I.MỤC TIÊU:
1. Kiến Thức: HS biết :
- Từ công thức hóa học, xác định được thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố .
-Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hóa học của hợp chất.
-Tính khối lượng của nguyên tố trong 1 lượng hợp chất hoặc ngược lại.
5 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1746 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng bài 21: Tính theo công thức hóa học ( tiết 1) tuần 16 tiết 31, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :16
Tiết : 31
Ngày soạn:22/11/2009
Ngày dạy :24/11/2009
TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC ( tiết 1)
Bài:21
I.MỤC TIÊU:
Kiến Thức: HS biết :
- Từ công thức hóa học, xác định được thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố .
-Từ thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hóa học của hợp chất.
-Tính khối lượng của nguyên tố trong 1 lượng hợp chất hoặc ngược lại.
Kĩ Năng:
Củng cố các kĩ năng tính khối lượng mol, các khái niệm về mol
- Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp
-Rèn kỹ năng hoạt động nhóm .
Thái độ: Kiên trì trong học tập ,tính cẩn thận và yêu thích bộ môn.
II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại, vấn đáp …
III. CHUẨN BỊ:
Giáo Viên:
- Bảng phụ ghi sẵn các bài tập kiểm tra – đánh giá .
- Phiếu học tập
Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài mới . .
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Kiểm tra bài cũ :
Từ công thức hóa học của KNO3 cho chúng ta biết những điều gì ?
Bài giảng
Vào bài: dựa vào bài cũ : Ta có từ CTHH của một chất ngoài cho biết nguyên tố cấu tạo nên chất , số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố , khối lượng mol . Chúng ta còn có thể thực hiện các phép tính toán . Ai có thể dự đoán cho cô và cả lớp biết chúng ta có thể tính toán được gì nào ?
HS trả lời
Đó là nội dung của bài học hôm nay à ghi bài
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hđộng 1 : Tìm hiểu cách tính phần trăm các ngtố trong 1 hợp chất
Yêu cầu HS đọc đề ví dụ trong SGK/ 70
*Hướng dẫn HS tóm tắt đề:
+Đề bài cho ta biết gì ?
+Yêu cầu ta phải tìm gì ?
Gợi ý: ( ghi ở 1 góc bảng )
Trong công thức KNO3 gồm mấy nguyên tố hóa học ? Hãy xác định tên nguyên tố cần tìm? và số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố .
-Hướng dẫn HS chia vở thành 2 cột:
Ví dụ
Các bước giải
*Hướng dẫn HS giải bài tập :
-Để giải bài tập này , cần phải tiến hành các bước sau:
b1:Tìm M hợp chất gđược tính như thế nào ?
? Gợi ý : khối lượng mol của từng nguyên tố ?
b2:Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất Gợi ý: Trong 1 mol hợp chất tỉ lệ số nguyên tử cũng là tỉ lệ về số mol nguyên tử.
? Trong 1 mol KNO3 có chứa bao nhiêu mol nguyên tử K,N,O ?
? Tính khối lượng của 1mol K, 1mol N và 3 mol O ?
b3:Tìm thành phần % theo khối lượng của mỗi nguyên tố .
Gv gợi ý : Như vậy trong phân tử KNO3 có khối lượng mol là 101 g thì K chiếm 39 g N chiếm 14 g và o chiếm 64 g à ?Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất ?
-Nhận xét: gQua ví dụ trên, theo em để giải bài toán xác định thành phần % của nguyên tố khi biết CTHH của hợp chất cần tiến hành bao nhiêu bước ?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
- Gv yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng ghi các bước ứng với mỗi bước giải .và các nhóm khác nhận xét bổ sung .
- -GV nhận xét và tổng hợp bằng cách treo bảng phụ các bước . yêu cầu 1 HS đọc lại
Hoạt động 2 : Vận dụng
GV treo bảng phụ bài tập vận dụng
? Gọi 1 HS đọc đề ?
? Đề cho biết những giá trị nào và yêu cầu chúng ta làm gì ?
Gv: Giải tương tự như bài tập 1
Gv: gọi 1 HS khá lên giải, các HS còn lại làm vào vở bài tập
Gv: Cho lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Gv nhận xét và sửa sai
ù
- HS đọc đề
-HS tìm hiểu đề và trả lời được :
Cho : công thức KNO3
Tìm : %K ; %N ; %O
à có 3 nguyên tố hóa học :
Kali ,nitơ và oxi
- HS làm theo hướg dẫn của GV
- HS làm theo hướng dẫn của GV
=39+14+3.16=101 g
- HS trả lời :
Trong 1 mol KNO3 có chứa :
+ 1 mol nguyên tử K,
+1 mol nguyên tử N và
+3 mol nguyên tử O.
mK = 1 x 39 = 39 g
mN = 1x14 = 14 g
mO = 3x 16 = 64 g
- HS độc lập tính toán và trả lời
+ % K = (39/101). 100% = 36,8%
+ %N = (14/101). 100% = 13,8%
+ %O = (48/101). 100% = 47,5%
Hoặc %O = 100% - (36,8% + 13,8%)
- Hs thảo luận nhóm nhỏ trong vòng 1’ và trả lời câu hỏi dựa vào bảng trên .
- Đại diện HS trả lời các HS khác nhận xét
- HS ghi đề .
- HS đọc đề
- HS trả lời
- Đại diện HS lên giải
- HS đại diện nhận xét
1 Biết CTHH của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm của nguyên tố trong hợp chất ?
Ví dụ : Xác định thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3 ?
Tóm tắt :
Cho : công thức KNO3
Tìm : %K ; %N ; %O
Giải :
Ví dụ
Các bước giải
b1:
=39+14+3.16=101 g
b2:Trong 1 mol KNO3 có chứa :
+ 1 mol nguyên tử K: 1 x 39 = 39 g
+1 mol nguyên tử N : 1x14 = 14 g
+3 mol nguyên tử O :3x 16 = 64 g
b3:
+ % K = (39/101). 100% = 36,8%
+ %N = (14/101). 100% = 13,8%
+ %O = (48/101). 100% = 47,5%
Hoặc %O = 100% - (36,8% + 13,8%)
b1: Tìm khối lượng mol của hợp chất
b2:Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất .
b3:Tìm thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố .
Các bước tìm phần trăm các nguyên tố trong hợp chất .
- Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất ?
- Bước2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất ?
- Bước 3: Tính thành phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất
Vận dụng :
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong Fe2O3?
Giải:
M = 56.2 + 16.3 = 160 g
Trong 1 mol Fe2O3 có:
2mol nguyên tử Fe : 2x56 = 112 g
3mol nguyên tử O : 3x16 = 48 g
%Fe = (112/ 160).100% = 70%
%O = (48/ 160) 100% = 30%
Hoặc %O = 100% - 70% = 30%
Củng cố: - Gọi 1 HS đọc các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất ?
Kiểm tra – đánh giá :
Bài tập1:Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất H2SO4?
- M = 98 g
- Trong 1 mol hợp chất H2SO4 có:
2 mol nguyên tử H : 2x1 = 2 g
1 mol nguyên tử S : 1 x 32 = 32 g
4 mol nguyên tử O: 4x 16 = 64 g
- Thành phần phần trăm các nguyên tố trong 1 mol hợp chất H2SO4 là
%H = = 2.04 %
%S = = 32,65%
% O = 100% - ( %H + %S ) = 100 – 34,69 = 67,31%
Bài tập 2 : Có bao nhiêu mol nguyên tử C ,H ,O trong 1,5 mol đường biết công thức hóa học của đường là : C12H22O11
Giải :
Ta có : 1 mol phân tử đường chứa 12 mol nguyên tử C , 22 mol nguyên tửH , 11 mol nguyên tử O
Vậy :1.5 mol ………………………………….x ……………………………………y ………………………………, z ………………………………….
à x= 1.5 x12 = 18 mol
y = 1.5 x 22 = 33 mol
z = 1.5 x 11 = 16.5 mol
Dặn dò:
Học bài và làm bài tập 1 trang 71
Chuẩn bị phần 2 : biết thành phần nguyên tố hãy xác định công thức hóa học nguyên tố .
Phiếu học tập :
Bài tập1:Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất H2SO4?
Bài tập 2 : Có bao nhiêu mol nguyên tử C ,H ,O trong 1,5 mol đường biết công thức hóa học của đường là : C12H22O11
File đính kèm:
- tiet 31.doc