Bài giảng Bài: 7 tính chất hóa học của bazơ tiết 11 tuần 6

. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức :

- Học sinh biết được những tính chất hóa học của bazơ và viết phương trình hóa học tương ứng của mỗi tính chất.

- So sánh được tính chất hóa học của của bazơ tan và bazơ không tan.

b. Kĩ năng:

- Rèn luyện học sinh kĩ năng thực hnh, viết PTHH của bazơ với hợp chất khác.

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1326 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài: 7 tính chất hóa học của bazơ tiết 11 tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 7 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ Tuần 6 Ngày soạn: …………… Tiết PPCT: 11 Ngày dạy: ……………. 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức : - Học sinh biết được những tính chất hóa học của bazơ và viết phương trình hóa học tương ứng của mỗi tính chất. - So sánh được tính chất hĩa học của của bazơ tan và bazơ khơng tan. b. Kĩ năng: - Rèn luyện học sinh kĩ năng thực hành, viết PTHH của bazơ với hợp chất khác. - Vận dụng được tính chất hóa học của bazơ làm các bài tập định tính và định lượng. c. Thái độ: - Học sinh vận dụng những hiểu biết của mình về tính chất hóa học của bazơ để giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống và sản xuất. 2. TRỌNG TÂM: - Tính chất hĩa học của bazơ. 3. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH: a.Giáo viên: - dd HCl, dd Ca(OH)2, dd NaOH, Cu(OH)2, H2SO4(l), CuSO4, CaCO3, quỳ tím, phenolphtalein - Ống nghiệm, đũa thủy tinh, đèn cồn, chén sứ. b. Học sinh: Kiến thức, vở bài tập. 4. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÁO DỤC: 4.1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS. 4.2. Kiểm tra bài cũ: Không. 4.3. Giảng bài mới: Chúng ta đã biết hai loại bazơ: Bazơ tan và bazơ không tan như: NaOH, Cu(OH)2 . Những bazơ này có những tính chất nào và PTHH viết như thế nào? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: Đổi màu chất chỉ thị Phương pháp: Thí nghiệm. GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Nhỏ 1 giọt dd NaOH lên quỳ tím. Yêu cầu HS nhận xét. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm, nhận xét: Quỳ tím chuyển sang màu xanh. HS: Làm tiếp thí nghiệm nhỏ dd phenolphtalein không màu vào ống nghiệm có sẵn từ 1-2ml dd NaOH. Quan sát sự đổi màu của phenolphtalein. HS: dd phenolphtalein không màu ® đỏ. * Hoạt động 2: Tác dụng với oxit axit. Phương pháp: Vấn đáp. GV: Gợi ý cho HS nhớ lại tính chất này ở bài oxit và yêu cầu HS chọn chất để viết PTHH minh họa. HS: PTHH: 2NaOH + CO2 ® 2NaOH + SO2 ® GV: Gọi HS nêu kết luận. HS: Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit ® Muối và nước * Hoạt động 3: Tác dụng với axit. Phương pháp: Vấn đáp. GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học của axit. Từ đó liên hệ với tính chất tác dụng với bazơ. HS: Nêu lên tính chất: Bazơ tác dụng với axit tạo ra sản phẩm là muối và nước. GV: Yêu cầu HS cho ví dụ bằng PTHH. HS: NaOH + HCl ® Cu(OH)2 + 2HCl ® GV: Phản ứng giữa bazơ và axit là phản ứng gì? HS: Phản ứng trung hòa. HS khác nhận xét. * Hoạt động 4: Tác dụng với muối. Phương pháp:Trực quan, thảo luận nhĩm GV: Cho HS làm thí nghiệm theo nhĩm, nêu hiện tượng quan sát được và viết PTPƯ HS: Làm thí nghiệm theo nhĩm và báo cáo à Nhận xét về tính chất tác dụng với muối của bazơ GV: Nhận xét bổ sung * Hoạt động 5: Bazơ khơng tan bị nhiệt phân hủy. Phương pháp: Thí nghiệm, trực quan, thảo luận nhóm nhỏ. GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm/ 24 SGK , H1.16/ 25 SGK. HS: Hoạt động nhóm làm theo hướng dẫn của GV: Đốt nóng 1 ít bazơ không tan như: Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn H1.16/ 25 SGK. GV: Yêu cầu HS nhóm nhận xét. HS: Nhận xét: Cu(OH)2 màu xanh lơ, phân hủy sinh ra chất màu đen và nước. HS đại diện nhóm viết PTHH GV: Gọi HS rút ra kết luận của tính chất bazơ không tan phân huỷ. GV: Yêu cầu HS viết thêm các PTHH: 2Al(OH)3(r) Fe(OH)2(r) HS: Viết các PTPƯ trên 1. Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu: - Thí nghiệm: SGK. - Hiện tượng: Quỳ tím chuyển sang màu xanh. Phenolphtalein không màu ® đỏ. - Kết luận: Dung dịch bazơ (kiềm) làm đổi màu chất chỉ thị. + Quỳ tím chuyển sang màu xanh. + Phenolphtalein không màu ® đỏ. 2. Tác dụng dd bazơ với oxit axit: - PTPƯ: 2NaOH(dd) + CO2(k)® Na2CO3(dd) + H2O(l) 2NaOH + SO2 ® Na2SO3 + H2O - Kết luận: Dung dịch bazơ (kiềm) tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước. 3. Tác dụng của bazơ với axit: - PTPƯ: NaOH(dd) + HCl(dd) ® NaCl(dd) + H2O(l) Cu(OH)2(r) + 2HCl(dd) ® CuCl2(dd) + 2H2O(l) - Kết luận: Bazơ tan và không tan đều tác dụng với axit sinh ra muối và nước. 4. Tác dụng của bazơ với muối: - Hiện tượng: Cĩ kết tủa xanh - PTPƯ: 2NaOH + CuCl2 à Cu(OH)2 + 2NaCl - Kết luận: Bazơ tan t/d với muối tạo thành muối mới và bazơ mới 5. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy: - Thí nghiệm: SGK. - Hiện tượng: Cu(OH)2 màu xanh lơ, phân hủy sinh ra chất màu đen và nước. - PTHH: Cu(OH)2(r) CuO(r) + H2O(l) - Kết luận: Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit và nước. * Mở rộng: 2Al(OH)3(r) Al2O3(r) + 3H2O(l) Fe(OH)2(r) FeO(r) + H2O(l) 4.4. Củng cố: Cho HS làm bài tập 5/25 Hướng dẫn: - Ta cĩ: Na2O + H2O à 2NaOH Từ PT: ta cĩ - H2SO4 + 2NaOH à Na2SO4 + 2H2O Từ PT: cĩ à 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau. * Với tiết học này: - Học bài - Làm bài tập: 1, 3, 5 (bỏ 3b)/ 25 SGK * Với tiết học sau: - Chuẩn bị trước bài “Một số bazơ quan trọng” Chú ý: Tính chất hĩa học và cách sản xuất NaOH 5. RÚT KINH NGHIỆM: * Thời gian tồn bài: * Nội dung: * Phương pháp: * Sử dụng ĐDDH:

File đính kèm:

  • docH9-11.doc