Bài giảng Bài I: mở đầu môn hoá học tuần I

1. Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.

2. Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.

3. Cần phải làm gì để học tốt môn hóa học ?

* Khi học tập môn hóa học, cần thực hiện các hoạt động sau : tự thu thập, tìm kiếm kiến thức, xử lý thông tin, vận dụng và ghi nhớ.

 

doc313 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1332 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài I: mở đầu môn hoá học tuần I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1. Ngày : 10/ 08/ 2013 Tiết 1. Lớp dạy : 8/1,2,3. Bài 1: MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC. I. MỤC TIÊU. 1. Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. 2. Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. 3. Cần phải làm gì để học tốt môn hóa học ? * Khi học tập môn hóa học, cần thực hiện các hoạt động sau : tự thu thập, tìm kiếm kiến thức, xử lý thông tin, vận dụng và ghi nhớ. * Học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học. -Giáo dục tính cẩn thận, lòng yêu thích bộ môn, phương pháp tư duy lôgíc. II. CHUẨN BỊ. 1. GV : : - Ống nghiệm, đinh sắt, axit HCl, dung dịch NaOH, dung dịch CuSO4. 2. HS : - Đinh sắt, đọc trước thông tin ở SGK. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Kiểm tra. Không kiểm tra. 2. Bài mới. a Giới thiệu bài. I. HÓA HỌC LÀ GÌ ? ( 18phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS. ND ghi bảng - GV: giới thiệu về dụng cụ TN và hóa chất kèm theo. a.TN1: -GV làm TN và yêu cầu HS quan sát. GV hướng dẫn HS quan sát vì đây là TN đầu tiên. TN: cho 1ml dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm rồi đổ thêm 1ml dung dịch NaOH vào ống nghiệm. + Quan sát nhận xét hiện tượng xảy ra? GV: Đồng sunfat + natri hyđrôxit Đồng hiđrôxit + natri sunfat GV: điều đó chứng tỏ có sự biến đổi các chất trong ống nghiệm. b. TN2: GV làm TN cho HS quan sát. Cho vào ống nghiệm 1ml dung dịch axit HCl và thả 1 đinh sắtvào ống nghiệm. + Hãy quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét? GV: Chính hiện tượng sủi bọt này trong TN đã làm cho các chất bị biến đổi thành chất khác + Từ 2 TN trên , hãy cho biết hóa học là gì? - GV nhận xét bổ sung đưa ra kết luận. -HS theo dõi GV giới thiệu TN. HS quan sát GV làm TN và các hiện tượng xảy ra. +Dung dịch CuSO4 có màu xanh, dung dịch NaOH không màu. + Khi trộn 2 dung dịch trên ta được 1 dung dịch có màu xanh, đó chính là Đồng hiđrôxit -HS quan sát GV làm TN và nhận xét các hiện tượng xảy ra. + Lúc cho dung dịch axít HCl vào ống nghiệm không có hiện tượng nào xảy ra. Khi cho đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl thấy có hiện tượng sủi bọt. + Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất và sự biến đổi của chất. - HS khác nhận xét và bổ sung. - Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất và sự biến đổi của chất. II. HÓA HỌC CÓ VAI TRÒ QUAN TRỌNG NHƯ THẾT NÀO TRONG CUỘC SỐNG? ( 12 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS. ND ghi bảng - GV: Nhiều vâït dùng trong sinh hoạt gia đình , phân bón hóa học, thuốc trừ sâu… nhờ có hóa học mà con người đã tạo nên. + Hãy kể 3 vật dụng là đồ dùng thiết yếu sử dụng trong gia đình? + Hãy kể tên 3 loại sản phẩm hóa học được sử dụng trong sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp? + Kể tên những sản phẩm hóa học phục vụ trực tiếp cho học tập, bảo vệ sức khỏe? - GV nhận xét vàbổ sung đưa ra kết luận. -HS hoạt động đọc lập trả lời các câu hỏi sau: + Soong nồi, bát, đĩa… + Cuốc , xẻng, chậu, phân bón, thuốc trừ sâu….. + Bút, mực,cặp sách, thuốc chữa bệnh… - HS khác nhận xét và bổ sung. - Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta: +Trong sinh hoạt gia đình: soong nồi, bát, dĩa… + Trong học tập: Sách, bút, cặp, giấy… + Làm phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc chữa bệnh… III. CÁC EM CẦN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT MÔN HÓA HỌC ? ( 10 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS. ND ghi bảng 1 số lưu ý khi học môn hóa học: GV: thông báo 1 số điều kiện cần thiết cần lưu ý đối với HS khi học môn hóa học. GV yêu cầu học sinh nắm bắt và ghi nhớ thông tin. b. phương pháp học tập môn hoá học. GV: học tốt môn hóa học là nắm vững các kiến thức và có kỹ năng vận dụng thành thạo kiến thức. GV nêu 1 số yêu cầu cần thiết về phương pháp học. -Lắng nghe GV cung cấp thông tin và ghi nhận thông tin. -HS ghi nhận thông tin GV cung cấp. 1. Khi học tập môn Hoá học các em cần chú ý thực hiện các hoạt động sau : +Thu thập tìm kiếm kiến thức bằng việc quan sát TN, các hiện tượng xảy ra trong TN, trong cuộc sống. + Xử lý thông tin rồi tự rút ra kết luận cần thiết.. +Vận dụng các thông tin để trả lời các câu hỏi và bài tập. + Ghi nhớ các thông tin quan trọng. 2. Phương pháp học tập môn Hoá học như thế nào là tốt ? + Biết làm TN, quan sát các hiện tượng xảy ra trong TN. + Có hứng thú học tập, phương pháp tư duy độc lập, óc suy luận sáng tạo. + Phải ghi nhớ thông tin 1 cách khoa học có chon lọc… 3. Củng cố, luyện tập. (2phút) - GV nhấn mạnh lại nội dung toàn bài. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. ( 1phút) - HS xem trước chương 1. Bài 2 : Chất. IV. BỔ SUNG. Tuần 1. Ngày : 11/ 08/ 2013 Tiết 2,3. Lớp dạy : 8/1,2,3. Bài 2: CHẤT. I. MỤC TIÊU. - Khái niệm chất và một số tính chất của chất. ( Chất có trong các vật thể xung quanh ta. ) + Khái niệm về chất nguyên chất ( tinh khiết ) và hỗn hợp. + Cách phân biệt chất nguyên chất ( tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. -Rèn luyện kĩ năng quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất….. rút ra được nhận xét về tính chất của chất ( chủ yếu là tính chất vật lí của chất). + Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp. + Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. ( tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát). + So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ : đường, muối ăn, tinh bột. -Giáo dục tính cẩn thận, tự giác, lòng yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ. 1. GV : - 1 số tranh ảnh có liên quan. - Nước khoáng, nước cất đèn cồn , cốc... 2. HS : - Xem trước nội dung bài. - Muối ăn, đường, cát. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Kiểm tra. (3’) Hóa học là gì? Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? 2. Bài mới. a Giới thiệu bài. Tiết 1. I. CHẤT CÓ Ở ĐÂU ? (16’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS. ND ghi bảng + Hãy kể tên 1 số vật thể có ở xung quanh ta? - GV: các vật thể xung quanh ta về nguồn gốc có thể chia thành mấy loại. + Đó là những loại nào? Cho ví dụ? - GV: cho HS quan sát 1 số hình ảnh ở SGK. - GV: Vật thể TN gồm có 1 số chất khác nhau có trong tự nhiên.Vật thể nhân tạo được làm bằng vật liệu. +Vậy vật liệu, vật thể là gì? - GV: Vật thể TN đều được hình thành từ các chất. Vật thể nhân tạo được làm bằng vật liệu, mà mọi vật liệu đều được tạo bởi các chất.Vậy ở đâu có vật thể thì ở đó có chất. + Qua các ví dụ và kênh hình em thấy chất có ở đâu? - GV nhận xét bổ sung đưa ra kết luận. + Bàn , ghế, ấùm nước, sách vở…. + Vật thể TN: cây, sông, suối…. + Vật thể nhân tạo: nhà, sách, vở…. -HS quan sát hình. + Vật thể: là những vật cụ thể mà ta thấy hay cảm nhận được. +Vật liệu là những vật dùng để làm ra vật thể. + Chất có trong mọi vât thể. HS khác nhận xét và bổ sung. -Vật thể là những vật cụ thể mà ta thấy hay cảm nhận được, vật thể được chia thành 2 loại: +Vật thể TN: được hình thành từ các chất. +Vật thể nhân tạo: được làm từ vật liệu. - Vật liệu là những vật dùng để làm ra vật thể. Ở đâu có vật thể thì ở đó có chất, mà chất có trong mọi vật thể. II. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT. (20’) 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. ND ghi bảng - GV: mỗi chất đều có 2 tính chất:tính chất vật lí và tính chất hóa học. - GV: +Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy… + Tính chất hóa học : khả năng biến đổi từ chất này thành chất khác. - GV làm TN: đốt đường, yêu cầu HS quan sát và nhân xét hiện tượng. ? Làm thế nào để biết được tính chất của 1 chất? - GV nhận xét và bổ sung đưa ra kết luận. -HS ghi nhận thông tin GV cung cấp. + Đường là chất rắn màu trắng, khi đốt chuyển thành màu đen và có mùi khét… +Quan sát, đo, cân, làm TN…. -HS khác nhận xét và bổ sung. * Mỗi chất có thể có 2 tính chất sau: - Tính chất vật lí: trạng thái, mùi vị, tính tan trong nước, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện dẫn điện, khối lượng riêng…. - Tính chất hóa học: là khả năng biến đổi chất này thành chất khác. * Để biết được tính chất của 1 chất ta có thể làm TN, quan sát, cân, đo… 2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS. ND ghi bảng - GV làm TN: có 2 lọ mất nhãn, 1 lọ đựng nước,1 lọ đựng cồn. + Làm thế nào để phân biệt được 2 chất trên? - GV: Vì 2 chất trên đều ở trạng thái lỏng. Để phân biệt được thì ta đem đốt . - GV yêu cầu HS quan sát cho nhận xét? + Khi biếùt tính chất của 1 chất ta có lợi gì? - GV: Do không hiểu khí CO2 có tính độc nên 1 số người đã sưởi ấm bằng than trong phòng kín dẫn đến bị ngộ độc… - GV nhận xét và bổ sung đưa ra kết luận. - GV cho HS làm bài tập 3. Về nhà làm bài tập 1,2,4/ 11 SGK. HS quan sát GV làm TN đưa ra nhận xét. + Ta mang 2 chất trên đem đốt : + chất cháy được là cồn. + chất không cháy dược là nước. + giúp ta phân biệt được chất này với chất khác. -HS khác nhận xét và bổ sung. - HS làm bài tập. + Giúp ta phân biệt được chất này và chất khác. + Biết cách sử dụng chất. + Biết được ứng dụng của chất thích hợp trong đời sống và trong sản xuất. Tiết 2. Kiểm tra: Làm thế nào để biết được tính chất của 1 chất ? II. CHẤT TINH KHIẾT 1. Hỗn hợp . Hoạt động của GV Hoạt động của HS. ND ghi bảng - GV cho HS đọc thông tin và nghiên cứu. - GV cho HS quan sát chai nước khoáng và chai nước cất rồi cho nhận xét ? - GV làm TN sau: đổ vài giọt nước ở 2 ống nghiệmvào 2 tấm giấy lọc, mang hơ trên ngọn lửa. GV yêu cầu HS quan sát đưa ra nhận xét? ? Điều đó chứng tỏ gì? - GV nhận xét đưa ra kết luận. -HS đọc thông tin và nghiên cứu. + Nước cất và nước khoáng đều tồn tại ở trạng thái lỏng, không màu, không mùi, không vị… - Quan sát GV làm TN cho nhận xét. + Tấm giấy chứa nước lọc có vết cặn + Tấm giấy chứa nước khoáng không có vết cặn. + Nước khoáng là hỗn hợp. - Hỗn hợp là gồm hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau. 2. Chất tinh khiết. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. ND ghi bảng - GV từ TN trên em nào có nhận xét gì về nước cất ? - GV: chỉ có nước tinh khiết mới có nhiệt độ sôi= 100oC, , nhiệt độ nóng chảy = 0oC, D=1g/cm2. Nước tự nhiên thì giá trị này bị thay đổi. ? Chất như thế nào mới có những tính chất nhất định ? - GV nhận xét và bổ sung đưa ra kết luận. + Giấy chứa nước cất khi bị hơ nóng không có vết cặn.Vậy nước cất là nước tinh khiết. - HS tiếp thu kiến thức. + Chỉ có chất tinh khiết mới có tính chất vật lý và hóa học nhất định. - HS khác nhận xét và bổ sung. - Chất tinh khiết chỉ gồm 1 chất, không có lẫn chất khác và có tính chất vật lý và hóa học ổn định. - Hỗn hợp có tính chất vật lý và hóa học thay đổi vì nó phụ thuộc vào thành phần của hỗn hợp. 3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. ND ghi bảng Làm TN đun hỗn hợp nước muối HS quan sát, nhận xét - GV: Nước biển chứa 3-5% muối ăn, vậy muốn tách muối ăn ta phải làm gì? - GV : Ta có thể đun sôi nước biển hoặc nước muối, khi đó nước bốc hơi còn lại muối. ? Muốn tách muối ra khỏi hỗn hợp ta dựa vào tính chất nào của nước và muối? * GV làm TN : làm thế nào để tách đường tinh khiết ra khỏi đường kính và cát. ? Yêu cầu HS nêu cách tách đường tinh khiết ? - GV nhận xét vàbổ sung đưa ra kết luận. - HS nhận xét hiện tượng quan sát được : + Nước bay hơi , muối không bay hơi ta thu được. + Múc nước biển đổ trên sân, nươc bốc hơi còn lại muối. + Dựa vào tính chất vật lý. + Cho hỗn hợp này vào nước. Đường tan trong nước. Cát không tan trong nước. HS khác nhận xét và bổ sung. - Để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp ta dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý của mỗi chất. 3. Củng cố, luyện tập. - HS đọc ghi nhớ. GV củng cố toàn bài. - HS làm bài tập 5,6 / 11 SGK. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - HS về nhà làm bài 6,7 / 11 SGK. - HS xem trước bài 3. Bài thực hành 1. IV. BỔ SUNG. Tuần 2. Ngày : 12/ 08/ 2013 Tiết 4. Lớp dạy : 8/1,2,3. Bài 3: BÀI THỰC HÀNH 1. TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT. TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP I. MỤC TIÊU. - Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học, cách sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm. - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể : + Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh. + Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. - Rèn luyện kĩ năng : Sử dụng được một số dụng cụ, hóa chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên. Viết tường trình thí nghiệm. - Giáo dục cho HS nắm qui tắc an toàn thực hành, tính nghiêm túc khi thực hành thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ. 1. GV : - Dụng cụ thí nghiệm, kẹp ống, phễu, đũa, cốc, nhiệt kế đèn cồn, giấy lọc. - Hoá chất : lưu huỳnh, parafin, muối ăn. 2. HS : - mỗi nhóm chuẩn bị 100 g muối ăn. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. 1. Kiểm tra. Trắc nghiệm ( 3đ ) - Chất tinh khiết có những tính chất nào ? ( 3,5 đ) - Muốn tách một chất ra khỏi hỗn hợp ta dựa vào đâu ? ( 3,5đ) 2. Bài mới. a Giới thiệu bài. GV giới thiệu nội dung bài thực hành : - Theo dõi sự nóng chảy của lưu huỳnh và parafin. - Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát. GV giới thiệu các dụng cụ và hoá chất thí nghiệm. GV cho HS ổn định nhóm và phát dụng cụ thí nghiệm. I. THÍ NGHIỆM 1: THEO DÕI SỰ NÓNG CHẢY CỦA LƯU HUỲNH VÀ PARAFIN ( Không bắt buộc làm thí nghiệm GV hướng dẫn kĩ năng TH ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS. ND ghi bảng - GV hướng dẫn HS “ Một số quy tắc an toàn – cách sử dụng hóa chất – Một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm” Trang 154, 155 SGK. - GV treo bảng phụ lên bảng có ghi sẵn cách tiến hành thí nghiệm như SGK Tr 12, yêu cầu HS đọc và tiến hành thí nghiệm. - GV đi quan sát và hướng dẫn thêm các nhóm làm thí nghiệm còn lúng túng. - GV hướng dẫn HS quan sát các hiện tượng sau: + Parafin khi nước chưa sôi ( đã nóng chảy). + Lưu huỳnh khi nước sôi ( chưa nóng chảy ) + Khi đun lưu huỳnh trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi nóng chảy : nhiệt độ cao. Sau đó ghi kết quả, nhiệt độ nóng chảy. - HS đọc “ Một số quy tắc an toàn – cách sử dụng hóa chất – Một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm” Trang 154, 155 SGK. - HS đọc thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm. - HS quan sát , ghi chép các hiện tượng. - HS ghi nhận kết quả nhiệt độ nóng chảy. Một số quy tắc an toàn – cách sử dụng hóa chất – Một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm - Dụng cụ : - Hóa chất : - Cách tiến hành : - Hiện tượng : - Nhận xét : II. THÍ NGHIỆM 2 : TÁCH RIÊNG CHẤT TỪ HỖN HỢP MUỐI ĂN VÀ CÁT. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. ND ghi bảng - GV yêu cầu HS đọc cách tiến hành thí nghiệm SGK Tr13. Yêu cầu HS làm thí nghiệm cần : + So sánh chất lỏng chảy qua phễu vào ống nghiệm với dung dịch trước khi lọc ? + So sánh chất rắn thu được ở đáy ống nghiệm với muối ăn lúc đầu ? + So sánh chất giữ lại trên giấy lọc với cát lúc đầu ? - GV theo dõi giúp đỡ nhóm nào còn yếu. - HS đọc cách tiến hành thí nghiệm. - HS tiến hành thí nghiệm theo các nhóm. - HS ghi nhận kết quả thí nghiệm. - Dụng cụ : - Hóa chất : - Cách tiến hành : - Hiện tượng : - Nhận xét : 3. Củng cố, luyện tập. - GV hướng dẫn HS làm tường trình theo mẫu . SST thí nghiệm Mục đích thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Kết quả thí nghiệm 1. Theo dõi sự nóng chảy của lưu huỳnh và parafin - Parafin nóng chảy khi nước chưa sôi. - Nước sôi, lưu huỳnh chưa nóng chảy. - Lưu huỳnh nóng chảy khi đun nóng trên ngọn đèn cồn. - tonc của parafin ( 420C ) thấp hơn so với tonc của lưu huỳnh ( 1130C ) 2. Tách riêng muối ăn ra khỏi hỗn hợp với cát. - Dung dịch trước khi lọc .. - Dung dịch sau khi lọc … - Cát được giữ lại trên giấy lọc . - Cho nước lọc bay hơi hết thu được muối ăn. Tách riêng được muôi ăn và cát. - GV nhận xét tiết thực hành : tuyên dương nhóm làm tốt cho kết quả tốt, nhắc nhở nhóm làm chưa tốt cần rút kinh nghiệm. - Yêu cầu HS thu dọn, vệ sinh, rửa dụng cụ thực hành để vào nơi quy định. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - HS về viết tường trình giờ sau nộp. - Xem bài 4 : Nguyên tử. IV. BỔ SUNG. Họ và tên : …………………………………………………………………. BÀI THỰC HÀNH 1. Lớp : 8/ ….. Điểm Lời phê. A. PHẦN CÂU HỎI : Câu 1 : Sự sai biệt của t1 và t2 có thể nói gì về độ tinh khiết của parafin. ………………………………………………………………………………....................................................................………………………….. ………………………………………………………………………………....................................................................………………………….. Câu 2 : Một chất tinh khiết, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy như thế nào ? ………………………………………………………………………………....................................................................………………………….. ………………………………………………………………………………....................................................................………………………….. Câu 3 : Tại sao phải thêm nước cho giấy lọc dính vào phễu ? Và đuôi phễu cạnh dài phải chạm vào thành cốc ? ………………………………………………………………………………....................................................................………………………….. ………………………………………………………………………………....................................................................………………………….. B. QUAN SÁT HIỆN TƯỢNG - KẾT QUẢ – GIẢI THÍCH. Câu 1 : t1 = ………………………. t2 = ……………………. tnc = …………………………….. Câu 2 : tại sao lưu huỳnh không nóng chảy trong nước sôi, chọn giải pháp thích hợp : 60oC < tnc (S) < 100oC tnc (S) > 100oC ………………………………………………………………………………....................................................................………………………….. ………………………………………………………………………………....................................................................………………………….. Câu 3 : Phần ở trên giấy lọc là : ………………………………………………………………………………....................................................................………………………….. ………………………………………………………………………………....................................................................………………………….. Phần nước lọc qua là : ………………………………………………………………………………....................................................................………………………….. ………………………………………………………………………………....................................................................………………………….. Câu 4 : Khi cô cạn dung dịch nước qua lọc, chất còn lại trong bát sứ là : ………………………………………………………………………………....................................................................………………………….. ………………………………………………………………………………....................................................................………………………….. Chất bay hơi là : ……………………………………………………………………………........................................................…………… ………………………………………………………………………………....................................................................………………………….. Và làm sao thu được chất bay hơi đó : …………….......................................……………………………………………………. ………………………………………………………………………………....................................................................………………………….. Câu 5 : m1 khối lượng thu được sau khi cô cạn , m2 khối lượng muối lúc ban đầu. Khối lượng nào lớn hơn : …………………………...................................................……………………………………………………. ………………………………………………………………………………....................................................................………………………….. Kết luận : ………………………………………………………………………..............................................................……………………… ………………………………………………………………………………....................................................................………………………….. Tuần 3. Ngày : 13/ 08/ 2013 Tiết 5. Lớp dạy : 8/1,2,3. Bài 4: NGUYÊN TỬ. I. MỤC TIÊU. - Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử. - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron ( e) mang điện tích âm. - Hạt nhân gồm proton ( P ) mang điện tích dương và nơtron không mang điện. - Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp. - Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện. ( Chưa có khái niệm phân lớp electron, tên các lớp K, L, M, N ) - Rèn kĩ năng : Xác định được một số đơn vị điện tích hạt nahn6, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể ( H, C, Cl, Na ) - Giáo dục HS yêu thích môn học . II. CHUẨN BỊ. 1. GV : - Vẽ sơ đồ minh hoạ 3 nguyên tử H, O, Na. ( bảng phụ ). 2. HS : - Xem lại cấu tạo nguyên tử ở vật lý 7. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY . 1. Kiểm tra. – GV thu bài thu hoạch của HS. 2. Bài mới. a Giới thiệu bài. I. NGUYÊN TỬ LÀ GÌ ? Hoạt động của GV Hoạt động của HS. ND ghi bảng - Gv : Các vật thể đều được tạo ra từ các chất này hay chất khác, mà các chất đều được tạo ra từ những hạt vô cùng nhỏ những hạt này trung hoà về điện gọi là nguyên tử. Có thể nói “ Nguyên tử như những viên gạch xây dựng nên các chất” Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm. ? Vậy nguyên tử là gì ? - GV chốt lại . - GV cho HS làm bài tập 1 tr 15 SGK. - HS theo dõi tiếp thu kiến thức. -HS trả lời . - HS rút ra kết luận. - HS: 1. Nguyên tử. 2. Nguyên tử 3. Hạt nhân 4. Một hay nhiều electron mang điện tích âm. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm . Electron kí hiệu là e, mang điện tích âm ghi bằng dấu ( - ) . II. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. ND ghi bảng - GV cho HS đọc TT tr14 SGK. ? Hạt nhân nguyên tử tạo bởi những gì ? ? Hạt nhân trong nguyên tử cùng loại như thế nào ? ? Trong mỗi nguyên tử số proton và số electron như thế nào ? ? Tại sao khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử ? - GV chốt lại. - GV cho HS làm bài tập 2 / 15 SGK. -GV nhận xét, bổ sung. - HS đọc TT tr 14 SGK, ghi nhận kiến thức. - HS trả lời. - HS : Đều có cùng số P. -HS : Số P = Số e. -HS : Vì kối lượng của electron nhỏ không đáng kể. - HS rút ra kết luận. - HS làm bài tập 2/15 SGK. a. Ba loại hạt tạo thành nguyên tử là : p, e, n. b. Proton kí hiệu là p có điện tích là : 1+ . Electron kí hie

File đính kèm:

  • docGA HOA 8 13 14 MOI PHAM KIM LIEN.doc
Giáo án liên quan