I. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức:
-Học sinh hiểu được NTK là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC
- Biết được mỗi đvC là 1/12 KL của nguyên tử C, mỗi nguyên tố có 1 NTK riêng biệt
- Biết dựa vào bảng 1 SGK /42 để: tìm kí hiệu, NTK khi biết tên nguyên tố và ngược lại.
2. Kĩ năng :
-Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1411 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 3 : luyện tập “nguyên tố hóa học ” ( tiết 2 ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 4 Ngày soạn :
Tiết : 4 Ngày dạy :
BÀI 3 : LUYỆN TẬP “NGUYÊN TỐ HÓA HỌC ” ( tiết 2 )
I. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức:
-Học sinh hiểu được NTK là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC
- Biết được mỗi đvC là 1/12 KL của nguyên tử C, mỗi nguyên tố có 1 NTK riêng biệt
- Biết dựa vào bảng 1 SGK /42 để: tìm kí hiệu, NTK khi biết tên nguyên tố và ngược lại.
2. Kĩ năng :
-Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3.Tình cảm thái độ :
Tạo hứng thú học tập bộ môn
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên : Tranh vẽ cân tưởng tượng một số nguyên tử theo đvC.
2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY.
Làm bài tập, thảo luận, thuyết trình, hỏi đáp
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ôn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa nguyên tố hoá học? Viết KHHH của nhôm, sắt, cacbon.
3.Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Lý thuyết
GV nêu câu hỏi
? NTK là gì
Nêu ý nghĩa của KHHH
GV nhận xét, chốt đáp án
Hoạt động 2: Bài tập
GV đưa các bài tập để HS thảo luận .
Bài tập 1:
a. Hãy cho biết ý nghĩa các cách viết sau:
O ; Cl ; K ; 2Cu ; 6 S ; 2 N ; 3 O2
b. Hãy dùng chữ số và KHHH để diễn đạt các ý sau:năm ng/ tử oxi ; một ng/ tử cacbon ; ba ng/ tử sắt ; sáu ng/ tử nhôm ; năm phân tử hiđro .
Bài tập 2:
Căn cứ vào NTK , hãy so sánh xem ng/ tử cacbon nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần nguyên tử hiđro, ng/ tử oxi, nguyên tử magie .
Bài tập 3:
Biết ng/ tố X có NTK bằng ng/ tử oxi. X là ng/ tố nào?
GV nhận xét, cho điểm
I . Lý thuyết
- Quy ước: 1đvC = 1/12 Klượng của nguyên tử C
Þ H =1; O = 16 ; Ca = 40…
Kết luận: NTK là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC
2.Ý nghĩa
-Cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử.
-Nguyên tử H nhẹ nhất
-Nguyên tử X bất kì có NTK bằng bao nhiêu thì nặng gấp bấy nhiêu lần nguyên tử H.
-So sánh được KL của 2 nguyên tử
II. Bài tập
Bài tập 1:
a. O : nguyên tố oxi, một ng/ tử oxi
Cl : nguyên tố clo, một ng/ tử clo
K : nguyên tố kali, một ng/ tử kali
2Cu : hai ng/ tử đồng
6S : sáu ng/ tử lưu huỳnh
2N : hai ng/ tử nitơ
3O2 : ba phân tử khí oxi
b. 5O ; Ca ; 8C ; 3Fe ; 6Al ; 5H2
Bài tập 2:
- NTK của C = 12 đvc, NTK của H = 1 đvc. Vậy ng/ tử cacbon nặng hơn ng/ tử hiđro.
- Vì NTK của Mg = 24 nên ng/ tử cacbon nhẹ hơn ng/ tử magie:
24 : 12 = 2 lần
Nguyên tử cacbon nhẹ hơn ng/ tử oxi:
16 : 12 = 1,3 lần
Bài tập 3 :
Vì NTK là đại lượng đặc trưng cho ng/ tố nên tính được NTK của X thì xác định được đó là nguyên tố nào.
Vậy : NTK của X là :
. 16 = 40 ® X là Ca ( canxi )
4.Củng cố: -Học sinh đọc kết luận chung SGK
Trong các dãy nguyên tố hóa học sau, dãy nào được sắp xếp theo NTK tăng dần :
A. H, Be, Fe, C, Ar, K B. H, Be, C, F, K, Ar
C. H, F, Be, C, K, Ar D. H, Be, C, F, Ar, K
009: Trong các nguyên tố hóa học sau đây, dãy nào được sắp xếp theo thứ tự tăng dần về sự phổ biến của chúng trong vỏ trái đất:
A. H, Fe, Al, Si, O. B. Al, Fe, H, Si, O.
C. Fe, H, Al, Si, O. D. H, Al, Fe, O, Si.
5.Hướng dẫn học bài ở nhà :
Đọc trước bài sau, đọc thêm tr..21
Làm bt từ 4 - 8 SGK , làm thêm các BT trong SBT
V. RÚT KINH NGHIỆM.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tuần4.t4.doc