Bài giảng Bài 45: axit axetic

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Qua bài học, HS biết được:

- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axit axetic.

- Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi.

- Tính chất hóa học: Là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với ancol etylic tạo thành este.

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 10179 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 45: axit axetic, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Ngày soạn: 22/03/2013 Tiết 55 Ngày dạy: 25/03/2013 Bài 45: AXIT AXETIC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Qua bài học, HS biết được: - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axit axetic. - Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. - Tính chất hóa học: Là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với ancol etylic tạo thành este. - Ứng dụng : làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn. - Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lên men ancol etylic. 2. Kĩ năng: - Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học. - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của axit axetic - Phân biệt axit axetic với ancol etylic và chất lỏng khác. - Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dung dịch axit axetic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống, nghiêm túc trong học tập. 4. Trọng tâm: - Công thức cấu tạo của axit axetic và đặc điểm cấu tạo - Hóa tính và cách điều chế axit axetic từ ancol etylic. II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng dạy học: a.Giáo viên: Mô hình phân tử axitaxetic dạng rỗng. b.Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. 2.Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực quan , đàm thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.Ổn định lớp học (1’): 9A1……/…… 9A2……/…… 9A3……/…… 9A4……/…… 2. Kiểm tra bài cũ (5’): Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của rượu etilic. Viết PTHH minh họa. 3. Bài mới: Trong đời sống hàng ngày, chúng ta thường dùng giấm ăn để chế biến thức ăn. Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2 – 5%. Vậy axit axetic có công thức cấu tạo như thế nào? Tính chất và ứng dụng gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tính chất vật lí (5’) - GV: Cho HS quan sát lọ đựng dung dịch CH3COOH - GV: Hãy nêu tính chất vật lý . - GV: Cho vài giọt CH3COOH vào cốc nước và nhận xét. - HS: Quan sát - HS: Axit axetic chất lỏng không màu, có vị chua. -HS: Tan vô hạn trong nước I. Tính chất vật lý - Axit axetic chất lỏng không màu, có vị chua - Tan vô hạn trong nước. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử (5’) - GV: Cho các nhóm quan sát mô hình phân tử axit axetic dạng rỗng. - GV: Yêu cầu HS viết công thức cấu tạo của rượu etilic - GV: Hãy nhận xét đặc điểm cấu tạo của rượu etilic - GV: Giới thiệu chính nhóm -COOH này đã làm cho axit axetic có tính chất axit. - HS: Quan sát - HS: Viết CT cấu tạo - HS: Trong phân tử axit axetic có nhóm –COOH. - HS: Lắng nghe. II. Cấu tạo phân tử - Công thức cấu tạo hay CH3COOH Đặc điểm: - Trong phân tử axit axetic có nhóm –COOH. Chính nhóm này làm cho phân tử có tính axit . Hoạt động 3: Tính chất hoá học của axit axetic (10’) - GV: Gọi HS nhắc lại tính chất chung của axit? - GV đặt vấn đề: Vậy axit axetic có tính chất của axit không? - GV: Cho các nhóm làm thí nghiệm để chứng minh tính axit của axit axetic - GV: Gọi HS nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng. - GV: yêu HS viết PTHH -GV: Gọi HS nhận xét về tính axit của axit axetic . - GV: Làm thí nghiệm CH3COOH tác dụng với C2H5OH - GV: Gọi HS viết phương trình phản ứng. - GV: Phản ứng giữa axit axetic và rượu etilic là phản ứng este hoá và etylaxetat là este - HS: Nhắc lại - HS: Nghe giảng - HS: Các nhóm làm thí nghiệm . - HS: Trả lời. - HS: Viết PTHH . - HS: Axit axetic là 1 axit hữu cơ có tính chất của axit yếu. - HS: Quan sát thí nghiệm - HS: Viết PTHH - HS: Lắng nghe. III . Tính chất hoá học 1. Axit axetic có tính chất của axit không? a. Làm đổi màu giấy quỳ tím Axit axetic làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ b. Tác dụng với Na2CO3 a. Thí nghiệm b. Phương trình phản ứng 2CH3COO H + Na2CO3 2CH3COONa + CO2 + H2O c. Tác dụng với oxit bazơ a. Thí nghiệm: b. Phương trình hóa học: 2CH3COOH + ZnO (CH3COO)2Zn + H2O d. Tác dụng với NaOH a. Thí nghiệm b. Phương trình phản ứng CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O e. Tác dụng với kim loại: a. Thí nghiệm: b. Phương trình hóa học: 2CH3COOH + Zn (CH3COO)2Zn + H2 CH3COOH có tính axit, là một axit yếu. 2. Tác dụng với C2H5OH a. Thí nghiệm b. Phương trình phản ứng CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O ( etylaxetat) Phản ứng giữa axit axetic và rượu etilic là phản ứng este hoá và etylaxetat là este. Hoạt động 4: Ứng dụng (5’) - GV: Treo sơ đồ các ứng dụng của axit axetic. Sau đó gọi HS nêu ứng dụng - HS: Quan sát và trả lời. IV . Ứng dụng (SGK) Hoạt động 4: Điều chế (7’) - GV: Thuyết trình cách điều chế axit axetic trong công nghiệp từ butan - GV: Em hãy cho biết cách sản xuất giấm ăn trong thực tế và viết PTHH - HS: Nghe giảng - HS: C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O V. Điều chế 1. Từ butan 2C4H10 + 5O2 4CH3COOH + 2H2O 2. Từ rượu etilic C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O 4. Củng cố (5’ ): - Cho HS nhắc lại tính chất hoá học của CH3COOH và viết PTHH. - Hướng dẫn cho HS làm BT 7/SGK 143. 5. Nhận xét và dặn dò: a. Nhận xét (1’): Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS b.Dặn dò(2’): - Dặn các em làm bài tập về nhà:1,2,3,4, 5,6,7,8/ 143 - Chuẩn bị “ Mối liên hệ giữa etilen, rượu etilic, axit axetic” . IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctuan 29 Hoa 9 tiet 55.doc
Giáo án liên quan