Bài giảng Bài 29: axit cacbonic và các muối cacbonat

1. Kiến thức:

 HS biết được:

- Axit cacbonic là một axit rất yếu, không bền.

- Tính chất hóa học của axit cacbonic.

- Muối cacbonat có ứng dụng gì trong sản xuất, đời sống.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát.

 

doc76 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1395 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 29: axit cacbonic và các muối cacbonat, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 37 Ngày soạn: 15/1/2007 Ngày dạy : 22/1/2007 Bài 29: axit cacbonic và muối cacbonat I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết được: - Axit cacbonic là một axit rất yếu, không bền. - Tính chất hóa học của axit cacbonic. - Muối cacbonat có ứng dụng gì trong sản xuất, đời sống. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát. 3. Thái độ: - HS cẩn thận trong khi làm thí nghiệm. II. Chuẩn bị: 1. GV chuẩn bị: Hóa chất và các dụng cụ cần thiết cho việc tiến hành các thí nghiệm. 2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài. III. Phương pháp: Thực hành quan sát - tìm tòi, đàm thoại, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Vào bài: b. Các hoạt động học tập: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về axit cacbonic (H2CO3) * Trạng thái, lý tính - GV giới thiệu cho HS về trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của axit cacbonic. * Hóa tính - HS nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi: ? Axit cacbonic là axit như thế nào? Viết PTHH minh họa - HS trả lời. GV nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu về muối cacbonat. * Phân loại - GV yêu cầu HS nhắc lại: Trong hóa học muối có thể được phân làm mấy loại? Qua đó GV giới thiệu cho HS về phân loại và tính tan của muối cacbonat. * Tính chất hóa học - GV làm thí nghiệm về TCHH của muối cacbonat. Yêu cầu HS quan sát nhận xét và viết PTHH xảy ra. - HS quan sát, nhận xét, viết PTHH. - GV nhận xét. Hoạt động 3: Tìm hiểu chu trình cacbon trong tự nhiên - GV yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin ở mục III trả lời câu hỏi: ? Chu trình cacbon là gì? ? Mô tả chu trình cacbon trong tự nhiên? - HS trả lời. - GV nhận xét. I. Axit cacbonic (H2CO3) 1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý: SGK 2. Tính chất hóa học: H2CO3 là một axit yếu: làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt. H2CO3 là một axit không bền: H2CO3 CO2 + H2O II. Muối cacbonat 1. Phân loại: SGK 2. Tính chất: a. Tính tan. - Đa số các muối cacbonat đều không tan trong nước (trừ Na2CO3, K2CO3,…) - Hầu hết muối hiđrocacbonat đều tan. b. Tính chất hóa học - Tác dụng với axit tạo thành muối mới và giải phóng CO2. - TN: SGK - Phương trình: NaHCO3+HCl NaCl+ H2O +CO2 Na2CO3+ 2HCl 2NaCl +H2O+CO2 - Tác dụng với muối: - TN: SGK - Kết luận: Muối cacbonat có thể tác dụng với một số muối khác tạo thành 2 muối mới. Na2CO3+ CaCl2 CaCO3 + 2NaCl - Tác dụng với dung dịch bazơ. - TN: SGK - Nhận xét: Một số dung dịch muối cacbonat phản ứng với dung dịch bazơ tạo thành cacbonat không tan và bazơ mới. Na2CO3+Ca(OH)2 CaCO3 + NaOH - Chú ý: Muối hiđrocacbonat tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối trung hòa và nước. KHCO3 + KOH K2CO3 + H2O - Muối cacbonat bị nhiệt phân Nhiều muối cacbonat (trừ muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm) dễ bị nhiệt phân hủy giải phóng CO2 CaCO3 t0 CaO + CO2 NaHCO3 t0 Na2CO3 +H2O+ CO2 3. ứng dụng: SGK III. Chu trình cacbon trong tự nhiên SGK 4. Kiểm tra đánh giá - HS làm bài tập 2,3,4/91 SGK. 5. Dặn dò: - HS về nhà học bài. - Đọc và tìm hiểu nội dung bài 30. V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức. Tiết PPCT: 38 Ngày soạn: 15/1/2007 Ngày dạy : 23/1/2007 Bài 30: Silic. công nghiệp silicat KHHH: Si M = 28 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết được silic là phi kim hoạt động hóa học yếu, là chất bán dẫn. - Silic đioxit là chất có nhiều trong tự nhiên: đất xét, cao lanh. - Biết được ứng dụng của silic, công nghiệp silicat. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. GV chuẩn bị: Đồ dùng làm bằng gốm, sứ. Tranh vẽ H3.20. 2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài. III. Phương pháp: Quan sát - tìm tòi, đàm thoại, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Trình bày tính chất hóa học của muối cacbonat. 3. Bài mới: a. Vào bài: b. Các hoạt động học tập: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về Silic. * Trạng thái. - HS tự nghiên cứu thông tin ở mục I trả lời câu hỏi: ? Silic tồn tại trong tự nhiên ở trạng thái nào? Kể tên các hợp chất của Silic. - HS trả lời. - GV nhận xét và cung cấp cho HS kiến thức về tính chất Silic. Hoạt động 2: Tìm hiểu về Silic đioxit - GV cung cấp cho HS về tính chất của SiO2 trên cơ sở SiO2 là một oxit axit. Hoạt động 3: Tìm hiểu sơ lược về công nghiệp Silicat. - GV yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin ở mục III, thảo luận nhóm nhỏ trả lời câu hỏi: ? Công nghiệp silicat là gì? ? Mô tả quá trình làm gạch ở địa phương mà em biết? - HS trả lời. - GV nhận xét. ? Xi măng được dùng để làm gì? ? Kể tên một số loại ximăng mà em biết? - HS trả lời. - GV nhận xét và cung cấp cho HS các thông tin về xi măng và sản xuất ximăng. ? Hãy kể tên các vật dụng thủy tinh mà em biết? - HS trả lời. - GV nhận xét và cung cấp cho HS các thông tin về thủy tinh. I. Silic 1. Trạng thái tự nhiên: Trong thiên nhiên Silic tồn tại ở trong hợp chất: cát trắng, đất sét. 2. Tính chất: - Silic là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại, dẫn điện kém. Tinh thể Silic là chất bán dẫn. - Silic là phi kim hoạt động yếu. Sir + O2k t0 cao SiO2r II. Silic đioxit (SiO2) - Tác dụng với kiềm ở nhiệt độ cao SiO2r+ NaOHr t0 cao Na2SiO3r+H2Ok - Tác dụng với oxit bazơ ở t0 cao SiO2r + CaOr t0cao CaSiO3r III. Sơ lược công nghiệp silicat Công nghiệp silicat là ngành sản xuất gốm, sứ, thủy tinh,… từ các hợp chất thiên nhiên của Silic và các hóa chất khác. 1. Sản xuất đồ gốm, sứ a. Nguyên liệu: đất sét, thạch anh, Fenpat. b. Các công đoạn chính: - Nhào đất với nước, tạo hình. - Nung ở một nhiệt độ thích hợp. 2. Sản xuất ximăng Thành phần: Canxi silicat và canxi aluminat. a. Nguyên liệu: đất sét, đá vôi, cát,.. b. Công đoạn chính: - Nghiền nhỏ hỗ hợp rồi trộn với cát, nước dạng. - Nung hỗn hợp trên lò quay Clinke. - Nghiền Clinke nguội và phụ gia thành bột. 3. Sản xuất thủy tinh Thủy tinh có thành phần gồm: Na2SiO3 và CaSiO3. a. Nguyên liệu: cát thạch anh, đá vôi và sôđa,… b. Các công đoạn chính: - Trộn hỗn hợp theo tỉ lệ nhất định. - Nung hỗn hợp dạng nhão. - Làm nguội từ từ được thủy tinh dẻo, ép thổi thủy tinh dẻo thành các đồ vật. 4. Kiểm tra đánh giá - Nêu các ứng dụng của Silic và hợp chất của silic. 5. Dặn dò: - HS về nhà học bài. - Đọc và tìm hiểu nội dung bài 31. V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức. Tiết PPCT: 39 + 40 Ngày soạn: / / 2007 Ngày dạy : / / 2007 Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố. - Biết được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm ô nguyên tố, chu kì, nhóm. - Quy luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm. áp dụng với chu kỳ 2,3, nhóm I, VII. - Dựa vào vị trí của nguyên tố suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tư duy lôgic, dự đoán. 3. Thái độ: - Lòng yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. GV chuẩn bị: Tranh vẽ H3.22 2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài. III. Phương pháp: Quan sát - tìm tòi, đàm thoại, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Vào bài: b. Các hoạt động học tập: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. - GV yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin ở mục I, trả lời câu hỏi: ? Ngày nay các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp như thế nào? - HS trả lời. GV nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo bảng tuần hoàn. * Ô nguyên tố. - GV yêu cầu HS quan sát H3.22 trả lời câu hỏi: ? Quan sát ô nguyên tố H3.22 cho ta biết được điều gì? - HS trả lời. - Tương tự GV yêu cầu HS cho biết thông tin về ô 11. - GV giải thích khái niệm số hiệu nguyên tử. ? Số hiệu nguyên tử cho em biết thông tin gì về nguyên tố? - HS trả lời. GV nhận xét. * Chu kỳ: - GVgiới thiệu: có 7 chu kỳ của bảng tuần hoàn. ? Các chu kỳ có đặc điểm gì giống nhau? - HS nghiên cứu thông tin ở mục II.2, vận dụng tìm hiểu các chu kỳ 1,2,3. + ở chu kỳ 1 có: ? Bao nhiêu nguyên tố và gồm những nguyên tố nào? ? Điện tích hạt nhân tăng hay giảm từ H đến He? ? Số lớp electron của H và He là bao nhiêu? - HS trả lời. * Nhóm - HS nghiên cứu thông tin II.3, quan sát nhóm I, VII, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: ? Các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm gì giống nhau? Rút ra nhận xét nhóm là gì? - Đại diện nhóm trả lời. GV nhận xét. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự biến đổi của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. * Trong một chu kỳ - GV thông báo sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, yêu cầu HS quan sát chu kỳ 2 trả lời: ? Số electron lớp ngoài cùng biến đổi như thế nào từ Li đến Ne? Sự biến đổi tính kim loại và tính phi kim thể hiện như thế nào? - HS trả lời. GV nhận xét. * Trong một nhóm - GV yêu cầu HS quan sát nhóm I và nhóm VII rút ra tính chất biến đỏi trong nhóm. - HS tự rút ra. GV nhận xét. Hoạt động 4: ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - GV yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin mục IV trả lời câu hỏi: ? Em biết gì về nguyên tố có số thứ tự trong bảng tuần hoàn là 11. - HS trả lời. GV nhận xét. - HS ví dụ 2 ở mục IV.2. - GV nhận xét. I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn - Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. II. Cấu tạo bảng tuần hoàn 1. Ô nguyên tố. - Ô nguyên tố cho biết số hiệu nguyên tử, KHHH, tên nguyên tố, nguyên tử khối của nguyên tố. - Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số electron trong nguyên tử = số thứ tự. 2. Chu kỳ. - Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. - Số thứ tự của chu kỳ bằng số lớp e. 3. Nhóm. - Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số e lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhau được xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn 1. Trong một chu kỳ: - Trong một chu kỳ đi từ trái sang phải: + Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8. + Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần. 2. Trong một nhóm: - Trong một nhóm, đi từ trên xuống dưới: + Số lớp e của nguyên tử tăng dần, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần. IV. ý nghĩa của bảng tuần hoàn của nguyên tố hóa học: 1. Biết vị trí của nguyên tố có thể suy đoán được cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố. 2. Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất nguyên tố đó. 4. Kiểm tra đánh giá - HS thảo luận nhóm làm bài tập 1,2,3/101 SGK. 5. Dặn dò: - HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại vào vở bài tập. - Đọc và tìm hiểu nội dung bài 32. V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức. Tiết PPCT: 41 Ngày soạn: / /2007 Ngày dạy : / /2007 Bài 32: Luyện tập chương 3: phi kim - sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Giúp HS ôn tập hệ thống lại các kiến thức về tính chất của phi kim và cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kỳ, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng hệ thống hóa kiến thức. 3. Thái độ: - ý thức học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị: 1. GV chuẩn bị: Hệ thống câu hỏi. 2. HS chuẩn bị:- Ôn tập các kiến thức đã học trong chương. III. Phương pháp: Đàm thoại, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Vào bài: b. Các hoạt động học tập: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Củng cố tính chất hóa học của phi kim. - GV: yêu cầu HS quan sát sơ đồ 1, viết PT minh họa các phản ứng trong sơ đồ. - HS viết PT. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Củng cố tính chất hóa học của một số phi kim. * Clo - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ 2, viết PT minh họa quá trình biến đổi từ clo thành các hợp chất khác theo sơ đồ. - HS: viết PT - GV nhận xét. * Cacbon và hợp chất của cacbon - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ 3, viết PTHH theo sơ đồ 3. - Viết PT. - GV nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố về bảng tuần hoàn ? Ô nguyên tố là gì? Nhóm là gì? Nêu sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong một nhóm, một chu kỳ? ? ý nghĩa của bảng tuần hoàn? - HS trả lời. - GV nhận xét. Hoạt động 3: Bài tập - GV: gọi 4 HS lên bảng lần lượt các bài tập 1,2,4,5 và yêu cầu HS còn lại làm vào vở. - HS: làm bài tập, nhận xét. - GV nhận xét. I. Kiến thức cần nhớ: 1. Tính chất hóa học của phi kim: (1) Cl2 + H2 AS, t0 2HCl (2) 3Cl2 + 2Fe t0 2FeCl3 (3) S + O2 SO2 2. Tính chất hóa học của một số phi kim cụ thể. a. Tính chất hóa học của clo. (1) Cl2+ H2 2HCl (2) 3Cl2 + 2Al 2AlCl3 (3) Cl2 +2NaOH NaCl +NaClO+H2O (4) Cl2 + H2O HCl + HClO b. Tính chất hóa học của cacbon và hợp chất của cacbon. Sơ đồ SGK 3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. II. Bài tập 4. - Cấu tạo của nguyên tử A: gồm có 11 prôtn, có 3 lớp e lớp ngoài cùng có 1e. - Tính chất hóa học đặc trưng của A là tính kim loại. - A có tính kim loại mạnh hơn nguyên tố bên cạnh là Mg nhưng có tính phi kim yếu hơn. 5. a. Gọi CT của oxit sắt FexOy. Theo đề ra ta có: 56x + 16y = 160 (1) PT: FexOy + yCO xFe + yCO2 Chất rắn là Fe: nFe = 22,4/56 = 0,4 (mol) Từ PT ta có: 0,4/x = nFexOy 0,4/x * 160 = 32 ị x = 2 Từ (1) ị y = 3 b. Từ PT ị nCO2 = 0,4*y/x = 0,4*3/2 = 0,6 (mol) PT: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O nCO2 = nCaCO3 = 0,6 mol mCaCO3 = 0,6 * 100 = 60(g) Vậy, kim loại của CaCO3 thu được là 60g. 5. Dặn dò - HS về nhà học bài. - Đọc và tìm hiểu bài thực hành. V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức. Tiết PPCT: 42 Ngày soạn: / /2007 Ngày dạy : / /2007 Bài 33: Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất đặc trưng của muối cacbonat, muối clorua. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng thực hành, quan sát. 3. Thái độ: - ý thức cẩn thận, nghiêm túc, kiên trì trong học tập và thực hành. II. Chuẩn bị: 1. GV chuẩn bị: Các dụng cụ và hóa chất cần thiết để làm thí nghiệm. 2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài. III. Phương pháp: Thực hành - quan sát, đàm thoại. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Vào bài: b. Các hoạt động học tập: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm - GV gọi HS trình bày, mô tả cách tiến hành thí nghiệm. - HS mô tả. - GV: chia nhóm HS, phân phát dụng cụ và hóa chất cho các nhóm. - HS nhận dụng cụ và hóa chất, làm thí nghiệm. Hoạt động 2: Viết tường trình. - GV yêu cầu mỗi nhóm viết một bản tường trình trả lời các câu hỏi sau: ? Hãy mô tả hiện tượng, giải thích và viết PTHH xảy ra ở TN 1,2. ? Nêu cách nhận biết ở thí nghiệm 3. - HS viết tường trình. Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét về sự chuẩn bị bài, tiến trình thực hành của các nhóm, ý thức học tập của HS trong quá trình làm thực hành. - HS nộp bài tường trình cho GV chấm. I. Tiến hành thí nghiệm: 1. Thí nghiệm 1:Cacbon khử CuO ở t0 cao. - Hiện tượng: CuO từ đen chuyển sang màu đỏ (Cu) - PT: C + 2CuO 2 Cu + CO2 2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3. - Hiện tượng: Nước vôi trong vẩn đục. - Giải thích: Nhiệt phân NaHCO3 sinh ra CO2 làm cho nước vôi trong vẩn đục. 2NaHCO3 t0 Na2CO3 +H2O+CO2 3. Thí nghiệm 3:Nhận biết muối cacbonat và clorua. - Dùng axit mạnh HCl,… để nhận biết muối cacbonat (có khí sinh ra làm đục nước vôi trong). Còn lại là NaCl. II. Tường trình: 5. Dặn dò: - HS về nhà học bài. - Đọc và tìm hiểu nội dung bài 34. V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức. Tiết PPCT: 43 Ngày soạn: / / 2007 Ngày dạy : / / 2007 Bài 34: khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ. - Nắm được cách phân loại các hợp chất hữu cơ. 2. Kỹ năng: - Phân biệt được các hợp chất hữu cơ (HCHC) thông thường với các chất vô cơ. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. GV chuẩn bị: Một số loại lương thực, thực phẩm, đồ dùng. 2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài. III. Phương pháp: Quan sát - tìm tòi, đàm thoại. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Vào bài: b. Các hoạt động học tập: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về HCHC. - GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk quan sát mẫu, H4.1 trả lời câu hỏi: ? HCHC có ở đâu? - HS trả lời. GV nhận xét. * GV biểu diễn thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát trả lời câu hỏi: ? Nước vôi trong bị vẩn đục là do đâu? ? CO2 này do quá trình nào sinh ra? ? Vậy, HCHC là gì? - HS trả lời. GV nhận xét. - GV viết lên bảng một số công thức của các hợp chất hiđro cacbon và dẫn xuất của hiđro cacbon, yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi: ? Nên chia các HCHC trên ra làm mấy nhóm, đó là những nhóm nào? Cơ sở để phân loại? - HS trả lời. GV nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu về khái niệm hóa học hữu cơ. - GV: Trong hóa học có nhiều ngành khác nhau như hóa vô cơ, hóa lý, hóa phân tích,… Mỗi chuyên ngành có một đối tượng và mục đích nghiên cứu khác nhau, hóa học hữu cơ cũng là một ngành. ? Em hiểu thế nào là hóa học hữu cơ? - HS trả lời. - GV nhận xét. I. Khái niệm về HCHC 1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu? SGK 2. Hợp chất hữu cơ là gì? - Thí nghiệm: SGK - Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat). 3. Các Hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào? - Dựa vào thành phần phân tử người ta chia Hợp chất hữu cơ ra làm 2 loại: + Hiđrocacbon: Phân tử chỉ có 2 nguyên tố là H, C như CH4, C2H2,.. + Dẫn xuất của hiđrocacbon: ngoài H, C còn có các nguyên tố khác như: C2H6O,.. II. Khái niệm hóa học hữu cơ Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và những chuyển đổi của chúng. VD: Chế biến dầu mỏ, sản xuất nhựa,.. 4. Kiểm tra đánh giá - Hãy khanh tròn vào chữ cái đầu dòng chỉ ý đúng. Trong các hợp chất sau nhóm nào toàn là các HCHC: a. CH4, C3H6,, CH3COOH, Na2CO3. b. C2H2, C6H6, CH3CHO, C2H5OH. c. CO2, C4H8, C5H10, CH4 d. H2CO3, CH4, C3H6, HCHO. 5. Dặn dò: - HS về nhà học bài. - Đọc và tìm hiểu nội dung bài 35. V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức. Tiết PPCT: 44 Ngày soạn: / /2007 Ngày dạy : / /2007 Bài 35: cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị, C hóa trị IV, H (I). - Hiểu được mỗi chất hữu cơ có một CTCT ứng với một trật tự liên kết xác định, các nguyên tử C có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon. 2. Kỹ năng: - Viết được CTCT của một số chất đơn giản, phân biệt được các chất khác nhau qua công thức cấu tạo (CTCT). 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: 1. GV chuẩn bị: Mô hình tách rời các phân tử hợp chất hữu cơ. 2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài. III. Phương pháp: Quan sát - tìm tòi, đàm thoại. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: hợp chất hữu cơ là gì? Có mấy loại hợp chất hữu cơ? Cho ví dụ? 3. Bài mới: a. Vào bài: Các em đã biết hợp chất hữu cơ là những HC của cacbon. Vậy hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử các hợp chất hữu cơ như thế nào? CTCT của các hợp chất hữu cơ cho biết điều gì? b. Các hoạt động học tập: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. * Hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử. - GV yêu cầu HS tính hóa trị của C, O trong hợp chất CO2, H2O. - GV thông báo hóa trị của C, H, O trong HCHC cách biểu diễn hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. - GV yêu cầu HS biểu diễn hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử của các hợp chất CH4, CH3OH. - HS biểu diễn. GV nhận xét. * Mạch cacbon. - GV nêu vấn đề: Những nguyên tử C có liên kết được với nhau không? - GV biểu diễn các liên kết trong phân tử C2H6, C3H6 để HS thấy được C có thể liên kết với C để thỏa mãn hóa trị IV. ? Mạch C là gì? - HS trả lời. - GV nhận xét và thông báo cho HS về 3 loại mạch C và phân biệt đâu là mạch chính đâu là mạch nhánh. * Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. - GV viết CTCT của C2H6O yêu cầu HS quan sát và nhận xét về trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong 2 hợp chất có cùng CTPT. - HS trả lời. - GV nhận xét và giải thích sự khác nhau giữa rượu etilic và đimetyl ete là do trật tự liên kết. Hoạt động 2: Tìm hiểu về công thức cấu tạo. - GV: yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của CTPT. - HS trả lời. - GV viết lên bảng CT: C2H6O là chất gì? Từ đó rút ra nhận xét: Muốn biết tính chất của một chất hữu cơ phải biết rõ CTCT. ? ý nghĩa của CTCT? I. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. 1. Hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử. - Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hóa trị IV, hiđro có hóa trị I, oxi có hóa trị II. - Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng 1 nét gạch nối giữa 2 nguyên tử. VD: CH4 CH3OH 2. Mạch cacbon - Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch C. Có 3 loại mạch C: + Mạch thẳng: C - C - C + Mạch nhánh: C - C - C C + Mạch vòng: C - C C C - C C C 3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. - Mỗi HCHC có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử. VD: Rượu etylic II. Công thức cấu tạo - CTCT biểu diễn đầy đủ liên kết các nguyên tử trong phân tử. - CTCT cho biết thành phần của phân tử và trật tự liênkết giữa các nguyên tử trong phân tử. 4. Kiểm tra đánh giá - HS làm bài tập 1/112. 5. Dặn dò: - HS về nhà học bài và làm bài tập 2,3,4,5/112 - Đọc và tìm hiểu nội dung bài 36. V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức. Tiết PPCT: 45 Ngày soạn: / /2007 Ngày dạy : / /2007 Bài 36: Metan I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được CTCT, tính chất vật lý, tính chất hóa học của metan. - Biết được định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế. - Biết trạng thái thiên nhiên và ứng dụng của metan. 2. Kỹ năng: - Viết được PTHH của phản ứng thế, phản ứng cháy của metan. 3. Thái độ: - ý thức học tập, tích cực, nghiêm túc. II. Chuẩn bị: 1. GV chuẩn bị: Mô hình phân tử CH4, quẹt ga, nước vôi trong, tranh vẽ H4.6. 2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài. III. Phương pháp: Quan sát - tìm tòi, đàm thoại. IV. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: ý nghĩa của CTCT? Viết CTCT của hợp chất có CTPT C3H7O? 3. Bài mới: a. Vào bài: b. Các hoạt động học tập: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý và cấu tạo phân tử CH4 - GV yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin ở mục I và cho biết trạng thái triên nhiên và tính chất vật lý của CH4. - HS trả lời. - GV nhận xét. - GV phát mô hình yêu cầu hS lắp ghép phân tử CH4. - HS trả lời. - GV: liên kết như vậy gọi là liên kết đơn. Vậy liên kết đơn là gì? - HS trả lời. GVnhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa học * Tác dụng với oxi. - GV: biểu diễn thí nghiệm đốt cháy khí metan, yêu cầu HS quan sát trả lời câu hỏi: ? Khí CH4 có tác dụng với Oxi không? Vì sao em biết? Viết PTPƯ xảy ra? - HS trả lời, bổ sung. GV nhận xét. - GV lưu ý cho HS hỗn hợp gồm 1 thể tích CH4 và 2 thể tích oxi là hỗ hợp nổ mạnh. * Tác dụng với clo. - GV yêu cầu HS quan sát H4.6, tự nghiên cứu thông tin mục III.2 trả lời câu hỏi: ? ở điều kiện có ánh sáng khí CH4 có tác dụng với clo không? Dấu hiệu nào cho em biết? - HS trả lời. - GV nhận xét. - GV viết sơ đồ phản ứng (các chất được viết dưới dạng CTCT). ? Nhận xét gì về sự liện kết của các nguyên tử trong phân tử trước và sau phản ứng? - HS trả lời. GV nhận xét. - GV: Phản ứng như vậy gọi là phản ứng thế. Vậy thế nào là phản ứng thế? - HS trả lời. Hoạt động 3: Tìm hiểu về ứng dụng -GV yêu cầu HS tự nghiên cứu mục IV nêu ứng dụng của khí metan mà em biết? - HS trả lời, bổ sung. GV nhận xét. I. Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý: - Có nhiều trong các mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than, bùn ao. - CH4 là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí tan rất ít trong nước. II. Cấu tạo phân tử: - Trong phân tử metan có 4 liên kết đơn giữa C và H H H C H H III. Tính chất hóa học: 1. Tác dụng với oxi: Metan cháy tạo thành khí CO2 và n

File đính kèm:

  • docGA HOA 9 KI 2 HAY.doc
Giáo án liên quan