Bài giảng Bài 27: điều chế oxi - Phản ứng phân huỷ tuần 21 tiết 41

1. Kiến thức: Biết được:

 - Phương pháp điều chế O xi trong phòng thí nghiệm ( hai cách thu khí oxi).

 - Khái niệm phản ứng phân hủy

2. Kĩ năng:

 - Viết được phương trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1498 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 27: điều chế oxi - Phản ứng phân huỷ tuần 21 tiết 41, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Ngày soạn : 12/01/2014 Tiết 41 Ngày dạy : 14/01/2014 Bài 27: ĐIỀU CHẾ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Phương pháp điều chế O xi trong phòng thí nghiệm ( hai cách thu khí oxi). - Khái niệm phản ứng phân hủy 2. Kĩ năng: - Viết được phương trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4 - Tính được thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn được điều chế từ phòng thí nghiệm - Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp. 3. Thái độ: Giúp HS thích học tập bộ môn, say mê tìm hiểu. 4. Trọng tâm: - Cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. - Khái niệm phản ứng phân hủy. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: Thí nghiệm điều chế khí O2 b.Học sinh: Xem trước bài học ở nhà. 2. Phương pháp: - Trực quan, thí nghiệm nghiên cứu, hỏi đáp, làm việc nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp(1’): 8A1:.......................................................................................................... 8A2 :......................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ(8’): HS1: Nêu định nghĩa oxit? Phân loại oxit? Cho ví dụ mỗi loại? HS2: Sữa bài tập 4 SGK/91. 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm (15’) - GV: Giới thiệu cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. - GV: Có thể thu khí bằng mấy cách? Đó là những cách nào? - GV: Khi thu oxi bằng cách đẩy không khí ta phải đặt ống nghiệm hoặc lọ thu khí như thế nào? Vì sao? - GV: Có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước ? Vì sao? - GV: Hãy viết phương trình điều chế khí oxi? - HS: Nghe giảng - HS: Thu khí oxi bằng 2 cách là đẩy không khí và đẩy nước - HS: Thu khí oxi bằng cách đẩy không khí ta phải để ngửa bình vì oxi nặng hơn không khí -HS: Đẩy nước vì oxi là chất khí tan được trong nước. - HS: Viết PTHH 2KClO3 2KCl + 3O2 2KMnO K2MnO4 + MnO2 + O2 I. ĐIỀU CHẾ OXI TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM: - Trong phòng thí nghiệm khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4, KClO3 2KClO3 2KCl + 3O2 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 Hoạt động 2. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp (5’) - GV hướng dẫn HS đọc thông tin SGK - HS: tự đọc SGK II. SẢN XUẤT KHÍ OXI TRONG CÔNG NGHIỆP: (SGK) Hoạt động 3. Phản ứng phân huỷ (8’) - GV: Treo bảng phụ về các phản ứng. Cho HS nhận xét và điền vào bảng - GV: Nhận xét và kết luận những phản ứng trên gọi là phản ứng phân huỷ - GV: Em hãy rút ra định nghĩa phản ứng phân huỷ là gì? - HS: Làm BT. - HS: Nghe giảng - HS: Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó có 1 chất sinh ra 2 hay nhiều chất mới. III. PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ: Định nghĩa: Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó có 1 chất sinh ra 2 hay nhiều chất mới 2KClO3 2KCl + 3O2 2KMnO4K2MnO4 + MnO2 + O2 CaCO 3 CaO + CO 2 4. Củng cố (7’): Cân bằng các phương trình phản ứng sau và cho biết trong các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào? 1. FeCl2 + Cl2 FeCl3 2. KNO3 KNO2 + O2. 3. CH4 + O2 CO2 + H2O 4. CuO + H2 Cu + H2O 5. Fe(OH)3Fe2O3 + H2O 5. Nhận xét và dặn dò:(1') a. Nhận xét: - Nhận xét khả năng tiếp thu bài của học sinh. - Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập. b. Dặn dò: Làm bài tập 1, 3, 4, 5 trang 94 SGK . Học bài và xem trước bài “ Không khí và sự cháy ”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTuan 21 hoa 8 tiet 41 2013 2014.doc
Giáo án liên quan