất của phản ứng hóa học?
+HS: Trong phản ứng hóa học chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử biến đổi( chất biến đổi) còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứng
?pNội dung định luật bảo toàn khối lượng?
+HS: bài học
-GV: Trình bày các bước lập PTHH
+HS kết luận, GV ghi bảng
* Hoạt động 2: vận dụng giải bài tập
-BT1 sgk/60: pGV: trực quan sơ đồ và yêu cầu HS nhóm thảo luận 5phút nhận xét theo các ý sau:
a/-Tên và CTHH của các chất tham gia và sản phẩm
+HS: Chất tham gia: hidro CTHH: H2
nitơ CTHH: N2
Sản phẩm: amoniắc CTHH: NH3
b/ liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi? Phân tử nào được sinh ra?
+HS: *Trước phản ứng:
- 2 nguyên tử hidro liên kết với nhau tạo thành phân tử hidro H2 ( Có 3 phân tử hidrô phản ứng)
- 2 nguyên tử nitơ liên kết với nhau tạo thành phân tử nitơ N2 (có 1 phân tử nitơ phản ứng)
*Sau phản ứng:
- 1 nguyên tử nitơ liên kết với 3 nguyên tử hidro tạo thành 1 phân tử amoniắc NH3
- Phân tử biến đổi: H2, N2
- Phân tử được tạo ra: NH3
c/ số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu? Có giữ nguyên không?
+HS: Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng giữ nguyên. Cụ thể là:
- Có 2 nguyên tử nitơ
- Có 6 nguyên tử hidro
pGV: Hướng dẫn HS rút ra kiến thức cần nhớ từ bài tập 1: Phản ứng hoá học.
-BT2/60 sgk
pGV: gọi HS trả lời.
+ HS: D
pGV: Hướng dẫn HS rút ra kiến thức cần nhớ từ bài tập 2:Định luật bảo toàn khối lượng.
BT 3/ 61 sgk
-pGV:Hướng dẫn và Yêu cầu HS thảo luận trả lời:- Viết biểu thức ĐL.BTKL
- Tính khối lượng của CaCO3 .
=> % CaCO3
+ HS: thảo luận 5p trả lời:
-Khối lượng CaCO3 theo phản ứng thu được:
-pGV: Nhận xét chung.
pGV: Hướng dẫn HS rút ra kiến thức cần nhớ từ bài tập 3: Định luật BTKL
*Bài tập mới: (mở rộng)
-pGV:treo bảng phụ ghi bài tập 1: Có HS viết 4 PTPỨ sau:
a/ CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O
b/ Na + 3H2O à 2 NaOH + 2H2 #
c/ CaCO3 + 2HCl à CaCl2 + CO2 + H2O
d/ Al + O2 à Al2O3
Hỏi: Phương trình nào viết chưa đúng?
Hãy chữa lại cho đúng.
HS: Các phương trình b, d viết chưa đúng. Chữa lại là:
b/ 2Na + 2H2O à 2NaOH + H2 #
d/ 4Al + 3O2 à 2Al2O3
-pGV: nhận xét chung và gọi HS lên bảng viết.
Bài tập 2:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D đứng trước PTHH và kết quả được chọn:
a/ Phương trình hóa học nào không được cân bằng đúng?
A: 2Na + Cl2 à 2NaCl
B : H2O điện phân H2 + O2
C: CuO + H2 t0 Cu + H2O
D: CaCO3 CaO + CO2
b/ Có PTHH với khối lượng các chất tham gia và sản phẩm như sau:
Mg + O2 à 2MgO
2,4g ?g 4g
Khối lượng Oxi tham gia phản ứng bằng:
A. 6,4g; ( B). 1,6g; C. 2,0g; D. 3,5g
HS thảo luận và trả lời vào các phiếu học tập .
pGV: Hướng dẫn HS rút ra kiến thức cần nhớ từ mỗi bài tập mớí
(7p)
Tiết 24: Bài luyện tập 3:
I. Kiến thức cần nhớ.(10 phút)
1.Hiện tượng hóa học có sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
_ Quá trình biến đổicủa chất như thế là có phản ứng hóa học xảy ra.
2.Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất phản ứng bằng tổng khối lượmh sản phẩm.
3.PTHH gồm CTHH của các chất và các dấu toán học biểu diễn phản ứng xảy ra, cho biết tỷ lệ số phân tử các chất trong phản ứng.
II. Luyện tập(25phút)
BT1/ 60 sgk
a/ -Chất tham gia: hidro CTHH: H2
nitơ CTHH: N2
- Sản phẩm: amoniắc CTHH: NH3
b/ *Trước phản ứng:
- 2 nguyên tử hidro liên kết với nhau tạo thành phân tử hidro H2 ( Có 3 phân tử hidrô phản ứng)
- 2 nguyên tử nitơ liên kết với nhau tạo thành phân tử nitơ N2 (có 1 phân tử nitơ phản ứng)
*Sau phản ứng:
- 1 nguyên tử nitơ liên kết với 3 nguyên tử hidro tạo thành 1 phân tử amoniắc NH3
- Phân tử biến đổi: H2, N2
- Phân tử được tạo ra: NH3
c/ Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng giữ nguyên. Cụ thể là:
- Có 2 nguyên tử nitơ
- Có 6 nguyên tử hidro
BT 2/ 60 sgk
Đáp án đúng: D
BT 3/ 61 sgk
Theo ĐLBTKL ta có:
mCaCO3 = mCaO + mCO2
mCaCO3 theo phản ứng:
mCaCO3 = 140 + 110 = 250(kg)
Vậy tỷ lệ % về khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi là:
% m CaCO3 = . 100% = 89,28%
*Bài tập mới:
1/
Các phương trình b, c, d viết chưa đúng. Chữa lại là:
b/ 2Na + 2H2O à 2NaOH + H2 #
d/ 4Al + 3O2 à 2Al2O3
2/
a/ - PT cân bằng không đúng: B
sửa:
B : 2 H2O điện phân H2 + O2
b/ B
Câu hỏi, bài tập củng cố: (3 phút)
1- GV treo bảng phụ yêu cầu HS lập PTHH của các phản ứng sau:
a/ Zn + Cl2 4 ZnCl2
b/ Al2O3 + HCl 4 AlCl3 + H2O
c/ P2O5 + KOH 4 K3PO4 + H2O
2- GV yêu cầu HS nhắc lại các bước lập PTHH.
-GV: nhận xét cho điểm đối với HS trả lời đúng
Đáp án:
a/ Zn + Cl2 à ZnCl2
b/ Al2O3 + 6HCl à 2AlCl3 + 3H2O
c/ P2O5 + 6KOH à 2 K3PO4 + 3H2O
Có 3 bước lập PTHH:
B1: Viết sơ đồ PƯ
B2: cân bắng số nguyên tử mỗi nguyên tố từng vế.
B3: Viết PTHH
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (3p)
-bài cũ: + Học bài kiến thức cần nhớ
+ Làm BT 4, 5/ 61 sgk
HD:bài tập 5: a/ lập CTHH với Al (III) và O (II) => x, y
b/ Thay x, y vào CTC => lập PTHH => tỉ lệ số nguyên tử phân tử các cặp chất.
*HS khá giỏi: Làm thêm bài 17.4, 18.8,17.9 VBT/57
- Bài mới: + Chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết chương II:
Nội dung kiểm tra: Kiến thức chương II và các dạng bài tập đã làm: lập PTHH, ĐL.BTKL. Hiện tượng hóa học.
V. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- 24.doc