I.MỤC TIÊU:
1/kiến thức:
-Tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, tính axit yếu, ứng dụng của H2S
-Tính chất hoá học của H2S là ngoài tính axit yếu còn có tính khử mạnh.
2/Kĩ năng:
-Dự đoán ,kiểm tra kết luận được tính chất hoá học của H2S
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1588 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 32: hiđrosunua.lưu huỳnh đioxit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/03/2011 BÀI 32: HIĐROSUNUA.LƯU HUỲNH ĐIOXIT
Ngày dạy: 09/03/2011 LƯU HUỲNH TRIOXIT
Tiết:52
I.MỤC TIÊU:
1/kiến thức:
-Tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, tính axit yếu, ứng dụng của H2S
-Tính chất hoá học của H2S là ngoài tính axit yếu còn có tính khử mạnh.
2/Kĩ năng:
-Dự đoán ,kiểm tra kết luận được tính chất hoá học của H2S
-Viết phương trình minh hoạ tính chất hoá học của H2S
-Phân biệt được khí H2S với các khí khác đã biết.
3/Trọng tâm:
-Tính chất hoá học của H2S là tính khử mạnh
- Tính axít yếu của H2S tác dụng bazo có khả năng tạo 2 muối.
4/. Về thái độ:
-Rèn luyện khả năng tư duy logic
II. Chuẩn bị:
GV: phiếu học tập, giáo án
HS: bài trước ở nhà.
IV. Phương pháp:
Đàm thoại nêu vấn đề
Gv làm mẫu rồi hướng dẫn hs thực hiện tương tự
V. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
Viết phương trình phản ứng chứng minh S vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá?
Phản ứng giữa S và H2 Tạo ra sản phẩm gì?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội Dung
Hoạt động 1:
Yêu cầu HS tính tỉ khối hơi của H2S đối với không khí?
Thông báo về tính độc , độ tan trong nước nhiệt độ hoá lỏng của H2S?
HS:
Nghiên cứu SGK trả lời
I.Tính chất ỵât lý:
H2S (hidrosufua) là chất khí, không màu mùi trứng thối và rất độc
-nặng hơn không khí
-Hoá lỏng ở -600C
-Ít tan trong nước
Hoạt động2:
GV nêu: khí hidrosufua tan vào nước tạo thành dd axit sunfuhidric là một axit rất yếu , yếu hơn axit cacbonic
-H2S là axit hai lần axit.Vậy pu với kiềm có thể tạo những muối nào?
GV nêu:
→ NaHS
→ Na2S
1<T<2→ NaHS và Na2S
VD: dẫn 200ml dd H2S 0,1M vào300ml dd NaOH 0,2M. sản phẩm tạo thành gồm những muối nào?
GV: Yêu cầu HS nhận xết số oxi hoá của H2S từ đó rút ra tính chất hoá học của H2S?
GV yêu cầu HS viết PTPU chứnh minh?
HS: Tạo 2 muối
Lên bảng viết PTPU
NaOH+ H2S→ NaHS+ H2O
2NaOH+ H2S→Na2S+ H2O
HS:Trong H2S thì S có số oxi hoá là -2→ nên S thể hiện tính khử.
II.Tính chất hoá học:
1.Tính axit yếu
NaOH+ H2S→ NaHS+ H2O
2NaOH+ H2S→Na2S+ H2O
→ NaHS
→ Na2S
1<T<2→ NaHS và Na2S
VD: dẫn 200ml dd H2S 0,1M vào300ml dd NaOH 0,2M. sản phẩm tạo thành gồm những muối nào?
→ 2 muối NaHS và Na2S
2.Tính khử mạnh:
-Tác dụng với O2 Thiếu (t0)
2H2S + O2→ 2S + 2H2O
Tác dụng với O2 dư (t0)
2H2S + 3O2→ 2SO2 + 2H2O
Hoạt động 3:
GV : yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho biết trong tự nhiên H2S tồn tại ở đâu?
2. Điều chế:
Nguyên tắc để Điều chế H2S là gì?
HS:
-Suối nước nóng
- Khí thải núi lửu
-Khí thải nước sinh hoạt
- khí thải nhà máy
HS:
Nghiên cứu SGK trả lời.
III.Trạng thái tự nhiên, điều chế.
1.Trạng thái tự nhiên:
SGK
2.Điều chế
Nguyên tắc :
Dùng muối sufua tác dụng với axit
FeS+ 2HCl→FeCl2+ H2S
Hoạt động 4: củng cố
V-Dặn Dò: về nhà làm bài tập SGK
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- tiet52hidrosunfua.doc