Bài giảng bài 22 tiết 33 Tính theo phương trình hóa học

I Mục tiêu:

-Giống mục tiêu ở tiết 32

II.Tọng tâm

-Tính thể tích chất tham gia và sản phẩm theo PTHH

III. Chuẩn bị:

 - GV: phiếu học tập

 - HS:Xem bài trước ở nhà

 

doc6 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1851 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng bài 22 tiết 33 Tính theo phương trình hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC(TT) Bài22-Tiết 33 Tuần dạy: I Mục tiêu: -Giống mục tiêu ở tiết 32 II.Tọng tâm -Tính thể tích chất tham gia và sản phẩm theo PTHH III. Chuẩn bị: - GV: phiếu học tập - HS:Xem bài trước ở nhà IV.Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 2. Kiểm tra miệng: @: Tính khối lượng clo cần thiết dùng để tác dụng hết với 2,7g nhôm. Biết sơ đồ phản ứng như sau: Al + Cl2 -----> AlCl3 Giải:: nAl = = = 0,1 mol 2Al + 3Cl3 à 2AlCl3 nCl2 = = = 0,15 mol mCl2 = n . m = 0,15 . 71 = 10,65 (g) @: Nêu các bước tính thể tích chất tham gia và sản phẩm theo của bài toán theo PTHH? (10đ) @Đáp án: Viết PTHH Chuyển đổi khối lượng hoặc thể tích khí thành số mol chất. Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành 4.Chuyển đổi số mol thành thể tích ở đktc( V = 22,4 . n ) 3. Bài mới: Hoạt động Gv -HS Nội dung bài dạy Hoạt động 1: Giới thiệu bài như sgk Hoạt động 2 GV đặt vấn đề: Nếu đầu bài yêu cầu chúng ta tính thể tích khí clo cần dùng ( ở đktc) thì bài giải của chúng ta sẽ như thế nào? HS: Chúng ta sẽ chuyển đổi từ số mol clo thành thể tích clo theo công thức: Vkhí = n . 22,4l (đktc) GV: Có thể giới thiệu thêm công thức tính thể tích chất khí ở điều kiện thường ( 200C, 1atm) là: GV: Các em hãy tính thể tích khí clo (ở đktc) trong trường hợp trên HS: Thể tích clo cần dùng đktc là: VCl2 = n . 22,4 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l) GV tổng kết lại vấn đề rời cho HS làm ví dụ cụ thể khác. GV:Viết đề bài ví dụ 1 lên bảng GV: nhắc lại các bước của bài toán tính theo PTHH đã làm phần đầu Gọi HS tóm tắt đề bài: mP = 3,1 g a/ VO2 = ? (đktc) b/ mP2O5 = ? GV: Gọi HS nhóm tính số mol của phốt pho HS: viết và cân bằng PTHH GV giới thiệu cách điền các số mol của các chất dưới PTPỨ HS: Theo PTHH tìm x ( = nO2 ) GV: tính thể tích khí oxi cần dùng HS thực hiện phép tính . GV: Em hãy tinh khối lượng của hợp chất tạo thành. -GV:Phát phiếu học tập yêu cầu HS cả lớp làm VD vào tập. VD 2: Cho sơ đồ phản ứng: CH4 + O2 ------> CO2 + H2O Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lit khí CH4. Tiùnh thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành( các khí ở đktc) -Gọi 1 hs lên tóm tắt -Cho hs giải theo nhóm trong (5’) GV: Gọi 1 HS lên bảng giải theo cách thông thường -Gv nhân xét sữa chữa @GV: gợi ý HS giải cách 2:(dành cho hs khá ,giỏi) nếu có thời gian PTHH: CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O Theo PTHH: nO2 = 2nCH4 => VO2 = 2VCH4 = 2 . 1,12 = 2,24 (l) nCO2 = nCH4 => VCO2 = VCH4 = 1,12 (l) GV nhấn mạnh: Đối với các chất khí( nếu ở cùng 1 điều kiện) tỉ lệ số mol bằng tỉ lệ về thể tích GV: gợi ý để HS ghi nhớ ? Em hãy nêu các bước làm ở dạng bài tập này? -Gọi 1 vài hs trả lời -Gv chốt lại II. Bằng cách nào tìm được thể tích chất khí tham gia và tạo thành. Ví dụ 1: a/ Tính thể tích khí oxi( đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 g phốt pho. Biết sơ đồ phản ứng: P + O2 -----> P2O5 b/ Tinh khối lượng hợp chất tạo thành Giải: a/ nP = = = 0,1 (mol) PTHH: 4P + 5O2 t0 2P2O5 4mol 5mol 2mol 0,1mol xmol ymol Theo PTPỨ: x = nO2 = n P = = 0,125(mol) Thểtích khí O2 cần dùng: VO2 = n . 22,4 = 0,125 .22,4 = 2,8 (l) b/ Số mol P2O5 tạo thành: y = nP2O5 = = 0,05 (mol) Khới lượng P2O5 tạo thành: mP2O5 = n . M = 0,05 . 142 = 7,1 (g) Ví dụ 2 Giải 1/ n CH4 = = = 0,05 (mol) 2/ PTHH: CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O 1mol 2mol 1mol 2mol 3/ Theo PTPỨ: nO2 = nCH4 . 2 = 0,05 . 2 = 0,1 (mol) nCO2 = nCH4 = 0,05 (mol) 4/ Thể tích khí O2 cần dùng (đktc) VO2 = n . 22,4 = 0,1. 22,4 = 2,24(l) Thể tích khí CO2 tạo thành (đktc) VCO2 = n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l) Các bước tiến hành: Viết PTHH Chuyển đổi khối lượng hoặc thể tích khí thành số mol chất. Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành Chuyển đổi số mol thành thể tích ở đktc( V = 22,4 . n ) 4.Câu hỏi ,bài tập củng cố -Gvphát phiếu học tập,: Người ta phân hủy 3 mol KClO3 theo sơ đồ phản ứng sau: KClO3 -----t0 ----> KCl + O2 Hãy tính thể tích khí oxi sinh ra (đktc) HS: PTHH: 2KClO3 t0 2KCl + 3O2 # 2mol 3mol => nO2 = = 4,5 (mol) VO2 = 4,5 . 22,4 = 100,8 (l) GV nhận xét ghi điểm các nhóm thựchiện đúng @Nêu các bước giải tóan tìm thể tích dựa theo PTHH 5.Hướng dẫn HS tự học : HS ghi nhớ *Đối với tiết học hôm nay Làm Bt 1(a), 2,3(c,d), 4,5/ 75-76 sgk HD: Dựa vào các vd trong bài học để làm *Đối với tiết học tới Chuẩn bị bài “ Luyện tập 4” học thuộc kiến thức cần nhớ và làm BT V. Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ BÀI LUYỆN TẬP4 4 Bài23-tiết34 Tuần dạy :19 I. Mục tiêu 1.Kiến thức: -Hs biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n, m,v -_Hs biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí .Biết xác định tỉ khối của chất khí náy đối với chất khí khác và tỉ khối của chất khí đối với không khí 2.kĩ năng -Giải toán theo công thức hóa học vàtính theo phương trình hóa học - Lập CTHH của một chất 3.Thái độ -Giáo dục hs yêu thích môn học GDHN: giáo dục cho hs có tính tính tóan cẩn thân , chính xác II.Trọng tâm -Luyên giải bài tập IIIChuẩn bị: -GV: Bảng phụ ghi đề các bài luyện tập -HS: Ôn các kiến thức IV. Tiến trình: 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện 2.Kiểm tramiệng -lồng vào tiết học: 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1:Gv giới thiệu bài Hoạt động 2:Oân lại kiến thức cũ -Gọi hs nhắc lại 3 khái niệm về mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí -Gọi hs cho biết 1mol chất khí ở điều kiện phòng và ở đktc thì chiếm thể tích lá bao nhiêu lít? -gọi lần lượt hs lên điền vào sơ đồ mối liên hệ giữa m,n,v + khối lượng chất số mol thể tích (đktc) -Gọi 2 hs lên viết 2 công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B và Khí A so với không khí. Hoạt động 3: cho hs giải bài tập -Gọi hs đọ đề bài tập 2 -Cho hs thảo luậ nhóm làm 5’ -Gọi 4 nhóm báo các` kết quả -Gv đưa ra kết quả chuẩn -Hs nhận xét -Gv nhận xét sữa chữa -Cho hs tự làm vào vở bài tập -Gọi 2hs lên làm 2 cách khác nhau -cho hs so sánh kết quả -Gv nhận xét -gọi hs đọc đề -gọi 1hs lên tóm tắt đề -Gọi 1 hs lên tính câu a -Gv nhắc lại +Ở điều kiện phòng 1 mol chất khí chiê71m thể tích là bao nhiêu? (24lit) => V =n.24 - Gọi 1hs lên bảg tính câu b Gv cho nhận xét và sữa chữa I.Kiến thức cần nhớ -Mol -Thể tích mol +Ở đktc: 1 mol chất khí chiếm thể tích là 22.4( l) +Ở đk phòng : 1 mol chất khí chiếm thể tích là 24(l) -Khối lượng mol * sơ đồ chuyển đổi giữa n,m ,v n = => m =n.M => M = Vdktc = n.22.4 => n = -Tỉ khối chất khí dA/B= , dA/kk = II. Luyện bài tập Bài 2/79sgk -Tìm khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất mFe == 56g mS==32g mO == 64g -số mol của mỗi nguyên tố nFe = 56: 56 =1mol nS =32:32 = 1mol nO =64: 16 = 4mol è CTHH: FeSO4 Bài tập 1 CTTQ: SxOy => x: y= : ĩ x:y=0.0625: 0.1875 ĩ x:y = 1:3 => CTHH: SO3 Bài tập 4 CaCO3 +2HCl àCaCl2 +CO2+ H2O n CaCO3== 0.1(mol) -Theo PTHH: n CaCO3=n CaCl2 =0.1(mol) +Vậy khối lượng CaCl2 là m=n.M =0.1x 111 =11.1(g) b) n CaCO3== 0.05(mol) CaCO3 +2HCl àCaCl2 +CO2+ H2O 1mol 1mol 0.05mol x? mol => x==0.05 mol vậy thể tích khí CO2 tạo thành là VCO2 =0.5x24= 1.2(l) 4.Câu hỏi , bài tập củng cố -Gv cho hs nhắc lại cách làm các dạng tóan 5.Hướng dẩn học sinh tự học: *Đối với tiết học hôm nay: -Hoc kiến thưc cần nhớ,xem lại các dạng bài tập *Đối với tiết học sau: -Chuẩn bị bài “tính chất của Oxi” Oxi có những tính chất nào? V .Rút kinh nghiệm : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • doctiet 3334 hoa 8.doc
Giáo án liên quan