Kiến thức:
- HS hiểu được khái niệm nồng độ phần trăm, biểu thức tính.
- Biết vận dụng để làm một số bài tập về nồng độ %.
2.Kĩ năng:
Rèn kỳ năng quan sát, làm bài tập.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập
II.Chuẩn bị:
Gv : Bảng phụ
Hs: Đọc trước bài
5 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2316 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 42 : nồng độ dung dịch tiết 62, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVBM: Lê Văn Hiếu Tuần: 33
Môn: Hóa Học 8 Tiết :62
Bài 42 : NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1.Kiến thức:
- HS hiểu được khái niệm nồng độ phần trăm, biểu thức tính.
- Biết vận dụng để làm một số bài tập về nồng độ %.
2.Kĩ năng:
Rèn kỳ năng quan sát, làm bài tập.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập
II.Chuẩn bị:
Gv : Bảng phụ
Hs: Đọc trước bài
III. Hoạt động dạy – học
1 .Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài
Câu hỏi: Độ tan là gì? Những yếu tố anh hưởng đến độ tan?
3. Vào bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: 1. NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM CỦA DUNG DỊCH
Gv giới thiệu 2 loại C% và CM
Gv yêu cầu HS đọc SGK à định nghĩa.
Gv giảng giải: Nếu ký hiệu:
+Khối lượng chất tan là mct
+Khối lượng dd là mdd
+Nồng độ % là C%.
Þ Em hãy rút ra biểu thức tính nồng độ phần trăm.
Gv yêu cầu HS đọc về vd 1
Gv hỏi:
+ Theo đề bài đường gọi là gì, nước gọi là gì.
+ Khối lượng chất tan là bao nhiêu.
+ Khối lượng dd được tính bằng cách nào?
+ Viết biểu thức tính C%.
Gv yêu cầu HS đọc vd 2.
+ Đề bài cho ta biết gì.
+ Yêu cầu ta phải làm gì.
+ Khối lượng chất tan là khối lượng của chất nào.
+ Bằng cách nào (dựa vào đâu) tính được .
+ So sánh đề bài tập vd 1 và vd 2 à tìm đặc điểm khác nhau.
+ Muốn tính được àmdd của một chất khi biết mct và C% ta phải làm cách nào?
+ Dựa vào biểu thức nào ta có thể tính được mdm.
Gv cho Hs áp dụng làm tiếp thí dụ 3
Gv nhận xét
Hs nghe
Hs nêu:
+Nồng độ % (C%) của 1 dd cho ta biết số gam chất tan có trong 100g dd.
+ C% = . 100%
Hs đọc thí dụ 1
Hs nêu:
+ mct = mđường = 15g
mdd = = 45g.
Þmdd= mct + mdm = 15+ 45 = 60g.
Þ C% = . 100%
= x 100% = 25%
Thí dụ 2:
+ C% = 14%, mdd = 150 gam
+ Tính khối lượng chất tan
+ =?
Giải
Biểu thức: C% = . 100%
Þ mct =
Þ mNaOH =
= = 21 g
+ So sánh
+ mdd = . 100%
+ Ta có: mdd = mct + mdm
Þmdm = mdd – mct
Thí dụ 3:
a) mdd = = 200 g
b) mdm = 200 – 50 = 150 g
Hs nhận xét
Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
C% = . 100%
Mà mdd = mct + mdm
Trong đó:
mct là khối lượng chất tan (gam)
mdd là khối lượng dung dịch (gam
Hoạt động 2: 2. LUYỆN TẬP
Gv lần lượt cho Hs làm bài tập
Bt 1: để hoà tan hết 3.25g Zn cần dùng hết 50g dd HCl 7.3%.
a/ Viết PTPƯ.
b/ Tính thu được (đktc).
c/ Tính mmuối tạo thành.
Bt 2: Hoà tan 80g CuO vào 50 ml dd H2SO4 (d = 1.2g/ml) vừa đủ.
a/ Tính C% của H2SO4.
b/ Tính C% của dd muôtí sau phản ứng.
Gv nhận xét
BT1
a/ Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
b/ Ta có:
ÞmHCl=
= = 3.65g.
Þ nHCl = = 0.1 (mol).
Theo pt: = 0,05 mol
Þ = 0,05 . 22,4 = 1,12 l
c/ = .
mà : = = 0,05 mol
= 65+35,5 . 2 = 136g.
Þ = 0,05 . 136 = 6,8g.
BT2:
nCuO = =0.1 mol.
CuO + H2SO4 à CuSO4 + H2
Theo pt:
= = 0,1 mol
Þ = 0,1 . 98 = 9,8g
Ta có: àdd = d . V
Þ = 1,2 . 50 = 60g
Þ C% =. 100% = 16,3%.
b/mddmuối=+
= 8 + 60 = 68g.
= 0,1 x 160 = 16g.
Þ C% = . 100% = 23,5%.
Hs nhận xét
BT1
a/ Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
b/ Ta có:
ÞmHCl=
= = 3.65g.
Þ nHCl = = 0.1 (mol).
Theo pt: = 0,05 mol
Þ = 0,05 . 22,4 = 1,12 l
c/ = .
mà : = = 0,05 mol
= 65+35,5 . 2 = 136g.
Þ = 0,05 . 136 = 6,8g.
BT2:
nCuO = =0.1 mol.
CuO + H2SO4 à CuSO4 + H2
Theo pt:
= = 0,1 mol
Þ = 0,1 . 98 = 9,8g
Ta có: àdd = d . V
Þ = 1,2 . 50 = 60g
Þ C% =. 100% = 16,3%.
b/mddmuối=+
= 8 + 60 = 68g.
= 0,1 x 160 = 16g.
Þ C% = . 100% = 23,5%.
4. Cũng cố
Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học.
5 . Dặn dò
- Về nhà học bài
- Làm bài tập 1, 5, 7 SGK tr. 146
-Đọc trước phần còn lại
GVBM: Lê Văn Hiếu Tuần: 33
Môn: Hóa Học 8 Tiết :63
Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (tt)
1.Kiến thức:
-HS hiêủ được khái niệm nồng độ mol của dung dịch.
-Biết vận dụng biểu thức tính nồng độ mol để làm bài tập.
2.Kĩ năng:
Rèn kỳ năng làm bài tập liên quan đến nồng độ mol.
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập
II.Chuẩn bị:
Gv : Bảng phụ
Hs: Đọc trước bài
III. Hoạt động dạy – học
1 .Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài
Câu hỏi:
+ Chữa bài tập 5 SGK.
.3. Vào bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: 2. NỒNG ĐỘ MOL CỦA DUNG DỊCH
Gv yêu cầu Hs đọc SGK à nồng độ mol của dung dịch là gì?
Gv giảng giải:Nếu đặt: CM: nồng độ mol.
-n: số mol.
-V: thể tích (l).
Þ Yêu cầu HS rút ra biểu thức tính nồng độ mol.
Gv lần lượt giải 2 bài tập SGK phần tí dụ
Hs đọc thông tin
Hs nêu
+ Nồng đô mol (CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
CM = (mol/l)
Hs chú ý:
Thí dụ 1:
Thí dụ 2:
n1 = 0.5x2 = 1 mol
n2 = 1x3 = 3 mol
V = 2+3 = 5 lít
Nồng đô mol (CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
CM =(mol/l)
Trong đó:
-CM: nồng độ mol.
-n: Số mol chất tan.
-V: thể tích dd.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Gv lần lượt cho Hs làm bài tập
Bài tập: Hoà tan 6.5g Zn cần vừa đủ Vml dd HCl 2 M.
a/ Viết PTPƯ.
b/ Tính Vml
c/ Tính Vkhí thu được (đktc).
d/ Tính mmuối tạo thành.
Gv gợi ý:
+ Hãy xác định dạng bài tập trên.
+ Nêu các bước giải bài tập tính theo PTHH.
+ Hãy nêu các biểu thức tính.
+V khi biết CM và n.
+n.
-Hướng dẫn HS chuyển đổi một số công thức:
+ CM = Þ V =.
+nkhí =Þ V = nkhí . 22.4.
+n = Þ m = n . M
Gv nhận xét
Hs làm bài tập
Giải:
+Đổi số liệu: nZn = = 0.1 mol
a/ pt: Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
Theo pt: nHCl = 2nZn = 0.2 (mol).
Þ V = = = 0.1 (l) = 100 ml
c/ Theo pt: = nZn = 0.1 mol.
à = . 22.4 = 2.24 (l).
d/ Theo pt: = nZn = 0.1 (mol).
= 65 + 2 . 35.5 = 136 (g).
à =.
= 0.1x136 =13.6g.
Hs nhận xét
+Đổi số liệu: nZn = = 0.1 mol
a/ pt: Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
Theo pt: nHCl = 2nZn = 0.2 (mol).
Þ V = = = 0.1 (l)
= 100 ml
c/ Theo pt: = nZn = 0.1 mol.
à = . 22.4 = 2.24 (l).
d/ Theo pt: = nZn
= 0.1 (mol).
= 65 + 2 . 35.5 = 136 (g).
à =.
= 0.1x136=13.6 g.
4. Cũng cố
Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học.
Gv cho Hs đọc ghi nhớ
5 . Dặn dò
- Về nhà học bài
- Làm bài tập 2, 3, 4, 6 SGK tr. 1142
-Đọc trước bài 43
File đính kèm:
- Tuan 33 HH 8.doc