1.Kiến thức:
Học sinh được:
-Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hóa học về H2. Biết so sánh các tính chất và cách điều chế H2 so với O2.
-HS biết và hiểu các khái niệm phản ứng thế, sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá, phản ứng oxi hoá- khử.
54 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1287 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 34: bài luyện tập số 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 26 ngày : 9/3/2008
Tiết: 51
Bài 34: BÀI LUYỆN TẬP 6
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Học sinh được:
-Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hóa học về H2. Biết so sánh các tính chất và cách điều chế H2 so với O2.
-HS biết và hiểu các khái niệm phản ứng thế, sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá, phản ứng oxi hoá- khử.
-Nhận biết được phản ứng oxi hoá khử, biết nhận ra phản ứng thế & so sánh với các phản ứng hoá hợp & phản ứng phân huỷ.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh: Vận dụng các kiến thức trên đây để làm các bài tập và tính toán có tính tổng hợp liên quan đến O2 và H2.
B.CHUẨN BỊ:
-Đề bài tập 1, 2, 3 SGK/118, 119.
-Ôn lại kiến thức các bài 31, 32, 33.
1. Giáo viên : Đề bài tập 1,2,4 SGK/ 119
2. Học sinh: Ôn lại những kiến thức ở các bài 31,32,33.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (15’)
?Khí H2 có những tính chất hoá học như thế nào?
?Có mấy cách thu khí H2.
?Tại sao ta có thể thu được H2 bằng cách đẩy nước.
?Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 sẽ có hiện tượng gì.
?Kể tên các loại phản ứng đã học.
?Thế nào là phản ứng thế, cho ví dụ.
?Thế nào là phản ứng oxi hoá - khử, cho ví dụ.
Bài tập: Các phản ứng sau là loại phản ứng nào?
a/ 2Mg + O2 2MgO
b/ Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
c/ CuO + H2SO4 à CuSO4 + H2O
-HS 1: Trả lời lý thuyết.
+Có tính khử.
+Dễ: phản ứng với : Oxi (đơn chất) .
Oxi (hợp chất) .
-Đẩy nước và đẩy không khí.
àVì H2 tan rất ít trong nước.
-Hỗn hợp H2 và O2 cháy gây ra tiếng nổ.
-Phản ứng : hóa hợp, phân huỷ, oxi hoá – khử và thế.
a/ Phản ứng hoá hợp.
b/ Phản ứng oxi hoá - khử và thế.
c/ Không có.
?Yêu cầu 2 HS làm bài tập 5 SGK/117.
-Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 1/SGK
àGiải thích.
? Ngoài phản ứng oxi hoá – khử, các phản ứng trên còn thuộc loại phản ứng nào khác Þ cụ thể.
-Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK/118.
Hướng dẫn HS làm bài dưới dạng bảng.
Cách thử
O2
Không khí
H2
Que đóm còn tàn than hồng.
Bùng cháy
Bình thường
Không hiện tượng.
Que đóm cháy.
Bình thường
Lửa màu xanh nhạt.
Ngoài cách nhận biết trên, theo em còn có cách nhận biết khác không?
-Yêu cầu HS thảo luận cùng làm bài tập 4 SGK/119.
-Gợi nhớ cho HS cách đọc tên các oxit.
?Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào.
?Với phản ứng 5, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hoá.
-Yêu cầu HS đọc SGK à Thảo luận nhóm làm bài tập 6 SGK/ 119
*Hướng dẫn:Muốn biết chất nào tạo nhiều khí H2 nhất ta phải viết phương trình hóa học và so sánh khối lượng các kim loại tham gia phản ứng và thể tích chất tạo thành.
-Yêu cầu các nhóm trình bày và chấm điểm.
-Bài tập 5 SGK/ 117
a.nFe dư = 0,15 (mol)
mFe dư = 8,4 (g)
b. Thể tích H2: 5,6 (l)
-Bài tập 1 SGK/ 118
+ 2H2 + O2 2H2O
+ 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
+ 4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O
+ H2 + PbO Pb + H2O.
(Bốn phản ứng đều là phản ứng oxi hoá – khử).
-Vì H2 chiếm O2 của các chất khác nên H2 là chất khử. Còn O2, PbO, Fe2O3, Fe3O4 đã nhường O2 à chất oxi hoá.
Riêng phản ứng: 2H2 + O2 à 2H2O
Còn là phản ứng hoá hợp.
Các phản ứng khác còn là phản ứng thế.
-Dùng que đóm còn than hồng đưa vào miệng 3 lọ:
+Lọ làm que đóm à cháy: O2
+2 lọ còn lại không có hiện tượng gì là không khí và H2.
-Dùng que đóm cháy cho vào hai lọ không khí và H2.
+Lọ cháy à màu xanh nhạt: H2.
+Lọ không có hiện tượng gì là không khí.
-Dùng que đóm còn than hồng à O2.
-Nung nóng CuO à dẫn 2 khí còn lại vào à CuOđen à Cuđỏ là H2.
1/ CO2 + H2O à H2CO3
2/ SO2 + H2O à H2SO3
3/ Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
4/ P2O5 + 3H2O à 2H3PO4
5/ PbO + H2 à Pb + H2O.
HS:
-Phản ứng hoá hợp: 1, 2, 4.
-Phản ứng oxi hoá – khử: 5.
-Phản ứng thế: 3, 5.
a.Zn + H2SO4 à H2 + ZnSO4
65g 22,4l
2Al + 3H2SO4 à 3H2 + Al2(SO4)3
2.27g 3.22,4l
Fe + H2SO4 à H2 + FeSO4
56g 22,4l
b.Theo các PTHH, ta thấy: cùng 1 lượng kim loại tác dụng với lượng dư axit thì kim loại Al sẽ có nhiều khí H2 hơn.
c.Nếu thu cùng 1 lượng khí H2 thì kim loại Al cần cho phản ứng là nhỏ nhất.
D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ:
-Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/ 41
-Chuẩn bị bản tường trình, đọc trước các thí nghiệm trong bài thực hành.
STT
Tên thí nghiệm
Hoá chất
Hiện tượng
PTPƯ + giải thích
1.
2.
3.
Điều chế khí H2…
Thu khí H2.
H2 khử CuO
Tuần: 26 Ngày soạn : 9/3/2008
Tiết: 52
Bài 35: BÀI THỰC HÀNH 5
ĐIỀU CHẾ – THU KHÍ HIĐRO – THỬ TÍNH CHẤT CỦA HIĐRO
A. MỤC TIÊU
Học sinh được:
-HS nắm vững nguyên tắc điều chế H2 trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lý, tính chất hoá học.
-Rèn kỹ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, điều chế và thu khí H2 vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí. Kỹ năng nhận ra khí H2, biết kiểm tra độ tinh khiết của H2, biết tiến hành thí nghiệm với H2 (dùng H2 khử CuO).
B.CHUẨN BỊ:
1. GV: 4 bộ thí nghiệm gồm:
a. Hoá chất: Zn, dd HCl, CuO.
b. Dụng cụ:
-Giá ống nghiệm, ống nghiệm, chổi rửa, ống dẫn khí, kẹp.
-Đèn cồn, diêm.
-Ống hút, thìa lấy hoá chất.
2. HS: kẻ bản tường trình vào vở:
STT
Tên thí nghiệm
Hoá chất
Hiện tượng
PTPƯ + giải thích
1.
2.
3.
Điều chế khí H2…
Thu khí H2.
H2 khử CuO
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra các kiến thức liên quan (5’)
-Kiểm tra sự chuẩn bị: -Hoá chất.
-Dụng cụ.
? Những nguyên liệu nào thường dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm.
? Thử nhận biết khí H2 bằng cách nào.
? Có mấy cách thu H2.
? Khi thu H2 bằng cách đẩy không khí phải chú ý những vấn đề gì.
? H2 có tính chất hoá học như thế nào.
-Kẽm và axit HCl
-Đốt à H2 cháy: màu xanh nhạt.
-Đẩy nước và đẩy không khí.
-Để miệng ống nghiệm hướng xuống dưới.
-Tác dụng với O2 à H2O.
-Khử CuO.
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm (25’)
-Yêu cầu HS đọc SGK/102.
*Thí nghiệm 1
Lưu ý HS:
+Để nghiêng ống nghiệm khib bỏ viên Zn vào à khỏi bể ống nghiện.
+Để khí H2 thoát ra một thời gian trước khi đốt.
*Thí nghiệm 2
Lưu ý HS:
+Thu bằng cách đẩy nước: Phải đổ nước đầy ống nghiệm à úp ngược vào chậu à thu.
+Thu bằng cách đẩy không khí: úp miệng ống xuống dưới.
*Thí nghiệm 3
Lưu ý HS:
+Đặt CuO vào đáy ống nghiệm.
+Miệng ống nghiệm đựng CuO thấp huơn đáy ống nghiệm.
+Nung nóng CuO trước à dẫn H2 vào.
-Đọc sách nắm vững cách làm thí nghiệm.
Thí nghiệm 1: điều chế H2. Đốt cháy H2.
-Tiến hành thí nghiệm à giải thích:
2H2 + O2 à 2H2O
Thí nghiệm 2: Thu H2.
Làm thí nghiệm và giải thích.
Thí nghiệm 3: H2 khử CuO.
-Làm thí nghiệm.
H2 + CuO Cu + H2O
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bản tường trình và thu dọn dụng cụ (15’)
-Yêu cầu HS làm bản tường trình vào vở.
-Thu vở HS chấm bài thực hành.
-Yêu cầu HS rửa và thu don dụng cụ thí nghiệm.
-Hoàn thành bản tường trình theo mẫu đã kẻ sẵn.
D.HƯỚNG DẪN HS ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT VÀ HỌC TẬP Ở NHÀ: (3’)
-Dặn dò ôn tập - kiểm tra: 1 tiết.
E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Tuần: 27 Ngày soạn : 16/3/2008
Tiết: 53
KIỂM TRA : 1 TIẾT
A. MỤC TIÊU
-Củng cố lại các kiến thức ở chương 5.
-Vận dụng thành thạo các dạng bài tập:
+Nhận biết.
+Tính theo phương trình hóa học.
+Cân bằng phương trình hóa học.
B.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Đề kiểm tra 1 tiết
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức ở chương 5.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
-GV: Phát đề kiểm tra.
-HS: Làm bài kiểm tra.
GV: Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Hóa học ( Khối 8 )
Thời gian: 45 phút
Điểm
Lời phê của giáo viên
D.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT KIỂM TRA:
Tuần: 27 Ngày soạn : 16/3/2008
Tiết: 54
Bài 36: NƯỚC
A. MỤC TIÊU: HS biết và hiểu thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là : hiđro và oxi, chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần H và 1 phần O và tỉ lệ khối lượng là 8O và 1H.
B.CHUẨN BỊ:
-Dụng cụ điện phân nước.
-Hình vẽ tổng hợp nước.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình phân huỷ nước (15’)
-Những nguyên tố hóa học nào có trong thành phần của nước ? chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ về thể tích và khối lượng như thế nào ?
-Lắp thiết bị điện phân nước (pha thêm 1 ít dung dịch NaOH vào nước)
-Yêu cầu HS quan sát để trả lời các câu hỏi :
? Em có nhận xét gì về mực nước ở hai cột A (-), B(+) trước khi cho dòng điện một chiều đi qua.
àGV bật công tắc điện:
? Sau khi cho dòng điện một chiều qua à hiện tượng gì.
-Yêu cầu 2 HS lên quan sát thí nghiệm:àSau khi điện phân H2O à thu được hai khí à khí ở hai ống có tỉ lệ như thế nào?
-Dùng que đóm còn tàn than hồng và que đóm đang cháy để thử hai khí trên àyêu cầu HS rút ra kết luận.
-Yêu cầu viết phương trình hoá học.
-Trước khi dòng điện một chiều chạy qua mực nước ở hai cột A,B bằng nhau.
-Sau khi cho dòng điện một chiều qua, trên bề mặt điện cực xuất hiện bọt khí. Cực (-) cột A bọt khí nhiều hơn.
Vkhí B =Vkhí A.
-Khí ở cột B(+) làm que đóm bùng cháy; ở cột B(-) khí cháy được với ngọn lửa màu xanh.
Điện phân
àKhí thu được là H2 (-) và O2 (+).
PTHH: 2H2O à 2H2 + O2
I. Thành phần hoá học của nước.
1. Sự phân huỷ nước.
PTHH:
2H2O à 2H2 + O2
Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình tổng hợp nước (15’)
-Yêu cầu HS đọc SGK I.2a, quan sát hình 5.11/122 à thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
? Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa điện, có những hiện tượng gì.
? Mực nước trong ống dâng lên có đầy ống không à vậy các khí H2 và O2 có phản ứng hết không.
? Đưa tàn đóm vào phần chất khí còn lại, có hiện tượng gì à vậy khí còn dư là khí nào.
? Viết PTHH:
? Khi đốt: H2 và O2 đã hoá hợp với nhau theo tỉ lệ như thế nào.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận để tính:
+Tỉ lệ hoá hợp về khối lượng giữa H2 và O2.
+Thành phấtn % về khối lượng của oxi và hiđro trong nước.
Hướng dẫn:
? Giả sử có 1 mol O2 phản ứng à làm cách nào tính được số mol H2 .
? Muốn tính khối lượng H2 à như thế nào.
? Nước là hợp chất tạo bởi những nguyên tố nào.
? Chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích và khối lượng như thế nào.
àVậy bằng thực nghiệm em hãy cho biết nước có công thức hóa học như thế nào ?
-Cá nhân đọc SGK, quan sát hình vẽ.
-Thảo luận nhóm.
-Hỗn hợp H2 và O2 nổ. Mực nước trong ống dâng lên.
-Mực nước dâng lên, dừng lại ở vạch số 1 à còn dư chất khí.
-Tàn đóm bùng cháy. à vậy khí còn dư là oxi.
2H2 + O2 2H2O
Giải:
Theo PTHH:
Cứ 1 mol O2 cần 2 mol H2.
Tỉ lệ: = =
Þ %H = .100% » 11.1%
Þ %O = 100% - 11.1% = 88.9%
-2 nguyên tố: H và O.
-Tỉ lệ hoá hợp:
= ; =
-CTHH: H2O.
2. Sự tổng hợp nước.
PTHH:
2H2 + O2 à 2H2O
* Kết luận:
-Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố: H & O.
-Tỉ lệ hoá hợp giữa H & O:
+Về thể tích:
=
+Về khối lượng:
=
-CTHH của nước: H2O.
Hoạt động 3: Củng cố – luyện tập (13’)
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 3/125.
? Bài tập trên thuộc dạng bài toán nào?
? Muốn giải được bài tập này phải trải qua mấy bước.
? Bước đầu tiên là gì.
-Yêu cầu HS sửa bài tập, nhận xét và chấm điểm.
Cho
Tìm
(đktc)
Giải:
PTHH: 2H2 + O2 2H2O
Theo phương trình :
D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ (2’)
BÀI TẬP: Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1.12 l H2 và 1.68 l O2 (đktc). Tính m tạo thành.
? Bài tập trên khác bài tập 3 SGK/ 125 ở điểm nào ?
àPhải xác định chất phản ứng hết và chất dư.
à Tính m theo chất phản ứng hết.
-Làm bài tập 1, 2, 4 SGK/125.
-Xem phần II : Tính chất của nước.
E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Tuần: 28 Ngày soạn : 23/3/2008
Tiết: 55
Bài 36: NƯỚC (tt)
A. MỤC TIÊU:
-HS biết và hiểu tính chất vật lý và hoá học của nước.
-HS hiểu và viết PTHH thể hiện tính chất hoá học cảu nước.
-HS biết được những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức cho nguồn nước không bị ô nhiễm .
-Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo PTHH.
B.CHUẨN BỊ:
1. Hoá chất: quì tím, Nấm, vôi sống, Pđỏ, KMnO4.
2. dụng cụ: -2 cốc thuỷ tinh 250ml, phễu thuỷ tinh.
-Oáng nghiệm, giá , diêm, đèn cồn.
-Lọ tam giác thu O2 ( 2 lọ).
-Muôi sắt, ống dẫn khí.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (15’)
? Nước có thành phần hoá học như thế nào.
? Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/125.
HS1: trả lời.
HS2: BT 4.
2H2 + O2 à 2H2O.
nH2 = = 5 mol
theo pt: nH2O = nH2 = 5 mol.
Þ mH2O = 5 x 18 = 90g.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lý của nước (5’)
? Yêu cầu HS quan sát 1 cốc nước à nhận xét:
+Thể, màu, mùi, vị.
+Nhiệt độ sôi.
+Nhiệt độ hoá rắn.
+Khối lượng riêng.
+Hoà tan.
Quan sát, trả lời.
+Chất lỏng, không màu – mùi – vị.
+Sôi: 1000C (p = 1atm).
+Nhiệt độ rắn 00C.
+Đại = 1 g/ml.
+Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí…
1. Tính chất vật lý. Nước là chất lỏng, không màu, không mùi và không vị, sôi ở 1000C. Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí…
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hoá học của nước (15’)
Thí nghiệm 1: Tác dụng với kim loại.
-Nhúng quì tím vào nước à yêu cầu HS quan sát à nhận xét:
-Cho mẫu Na vào cốc nước à yêu cầu HS quan sát à nhận xét.
-Đốt khí thoát ra à có màu gì à kết luận.
-Nhúng một mẫu giấy quì vào dung dịch sau phản ứng .
-Hợp chất tạo thành trong nước làm giấy quì à xanh: bazơ công thức gồm nguyên tử Na liên kết với - OH à Yêu cầu HS lập công thức hoá học.
à Viết phương trình hoá học.
-Gọi một HS đọc phần kết luận SGK/123.
Thí nghiệm 2: tác dụng với một số oxit bazơ.
-Làm thí nghiệm:
+Cho một miếng vôi nhỏ vào cốc thuỷ tinh à rout một ít nước vào vôi sống à y HS quan sát, nhận xét.
+nhúng một mẫu giấy quì tím vào trong nước sau phản ứng.
Vậy hợp chất tạo thành là gì?
-Công thức háo học gồm Ca và nhóm OH à Yêu cầu HS lập công thức hoá học?
-Viết phương trình phản ứng?
-Ngoài CaO nước còn hoá hợp với nhiều oxit bazơ khác nữa à Yêu cầu HS đọc kết luận SGK/123.
Thí nghiệm 3: tác dụng với một số oxit axit.
-Làm thí nghiệm: đốt P trong bình oxi à rót một ít nước vào bình đựng P2O5 à lắc đều à Nhúng quì tím vào dung dịch thu được à Yêu cầu HS nhận xét .
-Dung dịch làm quì tím hoá đỏ là axit à hướng dẫn HS viết công thức hoá học và viết phương trình phản ứng.
-Thông báo: Nước hoá hợp với nhiều oxit axit khác: SO2, SO3, N2O5 … tạo axit tương ứng.
-Yêu cầu HS đọc kết luận SGK.
-Quan sát quì tím không chuyển màu.
-Miếng Na chạy nhanh trên mặt nước (nóng chảy à giọt tròn).
-Có khí thoát ra.
-Khí thoát ra là H2.
Þ Có phản ứng hoá học xảy ra.
à Giấy quì à xanh.
-NaOH.
2Na + 2H2O à 2NaOH + H2
-Nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường: Na,k …
-Quan sát à nhận xét:
+Có hơi nước bốc lên.
+CaO rắn à chất nhão.
+Phản ứng toả nhiệt.
+Quì tím à xanh.
-Là một bazơ.
- Ca(OH)2.
CaO + H2O à Ca(OH)2.
-P2O5 tan trong nước.
-Dung dịch quì tím hoá đỏ (hồng).
P2O5 + 3H2O à 2H3PO4.
2. Tính chất hoá học:
a/ Tác dụng với kim loại (mạnh):
PTHH:
2Na + 2H2O + H2 .
b/ Tác dụng với một số oxit bazơ.
PTHH:
CaO + H2O à Ca(OH)2 (bazơ).
Þ Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh.
c/ Tác dụng với một số oxit axit.
PTHH:
P2O5 + 3H2O à 2H3PO4 (axit).
Þ Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ.
Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của nước (4’)
Yêu cầu HS các nhóm đọc SGK trả lời câu hỏi sau:
? Nước có vai trò gì trong đời sống của con người.
? Chúng ta cầtn làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm.
-Đại diện các nhóm trình bày – sửa chữa – bổ sung.
-Đọc SGK – liên hệ thực tế à trả lời 2 câu hỏi.
III. vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm. SGK/124.
Hoạt động 5: Luyện tập – củng cố (5’)
Bài tập 1: Hoàn thành phương trình phản ứng khi cho nước lầtn lượt tác dụng với: K, Na2O, SO3.
-Gọi một HS lên sửa.
Bài tập 2: để có một dung dịch chứa 16g NaOH, cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng với H2O?
? Bài tập thuộc dạng bài toán nào.
? Có mấy cách giải.
-Làm vào vở bài tập.
2K + H2O à 2KOH + H2
Na2O + H2O à 2NaOH
SO3 + H2O à H2SO4
-HS làm bài tập.
D.HƯỚNG DẪN HS ÔN TẬP Ở NHÀ (1’).
-Ôn lại khái niệm axit – cách đọc tên – phân loại.
-Làm bài tập 1, 5 SGK/125.
E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Tuần: 28 Ngày soạn : 23/3/2008
Tiết: 56
Bài 37: AXIT – BAZƠ – MUỐI
A. MỤC TIÊU:
HS hiểu và biết:
-Cách phân loại axit, bazơ thành phần hoá học và tên gọi của chúng.
-Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử HS liên kết với gốc axit ( các nguyên tố H có thể thay thế bằng kim loại ).
-Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit.
B.CHUẨN BỊ:
-Tên các hợp chất vô cơ.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’)
? Nêu tính chất hoá học của nước, viết phương trình phản ứng minh hoạ.
? Oxit là gì.
? Công thức chung của oxit.
? Phân loại oxit à cho ví dụ.
à Nhận xét à chấm điểm.
-Trả lời.
-Viết 3 phương trình phản ứng.
-RxOy
-Oxit axit: P2O5, SO3 …
-Oxit bazơ: Na2O, CuO …
Hoạt động 2: Tìm hiểu về axit (15’)
-Yêu cầu HS lấy ví dụ về một số axit đã biết.
? Em hãy nhận xét điểm giống và khác nhau trong các thành phần phân tử trên.
-Từ nhận xét hãy rút ra định nghĩa về axit.
G: Các nguyên tử HS này có thể thay thế bănbg2 các nguyên tử kim loại.
-Nếu gốc axit là A với hoá trị là n à em hãy rút ra công thức chung của axit.
-Dựa vào thành phần có thể chia axit thành 2 loại:
+Axit không có oxi.
+Axit có oxi.
à Hãy lấy ví dụ minh họa?
-Hướng dẫn HS làm quen với một số gốc axit ở bảng phụ lục 2/156 à viết công thức của axit.
-Giới thiệu.
Gốc axit.
- NO3 (nitrat).
= SO4 (sunfat).
º PO4 (photphat).
Tên axit.
a. nitric (HNO3).
H2SO4 (a. sunfuric).
H3PO4 (a. photphoric).
à cách đọc tên ?
Nguyên tắc:
Chuyển đuôi at à ic.
Chuyển đuôi it à ơ.
Vấn đề: = SO3 : sunfit.
à Hãy đọc tên axit tương ứng.
-Yêu cầu HS: đọc tên các axit: HBr, HCl.
-Chuyển đuôi ua à hidric.
- Br: Bromua
- Cl: clorua
à Tên gọi chung:
Bài tập 1: viết công thức hoá hóa học của các axit sau:
-axit sunfuhidric.
-axit cacbonic.
-axit photphoric.
-HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4
-Giống: đều có nguyên tử h.
-Khác: các nguyên tử H liên kết với các nhóm nguyên tử (gốc axit) khác nhau.
-Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử HS liên kết với gốc axit.
-Công thức chung axit
HnA
-Axit không có oxi.
HCl, H2S.
-Axit có oxi.
HNO3, H2SO4, H3PO4 …
Axit có oxi:
Tên axit:
axit + PK +ic
H2SO3 : axit sunfurơ
-Axit không có oxi
-axit bromhiđic.
-axit clohiđric.
axit + tên PK + hidric
-H2S
-H2CO3
-H3PO4
I. Axit.
1. khái niện.
Hoạt động 3: tìm hiểu bazơ (10’)
-Yêu cầu HS lấy ví dụ về bazơ.
? Em hãy nhận xét về thành phần phân tử của các bazơ trên.
? Vì sao trong thành phần của mỗi bazơ đều chỉ có một nguyên tử kim loại.
? Số nhóm - OH trong phân tử của mỗi bazơ được xác định như thế nào.
-Gọi kim loại trong bazơ là M với hoá trị là nhóm hãy viết công thức chung?
? Hãy đọc tên của các bazơ trên (hướng dẫn cách đọc).
Þ Cách gọi tên chung?
? Đối với kim loại có nhiều hoá tri5 như Fe … Phải đọc tên như thế nào.
? Fe(OH)2
? Fe(OH)3
-Có hai loại bazơ.
+Bazơ tan (nước): kiềm.
+Bazơ không tan trong nước.
-NaOH, Ca(OH)2
-Có một nguyên tử kim loại.
-Một hay nhiều nhóm OH (hidroxit).
-Vì nhóm - OH luôn có hoá trị I.
-Số nhóm - OH được xác định bằng hoá trị của kim loại.
Vd: Al à OH có 3 nhóm.
Al(OH)3
M(OH)n
Tên bazơ:
Tên kl + hidroxit
Natri hiđroxit
Canxi hidroxit
+NaOH, KOH, BA(OH)2
+Fe(OH)2, Fe(OH)3 …
Hoạt động 4: luyện tập – củng cố (10’)
-Yêu cầu HS làm bài tập 2, 3, 5 SGK
-Sửa bài và chấtm điểm.
HS 1: HCl axit clohidric
H2SO3 :a. sunfurơ H3PO4 :photphoric
H2SO4 :a. sulfuric H2S :a.sunfuhidric
H2CO3 :a.cacbonic HNO3 :a.nitric
Bài tập 5:
CaO, MgO, ZnO, FeO.
D.HƯỚNG DẪN HS học TẬP Ở NHÀ (2’).
-Học bài.
-Làm bài tập : 1, 3, 4, 6a,b SGK/130
-Xem trước phần III muối
E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Tuần: 29 Ngày soạn : 23/3/2008
Tiết: 57
Bài 37: AXIT – BAZƠ – MUỐI (tt)
A. MỤC TIÊU:
1. HS hiểu được muối là gì ? cách phân loại và gọi tên các muối.
2. Rèn luyện cách đọc tên của một số hợp chất vô cơ khi biết công thức hoá học và ngược lại, viết công thức hoá học khi biết tên của hợp chất.
3. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học
B.CHUẨN BỊ:
-Một số công thức hoá học của hợp chất (muối).
-Ôn tập công thức hoá học, tên gọi: oxit, axit, bazơ.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(10PH)
? Viết công thức chung của oxit, axit, bazơ.
? Yêu cầu HS lên làm bài tập 2 và 4 SGK/130.
-Yêu cầu HS khác nhận xét và sửa chữa.
-Đánh giá và cho điểm.
HS 1: -Ct chung oxit: RxOy
-Ct chung axit: HnA
-Ct chung bazơ: àM(OH)n
HS 2:
axit
Tên gọi
HCl
H2SO3
H2SO4
H2CO3
H3PO4
H2S
HBr
HNO3
a. clohidric
a. sunfurơ
a. sunfuric
a. cacbonic
a. photphoric
a. sunfuhiđric
a. bromhidric
a. nitric
HS 3:
Bazơ
Tên gọi
NaOH
LiOH
Fe(OH)3
Ba(OH)2
Cu(OH)2
Al(OH)3
Natrihiđroxit
Litihiđroxit
Sắt(III) hiđroxit
Barihiđroxit
Đồng (II) hiđroxit
Nhôm hiđrôxit
Hoạt động 2: Tìm hiểu muối (20’)
? Yêu cầu HS viết lại công thức một số muối mà HS biết.
? Em có nhận xét gì về thành phần của các muối trên.
? Hãy so sánh với bazơ và axit à tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa muối và các loại hợp chất trên.
à Yêu cầu HS rút ra định nghĩa về muối.
? Gốc axit kí hiệu như thế nào.
? Bazơ: kim loại kí hiệu …
Þ Vậy công thức của muối được viết dưới dạng như thế nào.
? Các muối này sẽ được gọi tên như thế nào à hãy gọi muối natriclorua. (NaCl)
à Sửa chữa à đưa ra cách gọi tên chung:
Tên muối = Tên kl + tên gốc axit.
? Yêu cầu HS đọc các muối còn lại.
(chú ý: kim loại nhiều hoá trị phải đọc tên kèm theo hoá trị của kim loại ).
Hướng dẫn HS cách gọi tên muối axit và yêu cầu HS đọc tên 2 muối:
KHCO3 và K2CO3
? Vậy muối được chia thành mấy loại.
Bài tập: trong các muối sau muối nào là muối axit, muối nào là muối trung hoà:
NaH2PO4, BaCO3, Na2SO4, Na2HPO4, K2SO4, Fe(NO3)3
HS : NaCl; ZnCl2; Al2(SO4)3; Fe(NO3)3
Thành phần:
-Kim loại: Na, Zn, Al, Fe.
-Gốc axit: - Cl; = SO4; - NO3
Giống:
* axit êmuối
Có gốc axit
* bazơ ê muối
Có kim loại
Þ phân tử muối gồm có m
File đính kèm:
- ga_hoa_8_ca_nam.doc