I. Về kiến thức:
-HS biết: + Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, tính chất oxit axit của SO2, SO3.
+Ứng dụng và điều chế SO2, SO3.
-HS hiểu: +Nguyên nhân tính oxi hóa của SO3, và tính oxi hóa, tính khử của SO2.
II. Về kĩ năng:
+ Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hóa học của SO2, SO3.
+ Viết ptpu minh họa tính chất cơ bản của SO2, SO3.
+ Phân biệt được H2S, SO2, SO3 và các chất khí khác
8 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 4248 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 32: hiđrô sunfua và về Lưu huỳnh đioxit lưu huỳnh trioxit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 6: OXI – LƯU HUỲNH
BÀI 32: HIĐRÔ SUNFUA - LƯU HUỲNH ĐIOXIT
LƯU HUỲNH TRIOXIT
Tuần
Tiết
Người soạn
Ngày soạn
Ngày lên lớp
Dạy lớp
25
53
(T1/2)
Trần Thị Liên Hương
20/ 02 /2009
23/ 02 /2009
10/9
Ban cơ bản
B . LƯU HUỲNH ĐIOXIT – LƯU HUỲNH TRIOXIT (1 tiết)
A . Mục tiêu bài học:
I. Về kiến thức:
-HS biết: + Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, tính chất oxit axit của SO2, SO3.
+Ứng dụng và điều chế SO2, SO3.
-HS hiểu: +Nguyên nhân tính oxi hóa của SO3, và tính oxi hóa, tính khử của SO2.
II. Về kĩ năng:
+ Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hóa học của SO2, SO3.
+ Viết ptpu minh họa tính chất cơ bản của SO2, SO3.
+ Phân biệt được H2S, SO2, SO3 và các chất khí khác.
III. Về tư duy:
+ Rèn luyện tư duy linh hoạt, có hệ thống kiến thức.
+ Vận dụng lý thuyết vào bài toán cụ thể, trường hợp cụ thể.
IV.Yêu cầu thái độ, tình cảm:
Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác, tính nghiêm túc khoa học.
B. Chuẩn bị:
GV: + Phiếu học tập củng cố kiến thức cho HS.
+ Dụng cụ học tập: bảng phụ hình vẽ
+ Đọc sách giáo khoa, sách giáo viên.
+ Soạn giáo án
HS: Ôn lại tính chất của H2S.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu nào đúng trong những câu sau:A. SO2, SO3 đều là những oxit axit.B. SO2, SO3 đều là những chất khí có mùi xốc.C. SO2, SO3 đều có khả năng thể hiện tính oxi hóa và tính khử.D. SO2, SO3 đều đều tan tốt trong nước và tác dụng mạnh với nước tạo ra dd axit
Các khí nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp ở điều kiện thường?A. SO2, H2S B. SO2, HClC. SO2, O2 D. SO2, H2O (hơi), Cl2
TN chứng minh SO2 là chất khử và là chất oxi hóa.
Thí nghiệm
Cách làm
Hiện tượng
Giải thích, viết pthh
SO2+ dd nước Br2
Dẫn khí SO2 vào dd Br2
SO2+ H2S
Dẫn khí SO2 vào dd H2S
Hoàn thành các pthh sau:
(1) (2) (3) (4)
FeS2"SO2"S"H2S"H2SO4
(5) (6)
SO3
C. Phương pháp giảng dạy:
Đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm tài liệu mới.
D. Nội dung tiết học:
B. Lưu huỳnh đioxit
1. Tính chất vật lí
2. Tính chất hóa học
3. Ứng dụng và điều chế lưu huỳnh ddioxxit.
C. Lưu huỳnh trioxxit
1. Tính chất
2. Ứng dụng và sản xuất
E. Tổ chức hoạt động dạy học:
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số (2ph).
Kiểm tra bài cũ: (5ph)
Nêu tính chất hóa học cơ bản của H2S. Viết pthh khi đốt H2S trong điều kiện dư và thiếu không khí (O2).
3. Bài mới: Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu nội dung còn lại của bài 32. Đó là hợp chất của S với O2 : SO2, SO3.
TG
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
1ph
3ph
14ph
5ph
7ph
2ph
6ph
Hoạt động 1: GV dẫn dắt vấn đề
Chúng ta đi vào phần B. SO2 là hợp chất của S và O2 quan trọng, có ứng dụng rất nhiều trong công nghiệp cũng như trong đời sống.
Hoạt động 2: Tính chất vật lí
GV giới thiệu cho HS về các cách gọi tên khác nhau, tính chất vật lí của SO2, và yêu cầu HS nghiên cứu SGK ghi vào vở tính chất cần thiết.
GV củng cố: nếu chỉ nhìn và không ngửi (nhận biết bằng tính chất vật lí) có thể nhận biết SO2, HCl.
HS trả lời: không thể nhận biết.
2. Họat động 2:Tính chất hóa học
2.1 Lưu huỳnh dioxit là oxit axit: GV yêu cầu HS trả lời: SO2 là một oxit axit, oxit bazo. Khi cộng hợp với nước tạo ra dd gì? Thể hiện tính chất gì?
HS trả lời: là oxit axit, tạo thành axit sunfurơ, là axit yếu (yếu hơn cả H2S, cà H2CO3).
GV giới thiệu thêm: đây là axit kém bền và cũng là một diaxit như H2S nên khi tác dụng với NaOH cũng tạo ra 2 muối: muối trung hòa (SO32- ) và muối axit (HSO3-).
HS tự viết pthh giữa H2SO3 (SO2 + H2O) và NaOH.
GV tóm lại: SO2 + H2O tạo axit sunfuro, là axit yếu, kém bền.
* GV yêu cầu HS xác định số oxi hóa của S trong SO2 và dự đoán tính chất hóa học của SO2.
Þ SO2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa.
2.2.SO2 là chất khử và chất oxi hóa:
a) Là chất khử:
GV yêu cầu HS dự đoán sản phẩm của các phản ứng sau:
SO2 + Cl2 + 2H2O …….+ …….
SO2 + Br2 + 2H2O …. + …….
GV yêu cầu HS xác định số oxi hóa của các chất thay đổi trước và sau phản ứng.
Þ GV kết luận: vậy SO2 thể hiện tính khử của mình khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như: O2, nước Cl2 nước B2.
b) Là chất oxi hóa:
GV yêu cầu HS dựa vào số oxi hóa dự đoán sản phẩm sẽ thu được, hoàn thành phản ứng sau:
SO2 + H2S ….. + ……..
SO2 + H2 ….. + ……..
SO2 + NH3 ……+ …… + ……
GV hướng dẫn HS về các hiện tượng mà mắt nhìn thấy, cũng như các kiến thức đã biết về các chất. Từ đó yêu cầu HS xác định vai trò của các phản ứng (1) (2).
GV hướng dẫn HS các cách nhận biết SO2 theo các phương pháp khác nhau.
3. Hoạt động 3: Ứng dụng và điều chế lưu huỳnh dioxit
3.1 Ứng dụng:
GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk.
3.2 Điều chế:
GV giới thiệu cho HS cách điều chế SO2 trong PTN và phương pháp sản xuất SO2 trong công nghiệp.
GV hướng dẫn HS xem hình 6.5 trang 137, treo bảng phụ mô tả quá trình điều chế SO2 trong PTN.
GV nêu câu hỏi: tại sao người ta lại tiến hành thu khí SO2 bằng cách đẩy không khí, và đặt một miếng bông tẩm dd xút trên miệng lọ thu khí SO2 .
HS vận dụng kiến thức vật lí và kiến thức hóa học của SO2 để giải thích: + SO2 nặng hơn không khí nên có thể dùng phương pháp này.
+ không dùng phương pháp đẩy chổ nước vì SO2 tan nhiều trong nước, một lượng lớn SO2 thu được sẽ mất.
+ SO2 là khí độc, phải có nút bông tẩm xút để khử độc.
4. Hoạt động 4: Lưu huỳnh trioxit (SO3).
4.1. Tính chất:
GV dự đoán sản phẩm tạo ra khi cho SO2 tác dụng với O2 . GV nhắc nhở HS về điều kiện phản ứng, để tạo ra lượng SO3 lớn. " điều chế SO3.
Sản phẩm này có tan trong nước không? Cho sản phẩm gì? Có tính chất gì?
GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và nêu tính chất hóa học của SO3 và viết pthh minh họa.
II. Ứng dụng và sản xuất:
GV yêu cầu HS đọc SGK và đưa ra những thông tin cần thiết và ứng dụng và sản xuất SO3.
5. Hoạt động 5: Củng cố bài:
5.1 Hoạt động 5: Củng cố lại lý thuyết: Gv nhắc lại kiến thức lý thuyết bài học.
5.2 Bài tập vận dụng: Phiếu học tập 1
1. Nội dung1:
2. Nội dung 2:
3. Nội dung 3:
4. Nội dung 4:
B. Lưu huỳnh đioxit
I. Tính chất vật lí:
- khí không màu, mùi hắc, nặng hơn kk, độc gây viêm đường hô hấp.
- tan nhiều trong nước.
II. Tính chất hóa học:
Lưu huỳnh đioxit là oxit axit:
SO2 + H2O H2SO3 là axit yếu
- tác dụng với kiềm có thể cho 2 loại muối: muối trung hòa (SO32- ) và muối axit (HSO3-).
SO2 + NaOH ® NaHSO3
Natri hidrosunfit
SO2 + 2NaOH ® Na2SO3 + H2O
Natri sunfit
2. SO2 là chất khử và chất oxi hóa:+4
- 2e
+4e
+6e
-2
0
+6
Là chất khử: S+4 ® S+6
-1
+6
0
SO2 + Cl2 + 2H2O H2SO4 + 2HCl
-1
+6
0
+4
SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr
Màu nâu đỏ không màu
Þ nhận biết SO2
Là chất oxi hóa: S+4 ® S0
S+4 ® S-2
0
-2
+4
SO2 + 2H2S 3S ¯+ H2O (2)
(màu vàng)
Þ có tác dụng khử độc, bảo vệ môi trường.
0
0
+4
SO2 + 2H2 2H2O + S
-3
0
0
+4
3SO2 + 4 NH3 3S + 2N2 + 6H2O
F Kết luận:
Lưu huỳnh đioxit là oxit axit:
SO2 vừa có tính khử vùa có tính oxi hóa.
| Các cách nhận biết SO2.
+ mùi xốc.
+ làm đỏ quỳ tím ẩm.
+ dd nước Br2.
+ mất màu cánh hoa hồng
3. Ứng dụng và điều chế lưu huỳnh dioxit:
a. Ứng dụng: (sgk)
b. Điều chế:
* Trong PTN:
Đun nóng H2SO4 với muối Na2SO3;
Na2SO3+ H2SO4 ® Na2SO4+H2O+SO2
* Trong công nghiệp:
t0
- Đốt quặng pirit sắt:4 Fe2S + 11O2 ® 2 Fe2O3 + 8SO2
t0
- Đốt S:
S + O2 ® SO2
C. Lưu huỳnh trioxit (SO3).
I) Lý tính:
- tan nhiều trong nước.
II) Hóa tính:
+6
0
+4
2SO2 + O2 2SO3
Þ phản ứng điều chế SO3.
- SO3 là oxit axit, tan trong nước ® axit sunfuric.
SO3 + H2O " H2SO4
axit sufuric
- tác dụng với dd bazo, oxit bazo tạo muối sunfat
SO3 + CaO " CaSO4
SO3 + Ca(OH)2 " CaSO4 +2H2O
II) Ứng dụng và sản xuất:
- SO3 dùng để sản xuất axit sunfuric.
6. Hoạt động 6: Dặn dò
HS về nhà học bài, làm toàn bộ bài tập sau SGK trang 138, 139 và xem bài mới trước khi đến lớp.
Tổng kết kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
G. Nhận xét của GVHD:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đà Nẵng, ngày 20 thán 2 năm 2009
BCĐTTSP GVHDGD GSTT
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nội dung 1: Câu nào đúng trong những câu sau:A. SO2, SO3 đều là những oxit axit.B. SO2, SO3 đều là những chất khí có mùi xốc.C. SO2, SO3 đều có khả năng thể hiện tính oxi hóa và tính khử.D. SO2, SO3 đều đều tan tốt trong nước và tác dụng mạnh với nước tạo ra dd axit
Nội dung 2: Các khí nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp ở điều kiện thường?A. SO2, H2S B. SO2, HClC. SO2, O2 D. SO2, H2O (hơi), Cl2
Nội dung 3: TN chứng minh SO2 là chất khử và là chất oxi hóa.
Thí nghiệm
Cách làm
Hiện tượng
Giải thích, viết pthh
SO2+ dd nước Br2
Dẫn khí SO2 vào dd Br2
SO2+ H2S
Dẫn khí SO2 vào dd H2S
Nội dung 4: Hoàn thành các pthh sau:
(1) (2) (3) (4)
FeS2"SO2"S"H2S"H2SO4
(5) (6)
SO3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nội dung 1: Câu nào đúng trong những câu sau:A. SO2, SO3 đều là những oxit axit.B. SO2, SO3 đều là những chất khí có mùi xốc.C. SO2, SO3 đều có khả năng thể hiện tính oxi hóa và tính khử.D. SO2, SO3 đều đều tan tốt trong nước và tác dụng mạnh với nước tạo ra dd axit
Nội dung 2: Các khí nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp ở điều kiện thường?A. SO2, H2S B. SO2, HClC. SO2, O2 D. SO2, H2O (hơi), Cl2
Nội dung 3: TN chứng minh SO2 là chất khử và là chất oxi hóa.
Thí nghiệm
Cách làm
Hiện tượng
Giải thích, viết pthh
SO2+ dd Br2
Dẫn khí SO2 vào dd Br2
SO2+ H2S
Dẫn khí SO2 vào dd H2S
Nội dung 4: Hoàn thành các pthh sau:
(1) (2) (3) (4)
FeS2"SO2"S"H2S"H2SO4
(5) (6)
SO3
File đính kèm:
- bai 32 t2 H2S SO2 SO3.doc