Nắm được các kiến thức cơ bản của chương và nắm được tính chất vật lý cũng như tình chất hoá học của Hiđro.
-Biết được các ứng dụng của Hiđro trong đờI sống cũng như trong phòng thí nghiệm.
-Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm ,thử tính nguyên chất của Hiđro.
-Vận dụng kiến thức để làm thí nghiệm và tự rút ra quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm
26 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1885 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 31. tính chất - Ứng dụng của hiđro tuần 23, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Tuần 23 - Ngày soạn :
- Tiết 47 - Ngày dạy :
Chương 5 HIĐRO - NƯỚC
Bài 31. TÍNH CHẤT - ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO
I.MỤC TIÊU
-Nắm được các kiến thức cơ bản của chương và nắm được tính chất vật lý cũng như tình chất hoá học của Hiđro.
-Biết được các ứng dụng của Hiđro trong đờI sống cũng như trong phòng thí nghiệm.
-Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm ,thử tính nguyên chất của Hiđro.
-Vận dụng kiến thức để làm thí nghiệm và tự rút ra quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm.
II.CHUẨN BỊ
- Hoá chất : Kẽm viên ,axit clohiđic(HCl).
- Hoá cụ: Dụng cụ điều chế H2,bình thu khí oxi có sẵn, cốc thuỷ tinh,lọ chừa khí,diêm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NộI dung
Hoạt động 1. Đặt vấn đề:
Các em đã biết trên lớp vỏ trái đất hợp chất nước chiếm hầu hết diện tích , nước được hình thành chủ yếu từ H2 và O2 .Oxi có những tính chất và những ứng dụng mà em các đã học.Hiđro có những tính chất và những ứng dụng như thế nào? Để điều chế hiđro cần những hoá chất gì? Có những phương pháp nào?
?Nước có vai trò như thế nào?……. Sau khi học xong chương này các em sẽ trả lờI được hết các câu hỏI đó.,
Hoạt động 2.Tìm hiểu tính chất vật lý của H2:
?Hãy cho biết ký hiệu ,công thức hoá học của Hiđro.
?Phân tử khốI và nguyên tử khồI của Hiđro là bao nhiêu.
GV cho các nhóm HS quan sát bình đựng khí H2 ,yêu cầu trả lờI các câu hỏI :
? Có nhận xét gì về màu sắc và trạng thái của Hiđro.
?Từ phân tử khốI hãy cho biềt tỉ khốI của H2 vớI không khí.H2 nặng hay nhẹ hơn không khí .
GV đưa thí dụ như sgk yêu cầu HS nhận xét độ tan của H2 trong nước.
GV yêu cầu các nhóm cho kết luận về tính chất vật lý của H2.
GV cũng cố lại.
Hoạt động 3.Tìm hiểu tính chất hoá học của H2:
GV yêu cầu HS đọc sgk 1/II.
GV giớI thiệu hoá cụ và dụng cụ.
GV làm thí nghiệm và yêu cầu HS quan sát nhận xét và thảo luận .
?Màu, mức độ cháy,ngọn lửa khi cháy trong không khí và oxi.
?Sau khi cháy có hiện tượng gì ở thành cốc và ở bình đựng oxi.
GV làm thí nghiệm điều chế H2 và hướng dẫn HS cách thử độ tinh khiết của H2.
?Sau khi đốt H2 ở không khí và ở oxi tạo thành chất nào.Viết PTHH của phản ứng.
GV gọI 3 em lên bảng viết.
GV lưu ý HS hỗn hợp giữa oxi và hiđro là hỗn hợp nỗ vì vậy phảicẩn thận khi thử khí hiđro.
GV giớI thiệu phần còn lạI của bài học sẽ học vào tiết sau.
Hoạt động 4.Vận dụng –Cũng cố.
Gv yêu cầu HS đọc và trả lờI các câu hỏI phần 1c/II.
-Học bài và xem trước bài còn lạI .
-Đọc trước bài đọc thêm.
HS hoạt động cá nhân trả lớI các câu hỏI vủa GV.
HS chia nhóm quan sát bình đựng khí ,thảo luận và cử đạI diện cho ý kiến.
HS hoạt động cá nhân rút ra tính chất vật lý của H2
HS đọc thí nghiệm sgk và cho biết hoá cụ,hoá chất của thí nghiệm.
HS quan sát thí ngiệm của GV ,thảo luận và trả lớI các câu hỏI .
HS hoạt động cá nhân trả lớI trả lờI câu hỏI của GV.
I.Tính chất vật lý
H2: là chất khí không màu,không mùi,là chất khí nhẹ nhất và tan ít trong nước.
II.Tính chất hoá học:
a.Tác dụng vớI O2:
-H2 cháy trong không khí hay oxi đđều tạo thành nước
-PTHH:
2H2+O22H2O
IV.RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Tuần 24 - Ngày soạn :
- Tiết 48 - Ngày dạy :
Bài 31 : TÍNH CHẤT -ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU
Như tiết 47
II.CHUẨN BỊ
Hoá chất: Kẽm,axit clohđric, đồng II oxit.
Hoá cụ: ống nghiệm,ống dẫn khí,giá đở,cốc thuỷ tinh, đèn cồn,diêm,muỗng sắt.
Tranh vẽ một số ứng dụng của H2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NộI dung
Hoạt động1.Kiểm tra bài -Đặt vấn đề:
GV Đặt các câu hỏI và gọI 2-3 HS lên bảng.
?Nêu tính chất vật lý của H2.
?Hãy nêu tác dụng của H2 và O2.Viết PTHH?
?Làm thế nào để biết H2 là tinh khiết để khi đốt không bị gây nổ mạnh.
GV đặt vấn đề vào bài mới.
Khí H2 còn tác dụng vớI chất nào nữa không?
Nó có tính chất gì đặc biệt?Nó có những ứng dụng như thế nào?… Để trả lờI câu hỏI đó chúng ta sẽ đi tìm hiểu trong tiết này.
Hoạt động 2.Tìm hiểu tác dụng của H2 và CuO.
Gv yêu cầu HS đọc phần thí ngiệm và trả lờI các câu hỏI:
?Mục đích của thì nghiệm là gì.
?Màu sắc của CuO trước khi phản ứng.
GV trước khi làm thí nghiệm yêu cầu các nhóm thảo luận trả lờI các câu hỏI sau:
? Ở nhiệt độ thường khi cho khí H2 chạy qua có hiện tượng gì xảy ra không .
?Làm gì để kiểm tra độ tinh khiết của khí H2.
GV tiến hành thí` nghiệm cho khí H2 chạy qua CuO đã được nung nóng và
yêu cầu HS quan sát,rút ra nhận xét.
?Có hiện tượng gì xảy ra ( màu ,chất tạo thành)
?Từ đó có kết luận gì về tác dụng của H2 và CuO.Viết PTHH xảy ra?
GV yêu cầu HS đọc kết luận và làm bài tập 2 trang 112/sgk
GV hướng dẫn qua và yêu cầu cá nhân làm vào vở ghi.
Hoạt động 3. Tìm hiểu ứng dụng của H2.
GV Dùng hình vễ sẵn hướng dẫn để HS quan sát từ đó rút ra ứng dụng của H2.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm ,cử đạI diện cho ý kiến.
Hoạt động 4:Vận dụng – Cũng cố:
GV yêu cầu HS làm bài tập 1,4/sgk trang 109.
HS1 lên bảng trả lờI câu hỏI 1,2 của GV.
HS2 lên bảng trả lờI câu hỏI 3 của GV.
HS dướI lớp lắng nghe và cho nhận xét về câu trả lờI của 2 bạn.
HS các nhóm thảo luận lần lượt cử đạI diện trả lờI các câu hỏI .
HS các nhóm theo dõi,
thảo luận và cho nhận xét.
HS các nhóm quan sát hiện tượng trả lờI các câu hỏI của GV
HS đọc bài tập hoạt động cá nhân .
HS quan sát hình vẽ phóng lớn của GV.
HS thảo luận nhóm ,cử đạI diện cho kết luận về ứng dụng của H2.
b.Tác dụng vớI CuO:
CuO+H2Cu+H2O
Khí H2 chiếm O2 của CuO ta nói H2 có tính khử.
III. Ứng dụng:
( SGK )
GV yêu cầu 2hs lên bảng làm.
GV cũng cố và sữa chữa ,hướng dẫn làm các bài tập còn lại.
Gv yêu cầu HS đọc lạI phần ghi nhớ.
Hoạt động 5: Dặn dò:
-học bài và làm những bài tập sau bài học và đọc kỹ bài đọc thêm.
-GV hướng dẫn bài tập 6/112 sgk.
+Tính số mol của các chất đã cho.
+Viết PTHH của phản ứng.
+Dựa vào PTHH xem chất nào dư nếu ,chất nào phản ứng hết ta dựa vào chất đó để tính số mol của chất cần tìm.
Xem trước bài 32
HS cá nhân lên bảng làm
HS dướI lớp làm vào vở .
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Tuần 25 - Ngày soạn :
- Tiết 49 - Ngày dạy :
Bài 32: PHẢN ỨNG OXI HOÁ-KHỬ
I.MỤC TIÊU
- Nắm được chất khử,chất oxi hoá,sự khử và sự oxi hoá là gì?
- Hiểu được phản ứng oxi hoá khử vá viết được phươngtrìn hoá học.
- Rèn luyện kỹ năng, viết và nhận biết phản ứng oxi hoá khử,chất khử,chất oxi hoá ,sự khử và sự oxi hoá trong một phản ứng hoá học.
II.CHUẨN BỊ
Bảng phụ viết sẵn một số phản ứng hoá học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NộI dung
Hoạt động 1.Kiểm tra -Đặt vấn đề:
?Viết PTHH của các phản ứng H2 khử các oxit sau: sắt III oxit,thuỷ ngân II oxit,chì II oxit..
GV gọI một HS lên làm bài tập 5/109 sgk.
?chúng ta đã học nững pản ứng hoá học nào.
Bài học này ta sẽ nghiên cứu một pản ứng hoá học nữa:Phản ứng đó có gì giống vớI các phản ứng ta đã học?Ta biết H2 có tính khử .Vậy chất khử là gì? Chất oxi hoá là gì?…bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lờI những câu hỏI đó.
Hoạt động 2. Tìm hiểu sự khử là gì.
GV dựa vào các PTHH nêu ở trênvà đặt câu hỏI:
?Chất nào đã chiếm oxi của các oxit trên.
?Trong các phản ứng trên H2 đã thể hiện tính gì chất gì.
HS1 lên bảng trả lờI câu hỏI của GV.
HS2 lên bảng làm bài tập theo yêu cầu của GV.
HS dướI lớp viết các PTHH vào giấy nháp.
HS thảo luận nhóm trả lời.
Fe2O3+H2Fe+H2O
HgO+H2Hg +H2O
PbO+H2Pb+H2O
1.Sự khử-Sự oxi hoá
Sự khử là sự tách oxi khỏI hợp chất
GV dùng các phản ứng trên để giớI thiệu cho HS về sự khử và sữ oxi hoá.
?Vậy sự khử là gì.Sự oxi hoá là gì?
GV cũng cố lạI và yêu cầu một số HS nhắc lạI .
Hoạt động 3.Tìm hiểu chất khử ,chất oxi hóa .
GV dùng những PTHH ở trên hoặc dùng lạI những PTHH bài trước để giớI thiệu về chất khử và chất oxi hoá.
?Chất khử ,chất oxi hoá là gì.
GV dùng PTHH:
4P + 5O2 2P2O5.
Yêu cầu HS cho biết chất nào là chất khử,chất nào là chất oxi hoá.
GV yêu cầu HS đọc phần 2c/sgk.
GV cũng cố lạI và yêu cầu HS ghi vở.
Hoạt động 4.Tìm hiểu phản ứng oxi hoá - khử.
?Trong phản ứng trên,quá trình oxi hoá và quá trình khử có thể xảy ra riêng biệt không.
GV dùng phản ứng sau để hưóng dẩn:
Sự oxi hoá H2
CuO + H2 =t0=> Cu + H2O
Sự khử CuO
?Có nhận xét gì về mối liên hệ giữa sự khử và sự oxi hoá.
Gv phản ứng mà nư phản ứng trên ta gọI đó là phản ứng oxi hoá - khử.
?Vậy phản ứng oxi hoá - khử là gì?
GV giớI thiệu khái niệm phản ứng oxi hoá - khử.
Hoạt động 5. Tìm hiểu tầm quan trong của phản ứng oxi hoá - khử:
GV yêu cầu HS đọc,tham khảo sgk và cho biết tầm quan trọng của phản ứng oxi hoá khử.
GV đọc lạI lần nữa và phân tích để HS nắm vững hơn về tầm quan trọng cuả phản ứng oxi hoá khử.
Hoạt động 6.Vận dụng – Cũng cố:
GV yêu cầu HS đọc lạI phần ghi nhớ sgk và làm bài tập 1/113sgk.
GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập 1và bài tập 3 ý 1/sgk trang 113.
-Học bài và làm hết các bài tập còn lạI .
-Đọc trước bài 33/sgk :
? Hoá chât dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
?Tìm hiểu và so sánh những phản hoá học đã học.
HS thảo luận nhóm trả lời.
HS tìm hiểu sgk và cho biết chất khử và chất oxi hoá.
HS thảo luận nhóm trả lờI câu hỏI của GV.
HS đọc nộI dung sgk.
HS thảo luận nhóm cho ý kiến.
HS thảo luận cho khái niệm về phản ứng oxi hoà khử
HS đọc nộI dung sgk cho biết tầm quan trong của phản ứng .
Sự oxi hoá (sgk bài oxit)
2.Chất khử -chất oxi hoá:
-Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
-Chất oxi hoá là chất nhường oxi cho chất khác.
3.Phản ứng oxi hoá khử:
Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thờI sự kử và sự oxi hoá.
VD: sgk.
4.Tầm quan trọng của phản ứng oxi hoá khử:
( SGK )
IV.RÚT KINH NGHIỆM
- Tuần 25 - Ngày soạn
- Tiết 50 - Ngày dạy :
Bài 33 ĐIỀU CHẾ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ
I.MỤC TIÊU
-Nắm được hoá chất và phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
-Nắm được phản ứng thế là gì?
-Rèn luyện kỹ năng lắp ráp thí nghiệm,tiến hành thí nghiệm ,thử độ tinh khiết của hiđro và thu khí .
II.CHUẨN BỊ
-Hoá chất: kẽm viên,dung dịch axit.
-Hoá cụ (chia mỗI nhóm):Dụng cụ đơn giản điều chế hiđro,diêm,ống cong thu khí và chạu thuỷ tinh.
-Dụng cụ thí nghiệm hình 5.5 và 5.6/sgk,hình vẽ phóng lớn.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NộI dung
Hoạt động 1.Kiểm tra -GiớI thiệu bài:
?Hãy lập PTHH khi cho Fe2O3 tác dụng vờI H2
?TạI sao phản ứng này lạI có tên là phản ứng oxi hoá khử.
?Cho biết chất nào là chất khử?chất nào là chất oxi hoá?GiảI thích?
GV sữa bài tập HS yêu cầu.
?Có những phản ứng hoá học nào chúng ta đã học.
?Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp nmgườI ta rất cần H2 Vậy làm thế nào để điều chế H2?Cần những hoá chất nào?Có những phương pháp nào?…bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lờI các câu hỏI trên.
Hoạt động 2.Tìm hiểu về điều chế H2:
GV yêu cầu HS đọc I.1a/sgk
GV lắp ráp mẫu và yêu cầu HS quan sát ,sau đó yêu cầu đạI diện các nhóm lên nhận dụng cụ thí nghiệm và lắp ráp .
GV yêu cầu HS trả lờI các câu hỏI (đã viết sẵn trên bảng phụ )
? C1 hiện tượng gì xảy ra khi cho kẽm vào ống chứa dung dịch HCl .
?Khí thoát ra có làm than hồng của que đóm bùng cháy không .
?Có hiện tượng gì khi cô cạn giọt dung dịch lấy từ ống nghiệm .
GV : Khi cô cạn một giọt dung dịch , chất rắn màu trắng là kẽm clorua (ZnCl2)
?Hãy lập phương trình phản ứng vừa làm trong thí nghiệm trên .
GV thông báo để điều chế hidro có thể thay HCl = H2SO4 còn Zn = Al hay Fe .
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách thu khí H2 bằng cách đẩy nước , đẩy không khí .
Gv lắp sẵn bộ thí nghiệm như hình 5.5 sgk ,sau đó yêu cầu 1 HS lên làm thí nghiệm điều chế
HS lập PTHH trên bảng và trả lờI theo yêu cầu .
HS đọc sgk , lớp theo dõi sgk.
HS quan sát và tự lắp ráp .
HS thực hiện thí nghiệm theo nhóm ghi lạI hiện tượng nhận xét
HS thảo luận nhóm và trả lờI các câu hỏI .
HS thảo luận nhóm và viết PTHH.
HS quan sát .
I. Điều chế hiđro:
1.Trong phòng thí nghiệm :
-Dụng cụ .
-Hoá chất .
-Phương trình :
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 .
*Cách thu :
Thu khí hidro bằng cách đẩy nước hay không khí .
và thu khí hiđro bằng cách đẩy nước dướI sự hướng dẫn của GV .Sau đó yêu cầu HS khác lên làm thí nghiệm thu khí H2 bằng cách đẩy không khí .
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách điều chế hiđro trong công nghiệp .
?Nguyên liệu sản xuất H2 trong công nghiệp là gì .
?GV yêu cầu HS đọc sgk phần 1.2 sHS HS
sau đó cho HS quan sát dụng cụ điều chế hiđro bằng cách điện phân nước .
GV thông báo cách điều chế hidro trong công nghiệp .
Hoạt động 5: tìm hiểu về Phản ứng thế .
GV yêu cầu HS quan sát lạI 2 PTHH ở mục 1.
? Trong mỗI phản ứng ở chất tham gia là đơn chất hay hợp chất .
? Trong 2 phàn ứng đó nguyên tử của đơn chất sắt , kẽm đã thay thế cho nguyên tử nào của axit.
GV : Hai phản ứng đó gọI là phản ứng thế .
?Vậy phản ứng thế là phản ứng thế nào .
Hoạt động 6: Vận dụng –cũng cố .
-Cho HS làm bài tập 1,2 sgk tr 117 .
-Hướng dẫn về nhà :
+ Học bài phần ghi nhớ .
+Làm các bài tập vào vở .
+Học lạI phần kiến thức cần nhớ như bài 34 .
2 HS lần lượt lên làm 2 thí nghiệm .
HS thảo luận và trả lờI .
HS đọc nộI dung sgk .
HS quan sát .
HS quan sát .
HS thảo luận và trả lờI
HS thảo luận và nêu định nghĩa .
HS làm bài tập .
HS chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV .
2.Trong công nghiệp :
(sgk )
PTHH:
2H2O H2 +O2
II.Phản ứng thế :
*Là phản ứng hoá học giữa đơn chát và hợp chất , trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế
nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.
IV RÚT KINH NGHIỆM
- Tuần 26 - Ngày soạn :
- Tiết 51 - Ngày dạy :
Bài 34 : LUYỆN TẬP .
I .MỤC TIÊU
-Cũng cố ,hệ thống hoá kiến thức và khái niệm hoá học về hidro .Biết so sánh các tính chất và cách điều chế khí hidro so vớI khí oxi .
-HS biết và hiểu các khái niệm phản ứng thế , sự khử ,sự oxi hoá , chất khử chất oxi hoá , phản ứng oxi hoá khử .
-Nhận biết được phản ứng oxi hoá khử ,chất khử , chất oxi hoá trong các phản ứng hoá học , biết nhận ra phản ứng thế và so vớI các phản ứng đã học .
-Vận dung các kiến thức trên đây để làm các bài tập và tính toán có tính tổng hợp liên quan đến oxi và hidro .
II. CHUẨN BỊ
GV chuẩn bị phiếu học tập .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NộI dung .
Hoạt động 1: Kiến thức cần ghi nhớ .
Gv yêu cầu HS về nhà tự ôn .
Hoạt động 2:Bài tập 1:
Cho sơ đồ phản ứng sau :
HCl H2O
H2
H2O Cu
a.Viết PTPU thực hiện sơ đồ phản ứng trên .
b.Phản ứng nào thể hiện tính chất hoá học của hidro.
c.Phản ứng nào trong đó xảy ra sự khử , sự oxi hoá .
d.Biểu diễn sự khử , sử oxi hoá dướI dạng sơ đồ , cho biết chất khử , chất oxi hoá .
e. Phân lọaI các phản ứng trên .
GV yêu cầu 2 lên bảng làm câu a.
GV yêu cầu các hs khác lần lượt trả lờI các câu hỏI còn lạI .
Hoạt động 3: Bài tập 2.
So sánh tính chất vật lí của oxi và hidro ?
Khi thu khí hidro vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí phảI để vị trí ống nghiệm như thế nào ? Vì sao ?
Hoạt động 4: Bài tập 3:
?Hãy cho các thí dụ bằng PTHH để minh hoạ : PU hoá hợp , PU phân huỷ , PƯ thế PƯ oxihoá khử .
Hoạt động 5: Bài tập 5sgk tr 119.
GọI 1 HS lên bảng làm câu a, b, 1 HS khác làm câu c.
Sau đó GV gọI HS khác nhận xét .
GV nhận xét rồI hướng dẫn HS tóm tắt bài toán , viết các công thức liên quan đến bài toán .
Hoạt động 6: Cũng cố - Dặn dò .
Cũng cố bài học bằng sơ đồ sau :
H2
Tính chất vật lí Tính chất hoá học .
ứng dụng .
Điều chế Khái niệm
-Phản ứng thế .
-Phản ứng phân huỷ
HS về nhà tự ôn kiến thức lí thuyết .
HS đọc kĩ đề bài .
2 SH lên bảng làm câu a.
HS trả lờI câu hỏI .
HS thảo luận nhóm và trả lờI .
2HS lên bảng trình bày .
HS1 làm câu a,b.
HS 2 làm câu c.
HS nhắc lạI nộI dung bài theo sơ đồ .
I.Kiến thức cần nhớ :
(sgk)
II.Bài tập :
Bài tập 1:
Cho sơ đồ phản ứng sau :
HCl H2O
H2
H2O Cu
a.Viết PTPU thực hiện sơ đồ phản ứng trên .
b.Phản ứng nào thể hiện tính chất hoá học của hidro.
c.Phản ứng nào trong đó xảy ra sự khử , sự oxi hoá .
d.Biểu diễn sự khử , sử oxi hoá dướI dạng sơ đồ , cho biết chất khử , chất oxi hoá .
e. Phân lọaI các phản ứng trên .
Bài tập 2.
So sánh tính chất vật lí của oxi và hidro ?
Khi thu khí hidro vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí phảI để vị trí ống nghiệm như thế nào ? Vì sao ?
Bài tập 3:
?Hãy cho các thí dụ bằng PTHH để minh hoạ : PU hoá hợp , PU phân huỷ , PƯ thế PƯ oxihoá khử
Bài tập 5sgk tr 119.
-Phản ứng oxi hoá khử
-Sự khử , sự oxi hoá , chất khử , chất oxi hoá .
*Hướng dẫn học ở nhà :
1, 2, 3,4 6 sgk tr 118,119.
Chuẩn bị bài mớI : Thực hành 5 -Điều chế thu khí hidro và thử tính chất của khí hidrô .
+Đọc kĩ nộI dung sgk .
+Cho biết nguyên liệu ,dụng cụ điều chế hidrô trong phòng thí nghiệm .
+Cách thu khí hidro .
+Tính chất hoá học của hidrô , viết phương trình .
HS học bài và làm bài theo yêu cầu của GV.
IV .RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Tuần 26 - Ngày soạn :
- Tiết 52 - Ngày dạy :
Bài 35: BÀI THỰC HÀNH 5
ĐIỀU CHẾ THU KHÍ HIDRO VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA KHÍ HIDRO
I. MỤC TIÊU
-HS nắm vững nguyên tắc điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lí , tính chất hoá học .
-Rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm , điều chế và thu khí hidro vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí .Kĩ năng nhận ra khí hidro, biết kiểm tra độ tinh khiết của khí hidro , biết tiến hành thí nghiệm hidro (dùng hidro khử CuO).
II CHUẨN BỊ
Dụng cụ : mỗI nhóm 4 ống nghiệm , giá ống nghiệm , giá sắt kẹp . đèn cồn , diêm , ống dẫn khí thẳng , ống dẫn khí L , nút cao su , que đóm , ống hút hoá chất , thìa lấy hoá chất , bính nước .
Hoá chất : Dd HCl , Zn viên , bột CuO.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động cùa GV
Hoạt động của HS
NộI dung .
Hoạt động 1: Điều chế khí hidro - đốt khí hidro trong không khí .
GV cho HS nhắc lạI cách điều chế` hidro trong phòng thí nghiệm .
GV hướng dẫn HS lắp ráp thí nghiệm như hình 5.4 sgk .
GV hướng dẫn HS các thao tác trình tự như sau :
-Lấy ống nghiệm đật lên giá .
-Lấy nút cao su có ống thuỷ tinh thẳng xuyên qua thử đậy váo ống nghiệm kiểm tra độ kín .
-Bỏ Zn và rót 2 ml HCl vào ống nghiệm .
-Đậy và đăt vào giá ống nghiệm .
HS nhắc lạI .
HS lắp ráp thí nghiệm .
HS chú ý theo dõi.
HS tiến hành thí nghiệm .
I.Tiến hành thí nghiệm :
1. Điều chế khí hidro -đốt khí hidro trong không khí
-Dụng cụ .
-Hoá chất .
-Tiến hành .
-Chờ 1 phút , đưa que đóm đang cháy vào đầu ống thuỷ tinh có dòng khí bay ra .
-Ghi nhận xét vào bảng tường trình các hiện tượng quan sát được .
GV theo dõi các nhóm làm thí nghiệm và uốn nắn .
Yêu cầu HS lên bảng viết PTHH xảy ra .
GV nhắc nhở HS chú ý khi làm thí nghiệm vớI hoá chất axit (độc)
GV giớI thiệu có thể thay HCl = H2SO4 ; Zn = Al.
Hoạt động 2: Thu khí hidro bằng cách đẩy không khí .
GV hướng dẫn HS lắp ráp thí nghiệm nhuư hình 5.8 sgk .
GV hướng dẫn HS làm các thao tác theo trình tự như các bước 1,2,3,4 ở thí nghiệm 1.
Sau đó úp ống nghiệm lên đấuống dẫn khí có H2 sinh ra , 1phút sau đưa miệng ống nghiệm vào gần ngọn lửa đèn cồn .
GV theo dõi các nhóm làm thí nghiệm và uốn nắn .
GV chú ý cho HS thu khí hidro xong chúc miệng ống nghiệm xuống .
Hoạt động 3: Khử CuO .
GV hướng dẫn HS lắp ráp thí nghiệm như hình 5.9 sgk hoặc 5.2 sgv.
GV yêu cầu HS thực hiện các bước theo trình tự như bước 1,2,3,4 thí nghiệm 1.
Trong ống thuỷ tinh hình chữ V có sẵn một ít CuO .Sau đó đun nóng mạnh ở chỗ có CuO .]
GV chú ý cho HS : dùng liều lượng hoá chất vừa đủ , ống nghiệm kín , đun nóng CuO trước sau đó mớI đưa khí CuO vào , tập tru ng ngọn lửa đèn cồn tạI CuO.
GV theo dõi các nhóm làm thí nghiệm vá uốn nắn .
Yêu cầu HS lên viết phương trình .
Hoạt động 4 : Kiểm tra đánh giá - dặn dò :
*GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành bảng tường trình .
Nhận xét và đáng giá tiết thực hành cùa HS .
* Dặn dò :
Ôn lạI toàn bộ kiến thức từ tiết 47- 51 , chú ý phản ứng oxi hoá khử , các bài tập sgk và sbt để chuẩn bị tiết tớI kiểm tra 1 tiết .
HS ghi nhận xét vào bảng tường trình .
HS viết PTHH .
HS lắp ráp thí nghiệm .
HS thực hiện thí nghiệm .
HS chú ý .
HS nghe hướng dẫn và thực hành .
HS thực hành .
HS chú ý .
HS viết PTHH.
HS hoàn thành bảng tường trình .
HS ôn tập .
-PTHH:
Zn +2 HCl ZnCl2 +H2
2.Thu khí hidro bằng cách đẩy không khí :
-Dụng cụ .
-Hoá chất .
-Tiến hành .
3.Khử CuO :
-Dụng cụ .
-Hoá chất .
-Tiến hành .
-PTHH:
CuO +H2Cu +H2O
II.Tường trình :
IV RÚT KINH NGHIỆM
- Tuần 27 - Ngày soạn :
- Tiết 53 - Ngày dạy :
KIỂM TRA 1 TIẾT .
(ở sổ ra đề )
- Tuần 27 - Ngày soạn :
- Tiết 54 - Ngày dạy :
Bài 36: NƯỚC .
I.MỤC TIÊU
-HS biết và hiểu qua phương pháp thực nghiệm , thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố hidro và oxi; chúng hoá hợp vớI nhau theo tỉ lệ thể tích là 2:1và tỉ lệ khốI lượng là 1: 8
-Biết và hiểu tính chất vật lí và tính chất hoá học của nước , hoà tan được nhiều chất ( rắn , lỏng ,khí ),tác dụng vớI một số kim loạI ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hidro ., tác dụng vớI nhiều oxit phi kim tạo thành axit.
-Hiểu và viết được PTHH thể hiện các tính chất hoá học cửa nước , tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo PTHH .
-HS biết được nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống , có ý thức sử dụng hợp lí nguồn nước ngọt , giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm .
II.CHUẨN BỊ
Các bản trong mô tả thí nghiệm phân huỷ nước bằng dòng điện và thí nghiệm tổng hợp nước (hình 5.10, 5.11 sgk.) . Sử dụng máy chiếu ( nếu có )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
NộI dung .
Hoạt động 1: GV đặt vấn đề như sgk .
GV những nguyên tố hoá học nào cótrong thành phần của nước ? chúng hoá hợp vớI nhau theo tỉ lệ nào về thể tích và khốI lượng ? Để giảI đáp thắc mắc này chúng ta quan sát thí nghiệm sự phân huỷ nước .
GVsử dụng mày chiếu , cácbản trong , dùng lờI nói mô tả thí nghiệm .
GV yêu cầu HS đọc sgk phần 1.1 và trả lờI các câu hỏI sau :
? Nêu kết luận rút ra được từ thí nghiệm phân huỷ nước bằng dòng điện .
? Viết PTHH biểu diễn sự phân huỷ nước .
?Cho biết tỉ lệ thể tích giữa khí H2 và O2 thu được trong thí nghiệm .
Sự tổng hợp nước :
GV tiến hành theo pp nêu trên .
GV yêu cầu HS nghiêncứu sgk I.2 và trả lờI câu hỏI :
Thể tích H2 và O2 cho vào ống thuỷ tinh lúc đầu là bao nhiêu ? khác nhan hay bằng nhau .
?V còn lạI sau khi hỗn hợp nổ do đốt bằng tia lửa điện là bao nhiêu ? Khí đó là khí gì ?
?Tỉ lệ về V giữa hidro và oxi khi chúng hoá hợp vớI nhau tạo thành nước .
?Tỉ lệ về khốI lượng của các nguyên tố hidro và oxi trong nước là bao nhiêu .
?Hãy nêu cách tính tỉ lệ về khốI lượng này .
HS chú ý theo dõi .
HS đọc sgk .
HS thảo luận và trả lờI câu hỏI .
HS theo dõi .
HS đọc sgk .
HS thảo luận và trả lờI (lên bảng trình bày)
I.Thành phần hoá học của nước :
Sự phân huỷ nước :
_PTHH:
2H2O2H2+O2
Sự tổng hợp nước :
?Bằng thực nghiệm có thể kết luận CTHH của nước như thế nào .
? Viết PTHH biễu diễn sự tổng hợp nước.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của nước .
? Hãy nêu tính chất vật lí của nước .
Yêu cầu HS khác nhận xét .
GV bổ sung nếu có .
GV giớI thiệu tính chất hoá học sẽ học ở tiết sau .
Hoạt động 3: Vận dụng cũng cố -Dặn dò .
*Vận dụng : Cho HS làm bài tập 2,4 sgk .
GV gọI 2 HS lên làm 2 bài .
Yêu cầu HS còn lạI làm vào nháp sau đó nhận xét .
*Dặn dò : Học bài cũ .
Làm các bài tập 2,4 vào vở
Đọc kĩ phần II.2 và III sgk .
Tìm hiểu xem nước có những tính chất hoá học nào ?
Nước có vai trò như thế nào trong đờI sống và sản xuất.
HS viết PTHH .
HS thảo luận và trả lờI .
HS 1trả lờI bài tập 2 viết pt lên bảng
HS 2 lên bảng làm bài 4 .
HS lớp làm vào nháp .
HS khác nhận xét .
HS học bài và chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV .
-PTHH:
2H2 +O2 2H2O
II.Tính chất của nước :
1.Tính chất vật lí :
Là chát lỏng không màu , không mùi , không vị , sôi ởp 100oC , hoà tan được nhiều chất lỏng , rắn ,khí .
Bài tập :
IV RÚT KINH NGHIỆM :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Tuần 28 - Ngày soạn :
- Tiết 55 - Ngày dạy :
Bài 36 NƯỚC ( TT)
I.MỤC TIÊU
-HS biết và hiểu qua phương pháp thự
File đính kèm:
- Giao an HH 9 Chuong V.doc