I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- HS biết: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính axít yếu, ứng dụng của H2S.
- HS hiểu: Tính chất hóa học của H2S (tính khử mạnh).
2. Học sinh vận dụng:
- Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hóa học của H2S.
- Viết phương trình phản ứng minh họa tính chất của H2S.
6 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2734 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 32: tiết 51: hidro sunfua lưu huỳnh dioxi - Lưu huỳnh trioxit ( tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 32: Tiết 51: HIDRO SUNFUA
LƯU HUỲNH DIOXI - LƯU HUỲNH TRIOXIT
( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- HS biết: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính axít yếu, ứng dụng của H2S.
- HS hiểu: Tính chất hóa học của H2S (tính khử mạnh).
2. Học sinh vận dụng:
- Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hóa học của H2S.
- Viết phương trình phản ứng minh họa tính chất của H2S.
3. Trọng tâm:
Tính chất hóa học của hidro sunfua (H2S): tính axit yếu, tính khử mạnh.
II. Phương pháp:
Diễn giảng, nêu vấn đề, kết hợp sách giáo khoa.
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án tốt, sgk, kiến thức tốt.
- Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
IV. Tổ chức dạy học:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:(10 phút)
- Hãy nêu tính chất vật lí của lưu huỳnh?
- Hãy nêu tính chất hóa học của lưu huỳnh? Tại sao S có cả tính oxi hóa và tính khử?
3. Bài mới: ( 30phút)
Thời
gian
Hoạt động của GV và HS:
Nội dung kiến thức:
phút
Hoạt động 1: Cấu tạo phân tử
- GV: Cho CTPT của hidro sunfua, hãy viết công thức cấu tạo của nó?
- HS: Lên bảng trả lời câu hỏi.
- GV: Hãy cho biết liên kết trong phân tử H2S là liên kết gì?
- HS: Trả lời.
A. Hidro sufua (H2S)
I. Cấu tạo phân tử:
- CTPT: H2S.
- CTCT: .
Liên kết S và H là liên kết CHT có cực.
phút
Hoạt động 2: Tính chất vật lí
- GV: Dựa vào sgk hãy cho biết tính chất vật lí của hidro sunfua?
- HS: Dựa vào sgk trả lời.
-GV: Viết lên bảng những ý chính.
- GV: Lưu ý cho tính độc hại của H2S để đề phòng trong cuộc sống.
- HS: Chú ý nghe.
I. Tính chất vật lí:
- Chất khí, không màu, có mùi trứng thối đặc trưng.
- Rất độc, ít tan trong nước.
- Nặng hơn không khí ( d = 34/29≈1.17).
phút
Hoạt động 3: Tính chất hóa học
- GV: Chú ý H2S dạng khí còn có tên gọi là khí sunfurơ.
- HS: Lắng nghe.
- GV: Tính axit yếu của H2S đc thể hiện như thế nào?
- HS: Trả lời.
- GV: H2S là axít mấy lần axít? Có thể tạo ra những muối nào?
- HS: Trả lời.
- GV: gọi HS lên bảng viết PTPƯ tạo ra các muối.
- HS: lên bảng viết PT.
- GV: Hướng dẫn cho HS cách xác định điều kiện để tạo ra các muối trên và lấy ví dụ cho HS hiểu.
- HS: trật tự lắng nghe và nghi chép.
- GV: Lấy ví dụ: Cho 200 ml dd NaOH 1 M tác dụng với 100 ml dd H2S 1 M. Hãy xác định muối tạo thành sau PƯ?
- HS: Lên bảng làm bài.
- GV: Vì sao H2S lại có tính khử mạnh, chúng ta hãy cùng nhau đi tìm hiểu nguyên nhân của nó.
- HS: lắng nghe.
- GV: Lưu ý cho HS: Vì -2 là số oxh thấp nhất của lưu huỳnh nó có thể lên mức oxh 0, +4, +6 như vậy nó có tính khử mạnh.
- HS: Lắng nghe.
- GV: Gọi HS lên bảng viết PTPƯ của H2S với O2 ở điều kiện thiếu và đủ oxi.
- HS: Lên bảng viết PTPƯ.
- GV: viết PTPƯ khi cho H2S td với dd nước Brom.
- HS: lên bảng viết PT.
II. Tính chất hóa học:
1. Tính axít yếu:
* Hidro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axít sunfuhiđric (H2S):
- Có tính axít rất yếu (yếu hơn axít cacbonic: H2CO3).
- Là axít 2 lần axit, có thể tạo ra 2 loại muối:
+ Muối trung hòa chứa ion S2-.
+ Muối axít chứa ion HS-.
Ví dụ:
H2S + NaOH " NaHS + H2O
Natri hidrosunfua
H2S + 2NaOH " Na2S + 2H2O
Natri sunfua
* Để xác định muối tạo ra ta lập tỉ lệ mol:
nNaOH
T =
nH2S
- Nếu T ≤ 1" Tạo muối axit NaHS.
- Nếu T ≥ 2" Tạo muối trung hòa Na2S.
- Nếu 1 < T < 2 " Tạo ra cả 2 muối NaHS và Na2S.
Vd:
Ta có: nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol
nH2S = 0,1.1 = 0,1mol
" Tỉ lệ T = 2 " tạo ra muối Na2S
2. Tính khử mạnh:
* Nguyên tố S trong hợp chất H2S có số oxi hóa thấp nhất là -2
" H2S có tính khử mạnh.
-2 Tính khử 0 +4 +6
S S; S ; S
a. H2S tác dụng với oxi:
- Ở điều kiện thiếu oxi ( cháy không hoàn toàn): H2S bị vẩn đục màu vàng khi tiếp xúc với oxi không khí.
-2 0 to -2 0
2H2S + O2 → 2H2O + 2S
- Ở điều kiện đủ oxi( cháy hoàn toàn):
-2 0 to -2 +4
2H2S + 3O2 → 2H2O + 2SO2
b. Tác dụng với dung dich Br2:
-2 0 +6 -1
H2S + 4Br2 +4 H2O H2SO4 +8 HBr
(Màu vàng nâu ) (Không màu )
=> Là PƯ dùng để nhận biết H2S.
Hoạt động 4: Trạng thái tự nhiên
- GV: Dựa vào sgk hãy cho biết trạng thái tự nhiên của H2S?
- HS: trả lời.
III. Trạng thái tự nhiên và điều chế:
1. Trạng thái tự nhiên:
H2S có trong một số nước suối, trong khí núi lửa và bốc ra từ xác chết của người và động vật.
phút
Hoạt động 5: Điều chế
- GV: Hãy nêu cách điều chế hidro sunfua trong PTN, viết PTPƯ?
- HS: Trả lời.
- GV: H2S không được sx trong cn do: khí này rất độc hại và có nhiều trong tự nhiên (khí gas tự nhiên có thể chứa tới 90% khí này).
2.Điều chế:
- Trong công nghiệp: người ta không sản xuất khí hidro sunfua.
- Trong PTN: điều chế bằng PƯHH của dd axit clohdric (HCl) với sắt (II) sunfua:
FeS + 2HCl " FeCl2 + H2S#
phút
Hoạt động 6: Muối sunfua
- GV: Giới thiệu qua về muối sunfua.
- HS: Nghe và ghi chép.
- GV:Lưu ý: Nhận biết gốc sunfua (S2-) ta dùng dung dịch Pb(NO3)2 ® hiện tượng ¯ đen ( của PbS).
IV. Muối sunfua
- Muối tan trong nước và axit là 1 số muối kim loại nhóm IA, IIA : Na2S, K2S .
- Muối không tan trong nước, tan trong axit là: MgS, ZnS, FeS..
- Không tan trong nước, không tác dụng với axit: PbS, CuS ...
- Một số muốii sunfua có màu đặc trưng:
+ CdS có màu vàng.
+ CuS, PbS, FeS, Ag2S,… có màu đen.
→nhận biết H2S.
Vd: Pb(NO3)2 + H2S → PbS↓ + 2HNO3
(đen)
Lưu ý: muối muối sunfua có tính khử giống H2S:
Vd: -2 0 -2 +4
2ZnS + 3O2 → 2ZnO + 2SO2
4. Củng cố:( 3phút)
* Lý thuyết: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính đáng lưu ý của bài:
- Dung dịch H2S là axít yếu, axít 2 lần axit, có thể tạo ra 2 loại muối trung hòa và muối axit.
- Là chất khử mạnh.
* Bài tập củng cố : Vì sao trong tự nhiên có nhiều nguồn phóng thải ra khí H2S nhưng lại không có sự tích tụ của khí đó trong không khí? Viết PTPƯ?
TL : Không tích tụ khí này trong không khí vì phản ứng sau xảy ra nhanh:
2H2S + O2 → 2H2O + 2S↓
5. Về nhà: ( 1phút)
- Làm BTVN:
- Chuẩn bị phần tiếp theo.
V. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
File đính kèm:
- bai 32hidosunfua.doc