Những kiến thức học sinh có liên quan
- Tính chất hoá học của oxit axit.
- các kĩ năng làm TN, tư duy, logic.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
HS: Biết được:
Cacbon tạo 2 oxit tương ứng là CO và CO2
CO là oxit trung tính có tính khử mạnh
CO2 là oxit axit: Là oxit tương ứng với axit H2CO3
Biết nguyên tắc điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm và cách thu khí CO2.
31 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1376 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 28: các oxit của cacbon tiết 37, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án hoá học 9
( Học Kì II )
Tuần 20
Ngày soạn :22/12/08
Ngày dạy:
bài 28: Các oxit của cacbon
Tiết 37
Những kiến thức học sinh có liên quan
- Tính chất hoá học của oxit axit.....
- các kĩ năng làm TN, tư duy, logic....
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
HS: Biết được:
Cacbon tạo 2 oxit tương ứng là CO và CO2
CO là oxit trung tính có tính khử mạnh
CO2 là oxit axit: Là oxit tương ứng với axit H2CO3
Biết nguyên tắc điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm và cách thu khí CO2.
2. Kĩ năng:
Biết quan sát thí nghiệm qua hình vẽ để rút ra nhận xét
Viết được các PTHH cơ bản chứng tỏ CO có tính khử và CO2 có tính chất của một oxit axit.
Biết cách phòng chống ngộ độc CO
3.Thái độ:
Có lòng yêu thích bộ môn học hơn
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học
TN
DC
HC
CO2 tác dụng với H2O
ống nghiệm
Đèn cồn
Bình kíp đơn giản
Đá vôi CaCO3
dd HCl, nước, quì tím
+) Phiếu học tập: HS tự chuẩn bị theo nhóm
+) Dụng cụ khác: Tranh vẽ thí nghiệm: CO + CuO
2. Phương pháp:
- TN nghiên cứu tìm tòi
- Đàm thoại gợi mở
- Trực quan
- Hợp tác nhóm nhỏ
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
HS1: Nêu tính chất hoá học của cacbon. Viết PTHH minh hoạ
HS2: Bài tập: ở nhiệt độ cao C tác dụng với CaO theo phương trình sau:
3Ca + CaO đ CaC2 + CO
Canxi cacbua (đất đèn)
Hỏi: Phải lấy bao nhiêu kg C để thu được 128 kg CaC2?
3. Bài mới
Hoạt động 1
GV: Gọi HS nêu nhận xét về CTPT và PTK của cacbon oxit.
GV: Giới thiệu:Tìm hiểu tính chất vật lí của CO.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, cho biết CO có nhữnh tính chất vật lí nào?
GV: CO rất độc, có nhiều ở khí lò cao, than cháy thiếu oxi sẽ tạo ra khí CO, người hít thở khí CO sẽ bị ngạt thở, nguy hiểm đến tính mạng nguyên nhân do CO kết hợp với hemoglobin trong máu ngăn cản không cho máu tiếp nhận oxi để cung cấp oxi cho các tế bào nên gây ra tử vong.
Tuyệt đối không dùng bếp than để sưởi ấm trong phòng kín.
GV: Thế nào là oxit trung tính?
GV: Khẳng định: CO không có khả năng tác dụng với nước, kiềm, axit ở nhiệt độ thường.
GV: Dựa vào SGK cho biết Co còn có tính chất hoá học nào khác nữa?
GV: Treo tranh vẽ hình 3.11. lên bảng, hướng dẫn HS quan sát, mô tả, nhận xét rút ra kết luận về tính chất hoá học của cacbon oxit
GV: CO là chất khử mạnh khử được nhiều oxit kim loại tạo thành kim loại
GV: yêu cầu HS lên bảng viết PTPƯ hoá học giữa CO với CuO, Fe3O4…
Nêu những ứng dụng của cacbon oxit
HS: Lên bảng chữa
3C + CaO đ CaC2 + CO
3´12g 64g
a 128kg
đ a= = 72 (kg)
HS: Nêu tính chất nhận xét về CTPT và PTK
HS: nghiên cứu SGK , nêu tính chất vật lí .
HS: Nghe giảng
HS: Nhắc lại
HS: Nêu tính chất hoá học của CO
HS: Quan sát tranh trả lời:
HS: nghe giảng
I. Cacbon oxit
1. Tính chất vật lí
Chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí và rất độc.
2. Tính chất hoá học.
a, CO là oxit trung tính
Điều kiện thường CO không phản ứng với nước, kiềm, axit…(trơ về mặt hoá học)
b, CO là chất khử
CO khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao
Mô tả thí nghiệm theo tranh vẽ
PTPƯ:
CuO + CO đ CO2 +Cu
Fe3O4 + 4CO đ 3Fe +4CO2
2CO + O2 đ 2CO2
CO cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt toả nhiều nhiệt.
C, CO đều có tính khử, tính khử của CO mạnh hơn.
ứng dụng của cacbon oxit:
Nhiên liệu, chất khử, nguyên liệu trong công nghiệp .
Hoạt động 2
GV: Cho biết những tính chất vật lí của khí CO2 mà em có thể biết
GV: Làm thí nghiệm: Rót CO2 từ cốc này sang cốc khác để chứng minh CO2 nặng hơn không khí
GV: Giới thiệu tính chất hoá học cacbon đioxit tác dụng với nước
GV:Làm thí nghiệm: CO2 tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit cacbonic với thuốc thử quì tím
GV: Yêu cầu HS quan sát, nhận xét và viết PTPƯ
GV: Cacbon đioxit tác dụng với dung dịch bazơ: Tuỳ thuộc vào tỉ lệ giữa số mol CO2 và NaOH tạo ra muối trung hoà hay muối axit.
H2CO3 là axit yếu
GV: Gợi ý để HS viết PTHH
GV: Nêu tính chất hoá học CO2 tác dụng với oxit bazơ
GV: yêu cầu HS cho biết sản phẩm tạo thành từ tính chất này và viết PTPƯ mimh hoạ
Nêu những ứng dụng của CO2?
4. Vận dụng và đánh giá
HS: Đọc phần ghi nhớ
Làm bài luyện tập :
Bài tập 1:
Chỉ ra các câu sai và sửa lại cho đúng
a, CO và CO2 đều là oxit axit.
b, Nếu tỉ lệ giữa CO2 và NaOH = 1:1,5 thì phản ứng giữa 2 chất này tạo ra cả 2, Muối axit và muối trung hoà .
c, H2CO3 là axit bền.
d, Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế CO2 bằng cách cho CaCO3 tác dụng với HCl.
e, CO và C đều có tính khử.
Bài tập 2:
Có hỗn hợp khí CO và CO2. Em hãy dùng phương pháp hoá học để chuyển hỗn hợp khí thành;
a. Khí CO2
b. Khí CO
c. Hai khí riêng biệt là CO và CO2
GV: Gọi HS nhận xét
5. Hướng dẫn về nhà
Bài tập về nhà: 2, 3, 4, 5 SGK tr. 87
Đọc trước bài mới
GV: Hướng dẫn HS bài 5 trong bài tập về nhà
Chỉ có CO2 bị giữ lại trong nước vôi trong.
Khí A là khí CO
to
PTHH: 2CO + O2 2CO2
Từ PTHH đ Vco = 4 (l), Vco2 = 16 – 4 = 12(l)
đ Phần trăm Vco và Vco2
HS:Nêu những tính chất vật lí của CO2
HS: Quan sát thí nghiệm, nhận xét
HS: Nhận xét và viết PTPƯ
HS: Viết PTPƯ:
HS: Sản phẩm tạo thành là muối
HS: Nêu
HS: Làm bài tập 1:
Câu đúng: b, d, e
Câu sai: a, c
HS: Làm bài tập
a. Cho tác dụng với oxi
b. Cho tác dụng với cacbon
c. Cho tác dụng với Ca(OH)2 dư, tách riêng CO, CaCO3 rắn. Sau đó cho CaCO3 (rắn) tác dụng với dung dịch HCl để thu CO2
II. Cacbon đioxit
1. Tính chất vật lí
CO2 là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần so với không khí
CO2 không duy trì sự cháy, làm lạnh ở nhiệt độ thấp gọi là tuyết CO2
2. Tính chất hoá học
a, Tác dụng với nước
DD CO2 quì tím chuyển sang màu hồng.
PTPƯ:
CO2 + H2O đ H2CO3
b, Tác dụng với dung dịch bazơ
PTPƯ:
CO2 + 2NaOH đ Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH đ NaHCO3
c, Tác dụng với oxit bazơ
PTHH:
CO2 + CaO đ CaCO3
ứng dụng của CO2:
Để chữa cháy
Bảo quản thực phẩm
Sản xuất nước giải khát có gaz
Sản xuất sođa, phân đạm, ure...
--------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 20/12/08
Ngày dạy:
Bài 29: Axit cacbonic - Muối cacbonat
Tiết 38
Những kiến thức học sinh có liên quan
- Tính chất hoá học của oxit axit.....
- Tính chất của oxit cacbon
- các kĩ năng làm TN, tư duy, logic....
I . Mục tiêu .
1. Kiến thức .
Nắm được axit cacbonic là axit yếu , không bền .
Nắm được tính tan của một số muối cacbonat và các axit mạnh hơn tạo thành CO2 và ứng dụng của một số muối cacbonat .
Biết được chu trình của cacbon trong tự nhiên để khảng định vaath chất chỉ biến đổi từ dạng này sang dạng khác chứ không bị mất đi .
2. Kĩ năng .
Rèn kĩ năng quan sát và tư duy .
3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS lòng ham mê môn học
II. Chuẩn bị .
1. Đồ dùng dạy học
Tranh phóng to hình 3-16 và 3-17 .
Đèn chiếu
Giấy trong , bút dạ
2. Phương pháp
- Trực quan
- Thuyết trình
- Nghiên cứu tìm tòi
III. Hoạt động dạy và học .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ .
GV :
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi .
Giới thiệu câu hỏi trên màn hình .
Câu1: Hãy viết PTHH của CO với :
a. Khí oxi
b. CuO
Cho biết loại phản ứng , điều kiện phản ứng , vai trò cuat CO và ứng dụng của mỗi phản ứng .
Câu 2 : trình bày phương pháp hoá học phân biệt 2 khí CO và CO2
HS 1 : trả lời
HS 2 : trả lời
toC
Câu 1:
a. 2CO + O2 2CO2 + Q
( Phản ứng Oxi hoá khử )
toC
b. CuO + CO Cu + CO2
( Pư Oxi hoá khử )
Vai trò của CO : chất khử
ứng dụng :
a, Làm nhiên liệu
b, Điều chế kim loại
dùng dd nước vôi trong
Ca(OH)2 +CO2 đ CaCO3 + H2O
Hoạt động 2
- Tính chất vật lí :
Gv : Yêu cầu nghiên cứu mục I.1 SGK
GV Khí CO2 hoà tan trong nước không ? Với tỉ lệ thể tích bằng bao nhiêu ?
GV thuyết trình : Nước tự nhiên , nước mưa hoà tan CO2 , Một phần tạo dd H2CO3 , phần lớn tồn tại dạng phân tử CO2 .
HS: Nghiên cứu SGK trả lời
HS: trả lời + ghi
1. Trạng thái tự thiên
CO2 tan được trong nước đ dd H2CO3
VCO2 : VH2O = 9: 100
GV:
dd H2CO3 .CO2 ↑
H2CO3 có bền không ? Tính axit ra sao ?
HS: Muối cacbonat là muối của axit cacbonic
2. Tính chất hoá học
H2CO3 : axit yếu đ dd H2CO3 làm quỳ tím hoá đỏ nhạt .
H2CO3 : không bền đ trong phản ứng hoá học bị phân huỷ
H2CO3 đ CO2 + H2O
Có chứa gốc : - HCO3 ; = CO3
Hoạt động 3
GV: Thế nào là muối cacbonat ?
Thành phần phân tử có chứa gốc nào ?
GV: Dựa vào sự có hay không nguyên tử H axit trong gốc axit có thể chia muối cacbonat thành mấy loại ?
Nêu ví dụ
HS: Nêu khái niệm như SGK
HS: Dựa vào cấu tạo
1. Phân loại :
Có hai loại muối :
a. Muối cacbonat trung hoà : Na2CO3, CaCO3 ...
b. Muối cacbo nat axit : HaHCO3 ,
Ca(HCO3)2
GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính tan của muối cacbonat .
GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức nêu vài tính chất hoá học co thể có của muối cacbonat .
GV: Bổ sung - hướng dẫn HS làm thí nghiệm chứng minh - hướng dẫn thao tác thí nghiệm trên màn hình .
TN 1: dd Na2CO3 , NaHCO3 tác dụng với dd HCl .
TN2 : dd K2CO3 + dd Ca(OH)2
GV: Lưu ý trường hợp :
dd muối hiđrocacbonat + dd kiềm đ muối trung hoà + H2O
TN3: dd Na2CO3 + dd CaCl2
GV: giới thiệu muối cacbonat bị nhiệt phân .
Muối cacbonat có khả năng bị nhiệt phân mà em biết ?
Gv : Giới thiệu hình 3.16
Hỏi : NaHCO3 nhiệt phân tạo thành sản phẩm gì ?
GV bổ sung
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu II. 3
Gọi HS nêu ứng dụng .
HS: Nhắc lại
HS ghi vở : SGK
HS trả lời :
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm
Quan sát nhận xét : Có khí ↑
Ghi PTHH đ kết luận : vào bảng nhóm
HS ghi vào vở :
HS: thực hiện như trên
Ghi vở
HS: Viết được PTPƯ
HS: Thực hiện như trên
HS: trả lời + ghi
HS: Quan sát hình trả lời
HS: Ghi vở
HS: Trả lời
2. Tính chất :
a. Tính tan
Đa số muối cacbonat trung hoà không tan ( trừ K2CO3 , Na2CO3 , (NH4)2CO3...
Hầu hết các muối cacbonat axit tan .
b. Tính chất hoá học
Muối cacbonat tác dụng được với axit mạnh , kiềm , muối .
Thí nghiệm 1:
Muối cacbo nat + dd axit mạnh đ muối mới + CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl đ 2 NaCl + CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl đ NaCl + CO2 + H2O
Một số dd muối cacbonat + dd bazơ đ muối cacbonat ¯ + bazơ mới
K2CO3+Ca(OH)2đCaCO3+2KOH
NaHCO3+NaOHđNa2CO3 + H2O
dd muối cacbonat + một số dd muối khác đ 2 muối mới
Muối cacbonat trung hoà ( trừ K2CO3 , Na2CO3 ...) đoxit+CO2 ↑
CaCO3 đ CaO + CO2
Muối hiđrocacbonat đ muối trung hoà + CO2 + H2O
3. ứng dụng :
CaCO3 sản xuất xi măng , vôi ...
Na2CO3 nấu xà phòng , thuỷ tinh
NaHCO3 : dược phẩm , hoá chất
Hoạt động 4
GV: thông báo đoạn mở đầu SGK
Thuyết trình theo hình 3.17 SGK .
4. Vận dụng và đánh giá
GV: Chiếu bài tập kên màn hình
Bài 1: Hãy cho biết các cặp chất sau , cặp chất nào có thể tác dụng với nhau .Viết phương trình phản ứng và giải thích .
GV: Kiểm tra bài làm của một số HS
Bài 2: Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các chất rắn : BaSO4 ,CaCO3, NaCl
GV: Gọi đại diên nhóm trả lời
Nhận xét bài làm
5. Hướng dẫn về nhà
Bài tập 1,2,3,4,5 tr 91 SGK
HS làm cá nhân
a. H2SO4 + 2 KHCO3 đ K2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O
b. Na2CO3 + KCl đ không phản ứng
c. BaCl2 + K2CO3 đ BaCO3¯ + 2KCl
d. Ba(OH)2 + Na2CO3 đ BaCO3¯ + 2NaOH
HS: Làm
Hoà tan bằng nước nhận ra NaCl
Hoà tan bằng axit nhận ra CaCO3
HS : ghi vở SGK tr. 90
HS nghe + ghi vở + SGK
Tuần 21
Ngày soạn : 25/12/08
Ngày dạy:
Bài 30: SILIC- Công nghiệp silicat
Tiết 39
Những kiến thức học sinh có liên quan
- Tính chất hoá học của oxit axit.....
- Tính chất của hóa học của PK
- các kĩ năng làm TN, tư duy, logic....
I. Mục tiêu
1. Kiến thức .
Giúp HS :
Nắm được silic là phi kim , SiO2 là oxit axit
Biết được thế nào là công nghiệp silicat
Hiểu được cơ sở khoa học của quá trình sản xuất đồ gốm , xi măng , thuỷ tinh .
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng viết PTHH
Kĩ năng thu thập thông tin trong thực tế
3.Thái độ
Hứng thú với công nghiệp hoá học
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học
Tranh giới thiệu một số sản phẩm : sứ , gốm , gạch , ngói , thuỷ tinh .
Sơ đồ lò quay sản xuất clanke .
2. Phương pháp
- Trực quan
- Thuyết trình
- Nghiên cứu tìm tòi
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ
GV: yêu cầu HS trả lời câu hỏi chiếubài tập lên màn hình
Bài 1: Dựa vào tính chất cảu muối cacbonat . Hãy nêu tính chất cảu K2CO3 .
Viết PTHH minh hoạ .
Bài 2: Viết PTHH thực hiện biến hoá .Ghi rõ điều kiện phản ứng
Cđ CO2đ CaCO3đ CO2 đ NaHCO3đ Na2CO3
3. Bài mới .
Hoạt động 1
Gv yêu cầu HS nêu : KHHH, NTK của silic
GV: Thông báo
GV : Yêu cầu HS nghiên cứu I.2 SGK tr92
Nêu tính chất của Si ?Bổ sung
Hoạt động 2
GV: Si là phi kim nên SiO2 là phi kim loại gì ? Vì sao ?
SiO2 là oxit axit nên có tính chất hoá học gì ? Viết PTHH
GV: Giới thiệu SiO2 là thành phần chính của cát , thạch anh .
Hoạt động 3
GV: Cho HS đọc SGK , trả lời câu hỏi ;
Công nghiệp Silicat gồm những ngành nào ?
GV: Các em hãy nêu vài sản phẩm đồ gốm đã gặp trong thực tế .
Cho HS quan sát hình 3.19 và xem một số tranh một số sản phẩm đồ gốm .
GV: Em hãy cho biết vài nguyên liệu để sản xuất gốm ?
Bổ sung
Giải thích: Fenpat là khoáng vật có các thành phần gồm các oxit của Si . nhôm , kali, natri, canxi ...
GV: Cho HS nghiên cứu SGK
Sản xuất gốm gồm những giai đoạn nào ?
GV: ở nước ta cơ sở sản xuất ở đâu ?
GV: Bổ sung
GV: giới thiệu mở đầu SGK
GV: Cho HS nghiên cứu SGK từ đó đặt câu hỏi
Nêu nguyên liệu để sản xuất xi măng ?
GV: Thuyết trình
Giới thiệu hình 3.20
Dựa vào tranh để giảng
GV: Nêu tên một vài cơ sở sản xuất xi măng , một số nhãn hiệu xi măng mà em biết ?
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK , từ đó nêu nguyên liệu chính để sản xuất thuỷ tinh .
GV: Thuyết trình
( GV giới thiệu qua về việc tạo ra vật phẩm , tính chất của thuỷ tinh )
* Các PTHH
GV: Giới thiệu
GV: Hỏi -HS trả lời – GV: Bổ sung
4. Vận dụng và đánh giá
GV: Chiếu lên màn hình đề bài
Bài 1 : Những cặp chất nào sau đây có thể tác dụng với nhau ?
Viết PTHH nếu có :
a. SiO2 và CO2 d. SiO2 và H2SO4
b. SiO2 và CaO e. SiO2 và SiO2
c. SiO2 và NaOH
Bài 2 : Viết các PTHH thực hiện những chuyển đổi hoá học sau :
a. Na2CO3 + ... đ .... + .....
b. ...... + SiO2 đ ..... + .... Thành phần chính của thuỷ tinh
5. Hướng dẫn về nhà .
Bài 1, 2, 3, 4, tr 95 SGK
HS1 : K2CO3 tan được trong nước
Tác dụng với axit :
K2CO3 + 2HCl đ 2 KCl + CO2 + H2O
Tác dụng với dd muối :
BaCl2 + K2CO3 đ BaCO3¯ + 2KCl
Tác dụng với dd kiềm :
K2CO3 + Ca(OH)2 đ CaCO3¯ + 2KOH
HS2:
1. C + O2 đ CO2
2. CaO + CO2 đ CaCO3
3. CaCO3 + 2HCl đ CaCl2 + CO2 + H2O
4. CO2 + NaOH đ NaHCO3
5. CO2 +2NaOH đ Na2CO3 + H2O
HS: Trả lời + ghi
HS: Nghe + ghi
HS: Trả lời
HS: Ghi vào vở SGK
HS: Trả lời
HS: Trả lời + ghi
HS: Thuỷ tinh , đồ gốm , xi măng ..
HS: Gạch ngói sành sứ .
HS: Trả lời + ghi
Đất sét , thạch anh , fenpat
HS: ( Đất sét + thạch anh + fenpat ) + H2O nhào nhuyện đ khối dẻo
HS: Trả lời
HS: Trả lời + ghi
HS: Nghe + quan sát
HS: Trả lời
HS: Nghe
HS: Ghi
HS:
SiO2 + CaO đ CaSiO3
SiO2 + NaOH đ Na2SiO3 + H2O
HS: a. Na2CO3 + SiO2 đ Na2SiO3 + H2O
b. CaCO3 + SiO2 đ CaSiO3 + CO2
KHHH: Si
NTK : 28 đvC
1. Trạnh thái thiên nhiên
Trong tự nhiên :
Si chiếm 1/4 khối lượng vỏ đất
Là nghuyên tố thứ 2 có nhiều trong vỏ quả đất .
Tồn tại dạng hợp chất
2. Tính chất
Chất rắn màu xám khó nóng chảy .
Silic tinh khiết là chất bán dẫn
Phi kim hoạt động yếu hơn C, Cl
Tác dụng với O2 ở nhiệt độ cao :
Si + O2 đ SiO2
SiO2 là ox axit tương ứng với
(H2SiO3)
a. Tác dụng với kiềm :
SiO2 + NaOH đ H2SiO3 + H2O
Natri silicat
b. Tác dụng với oxit bazơ :
SiO2 + CaO đ CaSiO3
Canxi silicat
3. ứng dụng
1. Sản xuất đồ gốm
a. Nguyên liệu chính
SGK
b. Các công đoạn chính
+ Tạo hình
+ Sấy khô
+ Nung ở nhiệt độ cao thích hợp
c. Cơ sở sản xuất
HS: Bát Tràng , Hải Dươn
2. Sản xuất xi măng
a. nguyên liệu chính
Đất sét , đá vôi .
b. Các công đoạn chính
c. Cơ sở sản xuất xi măng
Hà Tiên , Nghệ An
3. Sản xuất thuỷ tinh
a. Nguyên liệu
Cát thạch anh ( cát trắng ) đá vôi và sô đa (Na2CO3)
b. Các công đoạn chính
SGK
Các PTPƯ:
CaCO3 đ CaO + CO2
SiO2 + CaO đ CaSiO3
Na2CO3 + SiO2 đ Na2SiO3 + H2O
Na2SiO3 , CaSiO3 là thành phần chính của thuỷ tinh .
c. Các cơ sở sản xuất chính
Hải Phòng , Hà Nội , Bắc Ninh , Đà Nẵng , TP HCM ....
Ngày soạn:25/12/08
Ngày dạy:
Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn
các nguyên tố hoá học
Tiết 40
Những kiến thức học sinh có liên quan
- Kiến thức về cấu tạo nguyên tử.
- các kĩ năng tư duy, logic....
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh biết :
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử .
Cấu tạo bảng tuần hoàn : ô nguyên tố , chu kì , nhóm , hiểu được :
+ Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên tử , kí hiệu hoá học , tên nguyên tố , nguyên tử khối .
+ Chu kì : Gồm các nguyên tố cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành hàng ngang theo chiều tăng của điện tích hạt nhân trong nguyên tử .
+ Nhóm : Gồm các nguyên tố có cùng số lớp electon lớp ngoài cùng được xếp thành một cột dọc theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử
Quy luật biến đổi tính chất chu kì , nhóm .
2. Kĩ năng
Dựa vào vị trí của nguyên tố suy ra caaos tạo nguyên tử , tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại .
II. Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học
1. Bảng tuần hoàn các nguyên tố
2. Ô nguyên tố phóng to .
3. Chu kì 2, 3, phóng to
4. nhóm I , Nhóm VII phóng to .
5. Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố .
2. Phương pháp
- Trực quan
- Thuyết trình
- Nghiên cứu tìm tòi
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
GV hỏi : Nội dung chính của chương 2 và 3 là gì ?
Hiện nay có khoảng bao nhiêu nguyên tố hoá học
3. Bài mới .
Vào bài : Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được cấu tạo như thế nào và có ý nghĩa gì , ta se tìm hiểu qua bài hôm nay .
Hoạt động 1
GV: cầu HS đọc SGK để tự rút ra thông tin một vài nét về liọch sử bảng tuần hoàn .
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp dựa trên cơ sở nào ?
Hoạt động 2
GV giới thiệu : Bảng tuần hoàn trên 100 nguyên tố và mõi nguyên tố được sắp xếp vào một ô .
Yêu cầu quan sát ô số 12 phóng to treo ở trước lớp .
Nhìn vào ô 12 biết được thông tin gì về nguyên tố ?
GV: Yêu cầu HS biết thông tin về một ô nguyên tố khác
Số hiệu nguyên tử cho em biết những thông tin gì về nguyên tử ?
Thí dụ : Số hiệu nguyên tử Natri là 11 cho biết gì về nguyên tố đó .
GV: Yêu cầu HS cho ví dụ khác để biết số hiệu nguyên tử cho biết những gì ?
Gv: yêu cầu HS tìm hiểu trong SGK để thấy được các chu kì có đặc điểm gì giống nhau ? chu kì là gì ?
GV: Nhìn vào bảng tuần hoàn em cho biết có mấy chu kì ?
GV: giới thiệu có 7 chu kì trong đó các chu kì 1, 2, 3, là các chu kì nhỏ , các chu kì 4 , 5 , 6 , 7 là các chu kì lớn .
Từ các thông tin chung về chu kì , kết hợp quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố
GV yêu cầu HS vận dụng để tìm hiểu chu kì 1, 2 ,3 .
GV yêucầu HS quan sát , tìm hiểu chu kì I và trả lời câu hỏi :
+ Số lượng nguyên tố và tên các nguyên tố ?
+ Từ H đến He điện tích hạt nhân thay đổi như thế nào ?
+ Số lớp electron của H, He ?
Tương tự đối với chu kì 2 , Gv yêu cầu HS xét chu kì 2 có gì giống với chu kì 1 về sự biến thiên điện tích hạt nhân , về số lớp electron trong nguyên tử tứ Li đến Ne
Yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu chu kì 3 và nêu lên những thông tin về số lớp electron và sự biến ddooit điện tích hạt nhân
Qua quan sát các chu kì , em có nhận xét và kết luận gì về số đơn vị điện tích hạt nhân , số lớp electron của các nguyên tử trong chu kì ?
GV: Yêu cầu HS quan sát nhóm I , nhóm VII của bẳng tuần hoàn , đồng thời xem sơ đồ cấu tạo nguyên tử Li , Na ( nhóm I ) và nguyên tử Cl , Br ( nhóm VII ) đẻ trả lời câu hỏi
các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm gì giống nhau ?
Sau khi HS trả lời GV chốt lại đặc điểm của nhóm .
Dựa vào thông tin trung về nhóm nguyên tố , GV yêu cầu các nhóm HS quan sát nhóm I và nhóm VII ,thảo luận rút ra nhận xét đúng về nhóm như SGK.
GV nhấn mạnh :
+ Nhóm I gồm các nguyên tố hoạt động hóa học mạnh .
+ Nhóm VII gồm các nguyên tố phi kim hoạt động mạnh .
4. Vận dụng và đánh giá
GV : Cho HS hoàn thành phiêú học tập sau .
Phiếu học tập
Nhóm : lớp :
1. Em hãy kể tên 5 nguyên tố mà nguyên tử của chúng đều có 4 lớp electron .
Số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử đó ?
2. Em hãy kể tên 3 nguyên tố mà nguyên tử của chúng đều có 3 electron lớp ngoài cùng ? Số lớp electron của mỗi nhóm nguyên tử đó ?
5. Hướng dẫn về nhà .
Bài tập 1,2,3 SGK
HS:đọc SGK phần I , quan sát bảng tuần hoàn , nghiên cứu , thảo luận để trả lời câu hỏi .
HS: Nghiên cứu SGK trả lời
HS: Lấy ví dụ
HS: Nêu kết luận
HS: Nghiên cứu SGK : trao đổi thảo luận để hiểu :
HS: Quan sát trên bảng hệ thống tuần hoàn lần lượt các chu kì . Thảo luận để phân biệt chu kì nhỏ với chu kì lớn . Kết hợp quan sát sơ đồ nguyên tử hiddro , oxi , natri để nêu
HS: Hoạt động theo nhóm vận dụng thông tin về chu kì , quan sát trên bảng tuần hoàn để tìm được các chu kì 1, 2, 3 .
HS: Rút ra nhận xét
HS: Trở lời
HS: Hoạt động theo nhóm , quan sát nhóm I , nhóm VII , thảo luận để trả lời câu hỏi :
HS: Quan sát nhóm I và nhóm VII rút ra nhận xét :
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn .
* Kết luận :
Trong bảng tuần hoàn , các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử .
II. Cấu tạo bảng tuần hoàn .
1. Ô nguyên tố .
ý nghĩa của ô ngtố:
Số hiệu nguyên tử , tên nguyên tố , nguyên tử khối của nguyên tố .
Số hiệu nguyên tử = số thứ tự = số đơn vị điện tích hạt nhân =số electron trong nguyên tử .
Ví dụ :
Số hiệu nguyên tử của Natri cho biết Natri ở ô số 11 , điện tích hạt nhân của nguyên tử natri là 11+ , có 11 elẻcton trong nguyên tử natri .
* Kết luận :
Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên tử , KHHH , tên nguyên tố , nguyên tử khối của nguyên tố .
Số hiệu nguyên tử = STT=Số đơn vị ĐTnh = Số electron trong nguyên tử
2. Chu kì .
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần .
Có 7 chu kì
Nhận xét :
+ Chi kì 1:
2 nguyên tố : hiddro và heli ,
Có 1 lớp electron trong nguyên tử
Điện tích hạt nhân tăng từ H là 1+ đến He là 2+
+ Chu kì 2 : 8 nguyên tố ...
Điện tích hạt nhân tăng từ Li đến Ne
+ Chu kì 3 : 8 nguyên tố
Có 3 lớp electron trong nguyên tử
Điện tích hạt nhân tăng dần từ Na đến ả .
Trong mỗi chu kì , điện tích hạt nhân tăng dần .
Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron .
* Kết luận :
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần .
Số thứ tự của chu kì băng số lớp electron .
3. Nhóm
+ Các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau .
+ Số thứ tự của nhóm bằng số elẻcton lớp ngoài cùng của nguyên tử .
+ Nhóm I:
các nguyên tử đều có 1 electron lớp ngoài cùng .
Điện tích hạt nhân tăng đần từ Li đến Fr
+ Nhóm VII :
các nguyên tử đều có 7 electron lớp ngoài cùng .
Điện tích hạt nhan tăng dần từ F đến At .
* Kết luận :
Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số lớp electron lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó tính chất tương tự như nhau được xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử .
Số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử .
Tuần 22
Ngày soạn : 25/12/08
Ngày dạy:
Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn
các nguyên tố hoá học
Tiết 41
Những kiến thức học sinh có liên quan
- Kiến thức về cấu tạo nguyên tử.
- các kĩ năng tư duy, logic....
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh biết :
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử .
Cấu tạo bảng tuần hoàn : ô nguyên tố , chu kì , nhóm , hiểu được :
+ Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên tử , kí hiệu hoá học , tên nguyên tố , nguyên tử khối .
+ Chu kì : Gồm các nguyên tố cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành hàng ngang theo chiều tăng của điện tích hạt nhân trong nguyên tử .
+ Nhóm : Gồm các nguyên tố có cùng số lớp electon lớp ngoài cùng được xếp thành một cột dọc theo chiều tăng của điện tích hạt nhâ
File đính kèm:
- GA hoa 9 tuan 20 tuan 25(1).doc