Bài giảng Bài 19: sắt

1. Kiến thức: Biết được:

- Tính chất hoá học của sắt: chúng có những tính chất hoá học chung của kim loại; sắt không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội; sắt là kim loại có nhiều hoá trị.

2. Kĩ năng:

- Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của sắt. Viết các phương trình hoá học minh hoạ.

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2420 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 19: sắt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Ngày soạn: 08/11/2013 Tiết 25 Ngày dạy: 11/11/2013 Bài 19: SẮT I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Tính chất hoá học của sắt: chúng có những tính chất hoá học chung của kim loại; sắt không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội; sắt là kim loại có nhiều hoá trị. 2. Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của sắt. Viết các phương trình hoá học minh hoạ. - Phân biệt được nhôm và sắt bằng phương pháp hoá học. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. - Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng theo hiệu suất phản ứng. 3. Thái độ : - Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống hàng ngày. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a.GV: Hình vẽ 2.15/SGK59 b. HS: Chuẩn bị trước bài mới. 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Trực quan III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp(1’): Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 9A1 …………….. …………………………………… 9A2 …………….. …………………………………… 9A3 …………….. …………………………………… 9A4 …………….. …………………………………… 9A6 …………….. …………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ(5’): Nêu tính chất hoá học của nhôm? Viết các phương trình phản ứng xảy ra? 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài(1’): Trong đời sống hàng ngày của chúng ta, kim loại sắt có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Vậy sắt được dùng làm gì trong thực tế? Chúng có tính chất vật lý và hóa học ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tính chất vật lí (5’) - GV: Cho HS quan sát mẫu đinh sắt và yêu cầu HS trả lời câu hỏi về tính chất vật lý mà các em đã biết ? GV: Thông báo thêm thông tin về tính chất: Sắt có tính nhiễm từ, khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy. - HS: Quan sát và trả lời - HS: Lắng nghe và ghi bài. I. Tính chấtvật lí - Sắt là kim loại, màu trắng xám, có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém nhôm, sắt có tính nhiễm từ. Hoạt động 2. Tính chất hoá học(25’) -GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học chung của kim loại. - GV: Hãy suy đoán xem sắt có tính chất hóa học nào ? Hãy kiểm tra dự đoán đó. - GV: Ở lớp 8 ta đã biết phản ứng của sắt với phi kim nào ? Mô tả hiện tượng, viết PTHH. - GV: Cho HS quan sát H2.15 và mô tả TN:Sắt tác dụng với Clo. - GV: Yêu cầu HS viết PTHH. - GV: Thông báo: ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng với nhiều phi kim khác như : Lưu huỳnh, brôm….. tạo thành FeS, FeBr3. - GV: Yêu cầu HS cho ví dụ về phản ứng của sắt với dd axit. - GV: Cho HS rút ra nhận xét về phản ứng của sắt với axit. - GV: Lưu ý: Sắt không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội, HNO3 đặc, nguội. - GV: Yêu cầu HS cho thí dụ về phản ứng của sắt với dd muối, - GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về tính chất hoá học của sắt. - GV: Hãy so sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt. - HS: Nhắc lại. - HS: Dự đoán. - HS: Viết PTHH - HS: Sắt cháy lóe sáng trong oxi. 3Fe + 2O2 Fe3O4 - HS: Quan sát - HS: Viết PTHH. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 - HS: Lắng nghe. - HS: Lấy ví dụ Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 Fe + 2HCl FeCl2+ H2 - HS: Rút ra kết luận. - HS: Lắng nghe. - HS: Lấy ví dụ Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag. - HS: Sắt có tính chất hoá học của kim loại. - HS: Trả lời. II. Tính chất hoá học 1. Tác dụng với phi kim a. Tác dụng với oxi 3Fe + 2O2 Fe3O4 b. Tác dụng với Cl2 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 2. Tác dụng với dung dịch axit Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 Fe + 2HCl FeCl2+ H2 *Lưu ý: Fe không tác dụng được với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội 3. Tác dụng với dung dịch muối Fe + 2AgNO3Fe(NO3)2 + 2Ag Fe + CuSO4 FeSO4 +Cu Kết luận: - Sắt có tính chất hoá học của kim loại 4. Cũng cố (5’) Bài tập: Hoàn thành PTHH sau: A. Fe + HCl ? + H2 B Fe + CuCl2 ? + Cu C. Fe + ? FeCl3 D. Fe + O2 ? 5.Dặn dò về nhà(3’): -Xem trước bài Hợp kim sắt: Gang , thép. - Làm bài tập về nhà:2,3,4,5/60. IV. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTiet 25 Sat.doc
Giáo án liên quan