MỤC TIÊU
a.Kiến thức: -Ở điều kiện bình thường (về nhiệt độ và áp suất) oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
-Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.
b.Kĩ năng: -Kĩ năng viết phương trình hóa học của oxi với S, P , Fe, CH4.
-Kĩ năng nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.
70 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1696 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 24: tính chất của oxi học kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần: 20 57- Ngày soạn: 16/12/2012
Tiết PPCT:39 Ngày dạy: 24/12/2012
Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI
1. MỤC TIÊU
a.Kiến thức: -Ở điều kiện bình thường (về nhiệt độ và áp suất) oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
-Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.
b.Kĩ năng: -Kĩ năng viết phương trình hóa học của oxi với S, P , Fe, CH4.
-Kĩ năng nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: Hóa chất: 5 lọ oxi (100ml); Bột S và bột P; Dụng cụ: Thìa đốt hóa chất; Đèn cồn, diêm.
HS: Xem bài trước ở nhà.
3. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
a. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
b. Bài mới:
*Đặt vấn đề: (1’) Hằng ngày chúng ta thở để lấy Oxi cho cơ thể, Oxi rất cần thiết cho cơ thể. Vậy Oxi có tính chất như thế nào? Mời các em tìm hiểu ở bài hôm nay.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu sơ lược về nguyên tố oxi (3’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
-Giới thiệu: oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất.
-Theo em trong tự nhiên, oxi có ở đâu ?
à Trong tự nhiên oxi tồn tại ở 2 dạng: Đơn chất và Hợp chất (đường, nước, đất, đá, cơ thể động thực vật)
-Hãy cho biết kí hiệu, CTHH, nguyên tử khối và phân tử khối của oxi ?
-Trong tự nhiên, oxi có nhiều trong không khí ( đơn chất ) và trong nước ( hợp chất ).
-Kí hiệu hóa học : O.
-CTHH: O2 .
-Nguyên tử khối: 16 đ.v.C.
-Phân tử khối: 32 đ.v.C.
-KHHH: O
-CTHH: O2
-NTK: 16
-PTK: 32
*Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi. (10’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
-Yêu cầu HS quan sát lọ đựng oxi à Nêu nhận xét về trạng thái , màu sắc và mùi vị của oxi?
-Hãy tính tỉ khối của oxi so với không khí? à Từ đó cho biết: oxi năng hay nhẹ hơn không khí
-Ở 200C
+ 1 lít nước hòa tan được 31 ml khí O2.
+ 1 lít nước hòa tan được 700 ml khí amoniac.
Vậy theo em oxi tan nhiều hay tan ít trong nước?
-giới thiệu: oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt.
? hãy nêu kết luận về tính chất vật lí của oxi .
-Quan sát lọ đựng oxi và nhận xét:
Oxi là chất khí không màu, không mùi.
à Vậy oxi nặng hơn không khí.
- Oxi tan ít trong nước.
Kết luận: -Oxi là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí và tan ít trong nước.
-Oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt.
I. Tính chất vật lí:
-Oxi là chất khí không màu , không mùi, nặng hơn không khí và ít tan trong nước.
-Oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt.
*Hoạt động 3:Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi (15’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
-Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi theo trình tự:
+Đưa một muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào bình chứa khí O2 à Yêu cầu HS quan sát và nhân xét ?
+Đưa một muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào ngọn lửa đèn cồn.
à Yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
+Đưa bột lưu huỳnh đang cháy vào lọ đựng khí O2 . à Các em hãy quan sát và nêu hiện tượng. So sánh hiện tượng S cháy trong O2 và trong không khí ?
-Khí sinh ra khi đốt cháy S là lưu huỳnh đioxit: SO2 còn gọi là khí sunfurơ.
-Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm à Viết phương trình hóa học xảy ra ?
-Hãy nêu trạng thái của các chất ?
-Giới thiệu và yêu cầu HS nhận xét trạng thái và màu sắc của P.
-GV biểu diễn thí nghiệm đốt cháy P đỏ trong không khí và trong oxi.
+Đưa một muôi sắt có chứa bột P đỏ vào bình chứa khí O2 à yêu cầu HS nhận xét
+Đưa bột P đỏ đang cháy vào lọ đựng khí O2 . +So sánh hiện tượng P đỏ cháy trong O2 và trong không khí ?
-Chất được sinh ra khi đốt cháy P đỏ là chất bột màu trắng - điphotphopentaoxit: P2O5 tan được trong nước.
-Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm à Viết phương trình hóa học xảy ra ?
-Hãy nêu trạng thái của các chất ?
-Quan sát thí nghiệm biểu biễn của GV và nhận xét:
+Ở điều kiện thường S không tác dụng được với khí O2 .
+S cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt.
+S cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa màu xanh, sinh ra khí không màu.
+ Chất tham gia: S, O2 .
+ Sản phẩm : SO2 .
t0
Phương trình hóa học:
S + O2 à SO2
(r) (k) (k)
-Quan sát thí nghiệm biểu biễn của GV và nhận xét:
+Ở điều kiện thường P đỏ không tác dụng được với khí O2
+ P đỏ cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ.
+ P đỏ cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa sáng chói, tạo thành khói trắng dày đặc.
+ Chất tham gia: P, O2 .
+ Sản phẩm : P2O5 .
t0
Phương trình hóa học:
4P + 5O2 à 2P2O5
(r) (k) (r)
II. Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với phi kim.
a. Với S tạo thành khí sunfurơ
t0
Phương trình hóa học :
S (k)+ O2 (k) à SO2 (k)
b. Với P tạo thành điphotpho-pentaoxit.
Phương trình hóa học:
t0
4P(r)+5O2(k) à 2P2O5 (r)
c. Củng cố, luyện tập: (5’) GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời.
-Ngoài S, P oxi còn tác dụng được với nhiều phi kim khác như: C, H2, … Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng trên ?
-Qua các phương trình hóa học trên, trong CTHH của các sản phẩm theo em oxi có hóa trị mấy ?
Đáp án: C + O2 à CO2 2H 2 + O2 2H2O
-Trong CTHH của các sản phẩm oxi luôn có hóa trị II.
d. Hướng dẫn tự học ở nhà: (1’)
Yêu cầu Hs về nhà: Đọc phần 2 bài 24 SGK / 83; Làm bài tập 1,4,5 SGK/ 84.
e. Bổ sung của bản thân và đồng nghiệp:
-Rút kinh nghiệm tiết dạy:
- Bổ sung:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần: 20 Ngày soạn: 16/12/2013
Tiết PPCT:40 Ngày dạy: 25/12/2013
Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI (tt)
1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức: Nắm được: Ở điều kiện bình thường ( về nhiệt độ và áp suất ) oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí; Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.
b.Kĩ năng:Rèn cho học sinh: Kĩ năng viết phương trình hóa học của oxi với S, P , Fe, CH4; Kĩ năng nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên: Hóa chất: 2 lọ đựng khí oxi; Dây sắt, mẩu than gỗ; Dụng cụ: Đèn cồn; Diêm.
- Học sinh: Đọc phần 2 bài 24 SGK / 83; Làm bài tập 1,4,5 SGK/ 84;
3. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
a. Kiểm tra bài cũ: (5’) GV đặt câu hỏi: Oxi có tác dụng được với phi kim không ? Hãy viết phương trình phản ứng minh họa ? Trình bày những tính chất vật lí của oxi ?
Đáp án: Nêu được oxi tác dụng được với S, P, … viết PTHH; Nêu tính chất vật lý của oxi.
b. Bài mới:
*Đặt vấn đề: (1’) Ngoài những tính chất tác dụng với S và P, Oxi còn tác dụng với chất khác hay không? mời các em chúng ta cùng tìm hiều tiếp
*Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của oxi với kim loại (10’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
-GV biểu diễn thí nghiệm:
*Thí nghiệm 1: Giới thiệu đoạn dây sắt à đưa đoạn dây sắt vào lọ đựng khí oxi. Các em hãy quan sát và nhận xét ?
*Thí nghiệm 2: Cho mẩu than gỗ nhỏ vào đầu mẩu dây sắt à đốt nóng và đưa vào bình đựng khí oxi. Yêu cầu HS quan sát các hiện tượng xảy ra và nhận xét ?
-Hãy quan sát trên thành bình vừa đốt cháy dây sắt à Các em thấy có hiện tượng gì ?
-GV: các hạt nhỏ màu nâu đó chính là oxit sắt từ có CTHH là Fe3O4 hay FeO.Fe2O3 .
-Theo em tại sao ở đáy bình lại có 1 lớp nước ?
-Yêu cầu HS xác định chất tham gia , sản phẩm và điều kiện để phản ứng xảy ra ?
à Viết phương trình hóa học của phản ứng trên?
-Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV và nhận xét :
* Thí nghiệm 1: không có dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng xảy ra.
*Thí nghiệm 2: mẩu than cháy trước, dây sắt nóng đỏ lên. Khi đưa vào bình chứa khí oxi à sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa và không có khói.
- Có các hạt nhỏ màu nâu bám trên thành bình.
-Lớp nước ở đáy bình nhằm mục đích bảo vệ bình (vì khi sắt cháy tạo nhiệt độ cao hơn 20000C ).
-Chất tham gia: Fe, O2 ; Chất sản phẩm: Fe3O4
Phương trình hóa học:
t0
3Fe + 4O2 à Fe3O4(Oxit sắt từ)
(r) (k) (r)
2. Tác dụng với kim loại:
Phương trình hóa học:
3Fe (r) + 4O2 (k) à Fe3O4 (r)
(Oxit sắt từ)
*Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của oxi với hợp chất (5’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
-Yêu cầu HS đọc SGK/ 83 phần 3.
Khí oxi tác dụng được với hợp chất nào ?
? Sản phẩm tạo thành là những
chất gì ?
-Hãy viết phương trình hóa học.
-Qua các thí nghiệm em đã được tìm hiểu à Em có kết luận gì về tính chất hóa học của oxi ?
- Trong các sản phẩm của các phản ứng trên oxi có hoá trị mấy ?
- Đọc SGK/ 83 để tìm hiểu tác dụng của oxi với hợp chất.
- Khí oxi tác dụng được với hợp chất CH4
- Sản phẩm tạo thành là: H2O và CO2.
t0
-Phương trình hóa học:
CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O
*Kết luận: oxi là đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.
Củng cố, luyện tập: (10’) GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời:
Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 4 SGK/ 84.
t0
Đáp án: Cho: mP = 12,4g; ; Tìm: a. P hay O2 dư à tìm n dư ? b.
Phương trình hóa học :
4P + 5O2 à 2P2O5
n phản ứng: 0,4 mol 0,5 mol 0,2 mol
n sau pư: 0 0,03 mol 0,2 mol
a. Chất còn dư là O2: 0,03 mol.
b. Chất được tạo thành là điphotphopentaoxit
Hướng dẫn tự học ở nhà: (1’)
Yêu cầu HS về nhà: Đọc bài 25 SGK / 85, 86; Làm bài tập 3 SGK/ 84.
e. Bổ sung của bản thân và đồng nghiệp:
-Rút kinh nghiệm tiết dạy:
- Bổ sung:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần: 21 Ngày soạn: 26/12/2012
Tiết PPCT: 41 Ngày dạy: 08/01/2013
Bài 25: SỰ OXI HÓA. PHẢN ỨNG HÓA HỢP. ỨNG DỤNG CỦA OXI
1. MỤC TIÊU
a.Kiến thức: Sự oxi hóa 1 chất là sự tác dụng của oxi với chất đó. Biết dẫn ra được những ví dụ để minh họa.
-Phản ứng hóa hợp là phản ứng trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
-Oxi có 2 ứng dụng quan trọng: hô hấp của người và động vật; dùng để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản suất.
b.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: Kĩ năng viết phương trình hóa học tạo ra oxit; Kĩ năng so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: Tranh vẽ ứng dụng của oxi SGK/ 88.
HS: Học bài 24; Đọc bài 25 SGK / 85, 86
3. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
a. Kiểm tra bài cũ (5’)
GV yêu cầu HS: Hãy viết phương trình phản ứng minh họa cho những tính chất hóa học của O2? Hãy nêu kết luận về tính chất hóa học của oxi.
Đáp án: t0
S + O2 à SO2 (1) t0
4P + 5O2 à 2P2O5 (2)
t0
3Fe + 2O2 à Fe3O4 (3) CH4 + 2O2 à CO2 + 2 H2O (4)
-Một HS nêu kết luận: Oxi là một đơn chất phi kim có hoạt tính hoá học cao.
b. Bài mới:
*Đặt vấn đề: (1’) Hằng ngày các em thường nghe nói về sự Oxi hoá. Vậy oxi hoá là gì? Thế nào là phản ứng hoá hợp? Oxi có những ứng dụng gì?
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự oxi hóa. (8’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
- Hãy quan sát các phản ứng hóa học đã có ở trên bảng (phần kiểm tra bài cũ), à Em hãy cho biết các phản ứng trên có đặc điểm gì giống nhau ?
-Các phản ứng trên đều có sự tác dụng của 1 chất khác với oxi, gọi là sự oxi hóa. Vậy sự oxi hóa 1 chất là gì ?
-Các em hãy lấy ví dụ về sự oxi hóa?
-Trong các phản ứng trên đều có chất tham gia phản ứng là oxi.
-Sự oxi hóa 1 chất là sự tác dụng của chất đó (có thể là đơn chất hay hợp chất) với oxi.
-HS suy nghĩ và nêu ví dụ.
I. Sự oxi hóa: là sự tác dụng của oxi với 1 chất.
Ví dụ: Oxi tác dụng với sắt gọi là hiện tượng sắt bị oxi hoá.
*Hoạt động 2:Tìm hiểu phản ứng hóa hợp. (10’)
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Kiến thức cần đạt
-Yêu cầu HS nhận xét số lượng các chất tham gia và sản phẩm của các phản ứng hóa học 1,2,3 và hoàn thành bảng SGK/ 85.
-Các phản ứng trong bảng trên có đặc điểm gì giống nhau ?
à Những phản ứng trên được gọi là phản ứng hóa hợp. Vậy theo em thế nào là phản ứng hóa hợp ?
-Các phản ứng trên xảy ra ở điều kiện nào ?
à Khi phản ứng xảy ra tỏa nhiệt rất mạnh, ta có thể gọi đó là phản ứng gì?
-Theo em phản ứng (4) có phải là phản ứng hóa hợp không ? Vì sao ?
-Hoàn thành bảng.
-Các phản ứng trên đều có 1 chất được tạo thành sau phản ứng.
-Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
-Các phản ứng trên xảy ra khi ở nhiệt độ cao.
-Phản ứng (4) không phải là phản ứng hóa hợp vì có 2 chất được thành sau phản ứng.
II. Phản ứng hóa hợp: là phản ứng hóa học trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
Ví dụ:
*Hoạt động 3:Tìm hiểu ứng dụng của oxi. (10’)
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Kiến thức cần đạt
-Dựa trên những hiểu biết và những kiến thức đã học được , em hãy nêu những ứng dụng của oxi mà em biết ?
-Yêu cầu HS quan sát hình 4.4 SGK/ 88 à Em hãy kề những ứng dụng của oxi mà em thấy trong đời sống ?
- Oxi cần cho hô hấp của người và động vật.
- Oxi dùng để hàn cắt kim loại .
- Oxi dùng để đốt nhiên liệu.
-Oxi dùng để sản xuất gang thép.
III. Ứng dụng:
Khí oxi cần cho:
- Sự hô hấp của người và động vật.
- Sự đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
c. Củng cố, luyện tập: (5’) GV đưa ra câu hỏi: Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp ? Vì sao ?
a. 2Al + 3Cl2 à 2AlCl3 b. 2FeO + C à 2Fe + CO2
c. P2O5 + 3 H2O à 2H3PO4 d. CaCO3 à CaO + CO2
-Yêu cầu HS trình bày và GV chấm điểm.
Đáp án: a, c, e, g.
d. Hướng dẫn tự học ở nhà: (1’) Hướng dẫn hs học tập ở nhà: Học bài; Làm bài tập 1,3,4,5 SGK/87; Đọc bài 26: oxit
e. Bổ sung của bản thân và đồng nghiệp:
-Rút kinh nghiệm tiết dạy:
- Bổ sung:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần: 21 Ngày soạn: 26/12/2012
Tiết PPCT: 42 Ngày dạy: 10/01/2013
Bài 26: OXIT
1. MỤC TIÊU
a. Kiến thức: Oxit là hợp chất của oxi với 1 nguyên tố khác; CTHH của oxit và cách gọi tên; Oxit có 2 loại: oxit axit và oxit bazơ .
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng: Lập CTHH của oxit; Hoạt động nhóm.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: các bài tập Củng cố, luyện tập.
HS: Ôn lại: Cách lập CTHH của hợp chất; Qui tắc hóa trị. Đọc trước bài 26: Oxit.
3. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP:
a. Kiểm tra bài cũ: (5’) GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời: Thế nào là sự oxi hoá? Thế nào là phản ứng hoá hợp? Cho ví dụ.
- HS suy nghĩ trả lời: Sự oxi hóa: là sự tác dụng của oxi với 1 chất. Phản ứng hóa hợp: là phản ứng hóa học trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. VD: 4Al + 3O2 à 2Al2O3
b. Bài mới: *Đặt vấn đề: (1’) Chúng ta đã biết Oxi có hoạt tính hoá học rất mạnh, do đó oxi có nhiều hợp chất, các hợp chất của oxi được gọi là gì? Phân loại chúng như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các nội dung này.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu oxit là gì ? (10’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
-Khi đốt cháy S, P, Fe trong oxi sản phẩm tạo thành là những chất gì ?
- Em có nhận xét gì về thành phần cấu tạo của các chất trên ? àTrong hóa học những hợp chất có đủ 2 điều kiện như trên gọi là oxit.Vậy oxit là gì?
*Bài tập 1: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit ?
a. K2O d. H2S
b. CuSO4 e. SO
-Khi đốt cháy S, P, Fe trong oxi sản phẩm tạo thành là SO2, P2O5, Fe3O4 ( hay FeO.Fe2O3)
-Trong thành phần cấu tạo của các chất trên đều:
+ Có 2 nguyên tố.
+ 1 trong 2 nguyên tố là oxi.
-> Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
-Vận dụng kiến thức đã biết về oxit để giải bài tập 1: Đáp án: a, e, f.
I. Định nghĩa:
Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi.
Ví dụ: CO2, SO2, CuO..,
*Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của oxit . (5’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
- Hãy nhắc lại công thức chung của hợp chất gồm 2 nguyên tố và phát biểu lại qui tắc hóa trị ?
à Vậy theo em CTHH của oxit được viết như thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài tập 2a SGK/ 91
-CT chung:
-Qui tắc hóa trị: a.x = b.y à CTHH của oxit:
-Bài tập 2a SGK/ 91: P2O5
II.Công thức:
Theo qui tắc hóa trị, ta có: n.x = II.y
*Hoạt động 3:Tìm hiểu cách phân loại oxit.(5’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
-Yêu cầu HS quan sát lại các CTHH ở trên bảng, hãy cho biết S, P là đơn chất gì?
à Vì vậy, oxit được chia làm 2 loại chính:
+ Oxit của các phi kim là oxit axit.
+ Oxit của các kim loại oxit bazơ.
Oxit bazơ
Bazơ tương ứng
K2O
KOH
-GV giới thiệu và giải thích về oxit axit và oxit bazơ.
Oxit axit
Axit tương ứng
P2O5
H3PO4
-Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/ 91
- HS quan sát các CTHH, biết được:
+ S, P là phi kim.
+ Fe là kim loại.
- HS nghe và ghi nhớ:
+ Oxit axit: thường là oxit của phi kim tương ứng với 1 axit.
+ Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
- Thảo luận theo nhóm để giải bài tập 4 SGK/ 91
+ Oxit axit: SO3 , N2O5 , CO2
+ Oxit bazơ: Fe2O3 , CuO , CaO
III. Phân loại:
- Oxit axit: thường là oxit của phi kim tương ứng với 1 axit.
Ví dụ:
- Oxit bazơ : thường là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.
Ví dụ:
*Hoạt động 4: Tìm hiểu cách gọi tên của oxit. (10’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cần đạt
-Để gọi tên oxit người ta theo qui tắc chung như sau: Tên oxit = Tên nguyên tố + Oxit
- Yeâu caàu HS ñoïc teân caùc oxit:
+ oxit axit: SO3 , N2O5 , CO2 , SO2 .
+ Oxit bazô: Fe2O3 , CuO , CaO, FeO.
*Ñoái vôùi caùc oxit bazô maø kim loaïi coù nhieàu hoùa trò à ñoïc teân oxit bazô keøm theo hoùa trò cuûa kim loaïi.
? Trong 2 coâng thöùc Fe2O3 vaø FeO à saét coù hoaù trò laø bao nhieâu ?
? Haõy ñoïc teân 2 oxit saét ôû treân ?
-Ñoái vôùi caùc oxit axit à ñoïc teân keøm theo tieàn toá chæ soá nguyeân töû cuûa phi kim vaø oxi.
Chæ soá
Teân tieàn toá
Chæ soá
Teân tieàn toá
1
Mono
4
Tetra
2
Ñi
5
Penta
3
Tri
…
…
-Yeâu caàu HS ñoïc teân caùc oxit axit sau: SO3 , N2O5 , CO2 , SO2 .
(Phaàn ñoïc teân naøy khoâng yeâu caàu HS phaûi ñoïc ñuùng teân caùc oxit)
- Nghe vaø ghi nhôù caùch ñoïc teân oxit bazô:
Teân oxit bazô = Teân kim loaïi (keøm hoùa trò) + Oxit
- saét (III) oxit vaø saét (II) oxit .
- Nghe vaø ghi nhôù caùch ñoïc teân oxit axit:
Teân oxit axit = Teân phi kim + Oxit (keøm theo tieàn toá chæ soá nguyeân töû phi kim vaø oxi).
+ Löu huyønh trioxit.
+ Ñinitôpentaoxit.
+ Cacbon ñioxit.
+ Löu huyønh ñioxit.
IV. Caùch goïi teân:
- Teân oxit bazô = teân kim loaïi (keøm hoùa trò) + Oxit
Ví duï: Teân oxit axit = teân phi kim + Oxit (keøm theo tieàn toá chæ soá nguyeân töû phi kim vaø oxi)
Ví duï:
Củng cố, luyện tập: (7’)
GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời: - Định nghĩa oxit ? Oxit được chia thành mấy loại ? Nêu tên và cho ví dụ ?
- Hãy gọi tên các oxit vừa cho ví dụ ở trên ?
Mỗi HS nhớ lại bài học và trả lời các câu hỏi của GV: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi. Oxit có 3 loại: Oxit axit: Ví dụ: SO2 (Lưu huỳnh đioxit); CO2 (cacbon đioxit), Oxit bazơ : Ví dụ: ZnO (kẽm oxit), Fe2O3 (sắt (III) oxit)…
Hướng dẫn tự học ở nhà: (1’) Hướng dẫn HS học tập ở nhà: Học bài; Làm bài tập 1,2b,3,5 SGK/ 91; Đọc bài 27 SGK / 92,93.
e. Bổ sung của bản thân và đồng nghiệp:
-Rút kinh nghiệm tiết dạy:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần: 22 Ngày soạn: 02/01/2013
Tiết PPCT:43 Ngày dạy: 15/01/2013.
Bài 27: ĐIỀU CHẾ OXI. PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
1. MỤC TIÊU
a.Kiến thức: Nắm được phương pháp điều chế, thu khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp; phản ứng phân hủy là gì và lấy ví dụ minh họa; Củng cố, luyện tập khái niệm chất xúc tác, biết giải thích vì sao MnO2 được gọi là chất xúc tác trong phản ứng đun nóng hỗn hợp: KClO3 và MnO2.
b.Kĩ năng: Quan sát và tổng hợp kiến thức qua thao tác thí nghiệm biểu diễn của GV; lắp ráp thiết bị điều chế khí oxi và cách thu khí oxi; sử dụng các thiết bị như: đèn cồn, kẹp ống nghiệm và ống nghiệm; viết PTHH và tính toán.
c.Thái độ: Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học tập bộ môn.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
Hóa chất
KmnO4;KClO3; MnO2
Dụng cụ
-Ống nghiệm, ống dẫn khí, giá – kẹp ống nghiệm, Đèn cồn, chậu thuỷ tinh, muỗng lấy hóa chất, Diêm, que đóm, bông.
HS: Làm bài tập 1,2b,3,5 SGK/ 91; Đọc bài 27 SGK / 92,93
3. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
a. Kiểm tra bài cũ: (10’) GV yêu cầu HS làm bài tập sgk trang 91.
HS lên bảng làm bài tập:
Bài tập 2: a. P2O5 b. Cr2O3
Bài tập 3: a. SO2, NO2, Al2O3, ZnO…
b. thành phần: chỉ có 2 nguyên tố hoá học trong đó có một nguyên tố là OXI.
GV nhận xét và ghi điểm.
b. Bài mới:
*Đặt vấn đề: (1’) Chúng ta đã biết vai trò của Oxi rất quan trọng trong đời sống và nhiều ngành sản xuất, vậy việc điều chế oxi như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài hôm nay.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu cách điều chế oxit trong phòng thí nghiệm.(10’)
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Kiến thức cần đạt
-Theo em những hợp chất nào có thể được dùng làm nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm ?
-Những chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như : KMnO4, KClO3 à được chọn làm nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1a SGK/ 92.
-GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm đun nóng KMnO4 trong ống nghiệm và thử chất khí bay ra bằng que đóm có tàn than hồng.
+Tại sao que đóm bùng cháy khi đưa vào miệng ống nghiệm đang đun nóng ?
+HD HS viết phương trình hóa học.
-GV biểu diễn thí nghiệm điều chế Oxi từ KClO3. yêu cầu HS viết phương trình hóa học?
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất vật lý của oxi.
à Vì vậy ta có thể thu oxi bằng 2 cách:
+Đẩy nước.
+Đẩy không khí.
GV biểu diễn cách thu khí Oxi.
=> Qua các thí nghiệm trên em rút ra được kết luận gì?
- Những hợp chất làm nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là những hợp chất có nguyên tố oxi.
-SO2 , P2O5 , Fe3O4 , CaO , KClO3, KMnO4, …
-1-2 HS đọc thí nghiệm 1a SGK/ 92 à làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và ghi lại hiện tượng vào giấy nháp.
+ Vì khí oxi duy trì sự sống và sự cháy nên làm cho que đóm còn tàn than hồng bùng cháy.
+Phương trình hóa học:
t0
KMnO4 à Chất rắn + O2
(KMnO4 và MnO2)
-Quan sát thí nghiệm biểu diễn
+ Phương trình hóa học:
t0
2 KClO3 à 2 KCl + 3 O2
-Oxi là chất khí tan ít trong nước và nặng hơn không khí.
Kết luận:Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.
Có 2 cách thu khí oxi: Đẩy nước và Đẩy không khí.
I. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm.
1. Thí nghiệm: SGK/ 92
2. Kết luận:
-Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.
-Có 2 cách thu khí oxi:
+ Đẩy nước.
+ Đẩy không khí.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sản xuất khí oxi trong công nghiệp. (10’)
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Kiến thức cần đạt
-Trong thiên nhiên nguồn nguyên liệu nào được dùng để sản xuất khí oxi ?
- Theo em lượng oxi được điều chế trong phòng thí nghiệm như thế nào ?
*Đối với việc sản xuất khí oxi từ không khí:
- Hỗn hợp trong không khí gồm chủ yếu những khí nào ?
à Vì vậy, ta sẽ hóa lỏng không khí và cho bay hơi để thu được khí O2.
*Đối với việc sản xuất khí oxi từ nước:
-Ta có thể điện phân nước để thu được khí O2 và khí H2 riêng biệt.
- Trong thiên nhiên nguồn nguyên liệu được dùng để sản xuất khí oxi là nước và không khí.
- Lượng oxi được điều chế trong phòng thí nghiệm ít, quy mô sản xuất nhỏ và rất đắt. Do đó, không thể dùng pp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm để điều chế khí oxi trong công nghiệp.
- Hỗn hợp trong không khí gồm chủ yếu những khí O2 và N2
-HS nghe và ghi nhớ cách thu khí O2:
-1960C
-1830C
00C
T0s của N2
T0s của O2
à Thu được khí N2 trước.
-Nghe và ghi nhớ phương trình hóa học:
Điện phân
2 H2O 2 H2 + O2
II. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp.
1. Sản xuất khí oxi từ không khí.
2. Sản xuất khí oxi từ nước.
*Hoạt động 3:Tìm hiểu phản ứng phân hủy (10’)
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Kiến thức cần đạt
-Yêu cầu HS hoàn thành bảng SGK/ 93.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả và nhận xét.
? Các phản ứng trong bảng trên có đặc điểm gì giống nhau ?
à Những phản ứng như vậy gọi là phản ứng phân hủy. Vậy phản ứng phân huỷ là phản ứng như thế nào ?
-Hãy cho ví dụ và giải thích ?
-Hãy so sánh phản ứng hóa hợp với phản ứng phân hủy à Tìm đặc điểm khác nhau cơ bản giữa 2 loại phản ứng trên ?
-Trao đổi nhóm hoàn thành bảng SGK/ 93
-Đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả và bổ sung.
-Các phản ứng trong bảng trên đều có 1 chất tham gia phản ứng.
-Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
PƯHHợp
PƯPHủy
Chất t.gia
Nhiều
1
Sản phẩm
1
Nhiều
à Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy trái ngược nhau.
III. Phản ứng phân hủy.
c. Củng cố, luyện tập ( 6’)
Yêu cầu HS giải bài tập 1,5 SGK/ 94. HS lên bảng làm bài tập 1 SGK/ 94: Đáp án: b, c. vì KClO3 và KMnO4 là những chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao. Bài tập 5 SGK/ 94: a.CaCO3 à CaO + CO2
b. Phản ứng trên là phản ứng phân hủy vì có một chất tham gia tạo thành 2 sản phẩm.
d. Hướng dẫn tự học ở
File đính kèm:
- Giao an hoa 8 HKII2013hvit.doc