Bài giảng Bài 31. điều chế hidro – phản ứng thế

1. Kiến thức:

 - Phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, cách thu khí hiđro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí

 - Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong phân tử hợp chất.

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1794 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 31. điều chế hidro – phản ứng thế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Ngày soạn: 02/03/2013 Tiết 49 Ngày dạy: 04/03/2013 Bài 31. ĐIỀU CHẾ HIDRO – PHẢN ỨNG THẾ I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, cách thu khí hiđro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí - Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong phân tử hợp chất. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về phương pháp điều chế và cách thu khí hiđro. Hoạt động của bình Kíp đơn giản. - Viết được PTHH điều chế hiđro từ kim loại (Zn, Fe) và dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng) - Phân biệt phản ứng thế với phản ứng oxi hóa – khử. Nhận biết phản ứng thế trong các PTHH cụ thể. Tính được thể tích khí hiđro điều chế được ở đkc 3. Thái độ: - Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học. 4. Trọng tâm: - Phương pháp điều chế hiđro trong phòng TN và CN. - Khái niệm phản ứng thế. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: Chuẩn bị thí nghiệm điều chế khí hidro. b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: - Thí nghiệm nghiên cứu, trực quan, vấn đáp, làm việc nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 8A1:............................................................................................................ 8A2:............................................................................................................ 2. Kiển tra bài cũ(15’): Câu 1: Trình bày tính chất vật lý của hidro? Viết phương trình hóa học minh họa? Câu 2: Khử 48g đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Hãy tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Phần/ câu Đáp án chi tiết Điểm 1 1. Tác dụng với oxi: 2H2 + O2 t0 2H2O 2. Tác dụng với đồng oxit: H2 + CuO t0 H2O + Cu 4.0đ 1.0đ 1.0đ 1.0đ 1.0đ 2 Số mol CuO: nCuO = 48/ 80 = 0.6 (mol) H2 + CuO t0 H2O + Cu Theo PT: 1mol 1mol Theo đề bài: 0.6mol 0.6 mol Thể tích khí hiđro cần dùng ở (đktc) là: VH2 = n.22,4 = 0.6 .22,4 = 13,44(lit) 6.0đ 1.0đ 2.0đ 0.5đ 0.5đ 2.0đ 3. Bài mới: * Giới thiệu bài:(1') Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp khi người ta cần dùng khí hidro thì làm thế nào để điều chế được khí hidro. Phản ứng điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm thuộc loại phản ứng nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu cách điều chế hidro trong phòng thí nghiệm(10’). -GV: Làm thí nghiệm điều chế khí H2. Yêu cầu quan sát và nêu hiện tượng sảy ra. -GV: Đậy nút cao su. Đưa tàn đóm vào đầu ống dẫn khí . Gọi HS nhận xét. -GV: Nhỏ một giọt dung dịch vào ống nghiệm rồi đem cô cạn sẽ thu được muối. Đó là muối gì? Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng xảy ra? -GV hỏi: Có thể thu H2 bằng cách nào? -GV: Để điều chế hidro người ta còn thay Zn bằng Fe, Al, thay HCl bằng H2SO4. -HS: Quan sát và nêu hiện tượng: Có bọt khí xuất hiện. -HS: Khí thoát ra không làm cho than bùng cháy. -HS: Muối đó là ZnCl2: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 -HS: Đẩy nước và đẩy không khí.( Giống thu O2). -HS: Nghe giảng và ghi nhớ. I. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIDRO TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM: 1. Trong phòng thí nghiệm Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Hoạt động 2. Tìm hiểu cách điều chế hidro trong công nghiệp(5’). -GV: Hướng dẫn Hs đọc cách điều chế hiđro trong công nghiệp -HS: Tự đọc sgk. II. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIDRO TRONG CÔNG NGHIỆP: (sgk) Hoạt động 3. Tìm hiểu phản ứng thế (8’). -GV: Em đã được học các loại phản ứng nào? -GV: Trong phản ứng: Zn + 2HCl ZnCl2 +H2 Đâu là đơn chất? Đâu là hợp chất? -GV: Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm của các chất trong phản ứng. -GV: Các phản ứng hoá học như trên gọi là phản ứng thế. Vậy phản ứng thế là gì? -HS: Phản ứng phân huỷ, phản ứng hoá hợp. -HS: Theo dõi và tìm hiểu: Zn là đơn chất HCl là hợp chất -HS: Nguyên tử của đơn chất Zn đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất HCl. -HS: Trả lời và ghi vở. III. PHẢN ỨNG THẾ: - Phản ứng thế là phản ứng hoá học xảy ra giữa đơn chất và hợp chất. Trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế cho nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất Ví dụ: Zn + 2HClZnCl2 + H2 4. Củng cố(4’): HS: Đọc phần đọc thêm để biết thêm về bình Kip điều chế H2. GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 2, 5 SGK/117. 5. Nhận xét và dặn dò:(1') a. Nhận xét: - Nhận xét khả năng tiếp thu bài của học sinh. - Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập b. Dặn dò: Bài tập về nhà: 1,3,4 SGK/ 117. Chuẩn bị bài: “ Bài luyện tập 6 ”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………...

File đính kèm:

  • doctuan 25 hoa 8 tiet 49.doc
Giáo án liên quan