Bài giảng Nguyên tố hóa học (tiếp)

- Học sinh hiểu được “Nguyên tử khối” là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon

- Biết được mỗi đơn vị cacbon bằng ½ khối lượng nguyên tử cacbon.

- Biết mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt, biết được nguyên tử khối sẽ xác định đó là nguyên tố nào.

- Biết sử dụng bảng 1 SGK trang 42 để:

+ Tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố.

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1975 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Nguyên tố hóa học (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT : 7 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC(tt) Ngày dạy: 26- 9 -2006 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Học sinh hiểu được “Nguyên tử khối” là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon Biết được mỗi đơn vị cacbon bằng ½ khối lượng nguyên tử cacbon. Biết mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt, biết được nguyên tử khối sẽ xác định đó là nguyên tố nào. Biết sử dụng bảng 1 SGK trang 42 để: + Tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố. + Biết nguyên tử khối hoặc biết số proton thì xác định tên và kí hiệu của nguyên tố. 2. Kỹ năng : Rèn học sinh viết kí hiệu hoá học, đồng thời rèn kĩ năng làm bài tập xác định tên nguyên tố. 3. Thái độ : Hướng học sinh có lòng tin vào khoa học. Biết được khối lượng của một số nguyên tố thường thấy trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Bảng 1 SGK/42, Phiếu học tập, bảng phụ. 2. Học sinh : SGK, ĐDHT,bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm, thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh. 8A1: .................................................... ; 8A2: .......................................................... 8A3: .................................................... ; 8A4: .......................................................... 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi * HS1: Định nghĩa nguyên tố hoá học và viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố: Oxi, Hđrô, lưu huỳnh, photpho, sắt, magiê, kali, natri ?(10đ) * HS 2: Các cách viết: 3Al, 4H, 3Cl, 7Ca, 5C, 2Na, 4O lần lượt chỉ gì ? Viết kí hiệu hoá học của: Đồng, kẽm, bạc, Cacbon, Lưu huỳnh, Hiđro, Photpho, Nitơ. (10đ) Đáp án 1. Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. - Kí hiệu các nguyên tố: O, H, S, P, Fe, Mg, K, Na. - Trình bày chuẩn xác, viết đúng kí hiệu các nguyên tố - Làm đủ các bài tập về nhà 2. Các cách viết: 3Al, 4H, 3Cl, 7Ca, 5C, 2Na, 4O chỉ 3 nguyên tử nhôm, 4 nguyên tử Hiđrô, 3nguyên tử Clo, 7 nguyên tử Canxi, 5 nguyên tử Cacbon, 2 nguyên tử Natri, 4 nguyên tử Oxi. - Kí hiệu hoá học của: Đồng: Cu ; Kẽm :Zn ; Bạc: Ag ; Cacbon: C ; lưu huỳnh: S ; Hiđrô: H ; Photpho: P ; Nitơ: N - Trình bày chuẩn xác, viết đúng kí hiệu các nguyên tố - Làm đủ các bài tập về nhà Điểm 4đ 4đ 1đ 1đ 4đ 4đ 1đ 1đ 3. Bài mới : * Hoạt động 1: Giới thiệu Ta biết nguyên tử khối là hạt vô cùng nhỏ, như vậy nguyên tử sẽ có khối lượng là bao nhiêu? Làm thế nào để biết được nguyên tử khối của nguyên tử ? Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ rõ hơn. “Nguyên tố hóa học (tt)”. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tử khối là gì? - GV thuyết trình: Nguyên tử có khối lượng vô cùng nhỏ bé nếu tính bằng gam thì số trị quá nhỏ không tiện sử dụng vì vậy người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử Cacbon làm khối lượng nguyên tử. Gọi là đơn vị Cacbon viết tắt là đvC ? Một đơn vị cacbon có khối lượng bằng bao nhiêu khối lượng nguyên tử cacbon? ? Khi viết C =12 đvC ; H = 1 đvC ; Ca = 40 đvC nghĩa là gì ?   HS trả lời - GV ghi lời giải thích của HS làm ví dụ - Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử   HS thảo luận nhóm trên phiếu học tập + Các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất? ( Nguyên tử Hiđrô nhẹ nhất) + Nguyên tử cacbon, nguyên tử canxi nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hiđrô ? (Nguyên tử cacbon nặng gấp 12 lần nguyên tử hiđrô ; Nguyên tử canxi nặng gấp 40 lần nguyên tử hiđrô) - GV thuyết trình: Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử Người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối. ? Nguyên tử khối là gì? - Thông thường có thể bỏ bớt chữ đvC sau các trị số nguyên tử khối. Vd: C =12 đvC có thể viết C =12 - GV treo bảng 1 SGK/42 HS tra bảng để biết nguyên tử khối của các nguyên tố. ? Mỗi nguyên tố đều có nguyên tử khối như thế nào? - GV : Vì vậy dựa vào nguyên tử khối của một nguyên tố chưa biết, ta xác định đó là nguyên tử nào.   HS thảo luận nhóm làm bài tập: Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử hiđrô. Em hãy tra bảng 1 SGK/42 và cho biết: a/ R là nguyên tố nào? b/ Số p và số e trong nguyên tử - GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài tập ? Muốn xác đinh R là nguyên tố nào ta phải biết được điều gì về nguyên tố? (Số proton hoặc nguyên tử khối) ? Với dữ kiện đề bài trên, ta có thể xác định được số p trong nguyên tố R được không? (Không xác định được số proton) - Vậy ta phải xác định nguyên tử khối dựa vào bảng 1 để biết tên kí hiệu nguyên tố R, số p, số e   Đại diện các nhóm làm bài tập và báo cáo II. Nguyên tử khối Một đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon Ví dụ : Khối lượng của 1 nguyên tử bằng 12 đvC (Qui ước viết là C =12đvC) - Khối lượng của một nguyên tử Hiđrô bằng 1đvC (Qui ước viết là H =1đvC) - Khối lượng của 1 nguyên tử Canxi bằng 1đvC (qui ước viết là Ca = 40đvC) Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố đều có nguyên tử khối riêng biệt Nguyên tử khối của R R= 14 *1= 14(đvc) R là nitơ . kí hiệu: N Số proton là 7 Vì số p = số e số e =7e 4. Củng cố và luyện tập : - Gọi 1 học sinh đọc bài đọc thêm SGK/ 21 cả lớp đọc thầm. - GV treo bảng phụ bài tập 6/SGK20 yêu cầu học sinh giải nhanh vào tập X = 2 x1 4 = 28 X thuộc nguyên tố silic Kí hiệu : Si 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học kỹ bài, làm bài tập 5,6,7,8 SGK/ 20, 21 Hướng dẫn: 7/ 21 a/ Khối lượng 1 nguyên tử cacbon = 1,9926 . 10 -23 g Khối lượng 1 nguyên tử cacbon = 12 đvC tương ứng ? g 1,9926.10-23 g/12 = 19,926/12 . 10-24g = 1,66.10-24g b/ lấy khối lượng nguyên tử nhôm x khối lượng tính bằng gam cuả 1 nguyên tử cacbon V. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docT7.doc
Giáo án liên quan