Bài giảng Chủ đề 1: chất – nguyên tử và phân tử
Nội dung:
Tiết 1+2: Chất - Nguyên tử
Tiết 3+4: Nguyên tố hóa học- Luyện tập
Tiết 5+6: Phân tử- Luyện tập
Tiết 7+8: Lập công thức hóa học- Luyện tập
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chủ đề 1: chất – nguyên tử và phân tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án giảng dạy chủ đề tự chọn
Hóa học 8
Năm học 2010-2011
Chủ đề 1: chất – nguyên tử – phân tử
Loại chủ đề: Bám sát
Thời lượng: 8 tiết
Nội dung:
Tiết 1+2: Chất - Nguyên tử
Tiết 3+4: Nguyên tố hóa học- Luyện tập
Tiết 5+6: Phân tử- Luyện tập
Tiết 7+8: Lập công thức hóa học- Luyện tập
Mục tiêu:
Nắm chắc và hiểu sâu hơn về chất- nguyên tử- phân tử
Lập được CTHH của chất khi biết hóa trị và xác định được hóa trị của nguyên tố khi biết CTHH của chất.
Biết được một số phương pháp cơ bản để làm bài tập hóa học
Rèn luyện các kỹ năng lập CTHH và làm bài tập hóa học.
Định hướng phương pháp dạy học:
Dưới sự hướng dẫn của GV, HS tự học và thảo luận theo nhóm học tập
GV giải đáp các thắc mắc và chữa bài tập
Tiết 1+2: chất – nguyên tử.
Tóm tắt nội dung :
Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp.
Đặc điểm cấu tạo của nguyên tử
Chuẩn bị :
HS nghiên cứu trước những nội dung trên ở nhà
GV xây dựng nội dung tiết học
Hoạt động dạy học:
Hoaùt ủoọng daùy vaứ hoùc
Noọi dung
? So sánh và chỉ ra những điểm giống và khác nhau giữa chất tinh khiết và hỗn hợp?
? Nguyên tử có những đặc điểm cấu tạo như thế nào?
? Hạt nhân nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
? Hãy nêu các đặc điểm của 3 loại hạt cấu tạo nên nguyên tử?
? Lớp vỏ nguyên tử có đặc điểm cấu tạo như thế nào?
?Hãy vẽ sơ đồ các NT: Nhôm(13+); Kali(19+); Nitơ(7+) và cho biết số e, số lớp e, số e ở lớp ngoài cùng của mỗi NT?
1) Chất tinh khiết- hỗn hợp:
Chất tinh khiết
Hỗn hợp
Giống
Cấu tạo nên vật thể
Cấu tạo nên vật thể
Khác
- Có những t/c vật lý và t/c hóa học nhất định.
- Chỉ do 1 chất tạo nên
- Trộn lẫn 2 hay nhiều chất tinh khiết thì tạo thành hỗn hợp
- Tính chất thay đổi phụ thuộc vào những chất có trong hỗn hợp.
- Do 2 hay nhiều chất tạo nên
- Dựa vào sự khác nhau về t/c vật lý hoặc t/c hóa học có thể tách riêng được từng chất tinh khiết ra khỏi hỗn hợp
2) Đặc điểm cấu tạo nguyên tử:
- Nguyên tử được cấu tạo bởi hạt nhân mang điện tích (+) và lớp vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điên tích (-). Nguyên tử trung hòa về điện.
a) Hạt nhân nguyên tử:
Do 2 loại hạt cấu tạo nên là:
Proton: mang điện tích (+)
Nơtron: không mang điện
Cấu tạo NT
Đặc điểm
Hạt nhân
Lớp vỏ
Proton
Nơtron
Electron
Kí hiệu
p
n
e
Điện tích
(+)
0
(-)
Khối lượng
1
1
0,0005
Số p = số e
Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.
Trong mỗi nguyên tử:
b) Lớp vỏ nguyên tử:
- Các e luôn chuyển động rất nhanh quay quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, trên mỗi lớp có một số e nhất định:
* Lớp 1: chứa tối đa 2e
* Lớp 2: chứa tối đa 8e
* Lớp 3: chứa tối đa 8e ……
Ví dụ:
Củng cố- luyện tập :
Làm thế nào để tách chất ra khỏi hỗn hợp?
GV hướng dẫn HS làm các BT (SGK tr 11, 15 và 16)
Tiết 3+4: Nguyên tố hóa học- Luyện tập
Ngày dạy: 16/ 10/ 2008
Tóm tắt nội dung:
Khái niệm đơn vị Cacbon (đvC), chuyển đổi đvC thành đơn vị gam (g) và ngược lại.
Nắm được tên, kí hiệu, nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học thường gặp
Chữa một số bài tập trong SGK.
Chuẩn bị:
HS nghiên cứu trước những nội dung trên ở nhà
GV xây dựng nội dung tiết học
Hoạt động dạy học:
Hoaùt ủoọng daùy vaứ hoùc
Noọi dung
? Thế nào là đơn vị cacbon? Thế nào là nguyên tử khối?
GV yêu cầu HS đọc tham khảo một số nguyên tố thường gặp (SGK- tr 42):
? Hãy cho biết tên, kí hiệu và nguyên tử khối của các NTHH thường gặp?
1) Đơn vị cacbon (đvC):
Do khối lượng nguyên tử là vô cùng nhỏ nên không thể tính bằng đơn vị thông thường là gam hay kilogam được Người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng của 1 nguyên tử Cacbon để làm đơn vị tính khối lượng của các NT gọi là đvC:
m1C= 0,000 000 000 000 000 000 000 019 926(g)
= 1,9926.10-23(g)
1đvC =1,9926.10-23 /120,166.10-23(g) 1g = 1/0,166.10-23 6.1023 đvC
(Số 6.1023 kí hiệu là N-gọi là số Avogađro)
Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC.
2) Các NTHH thường gặp:
Tên
KHHH
NTK
Tên
KHHH
NTK
Hiđro
H
1
Đồng
Cu
64
Clo
Cl
35,5
Natri
Na
23
Cacbon
C
12
Magie
Mg
24
Nitơ
N
14
Nhôm
Al
27
Oxi
O
16
Kali
K
39
Silic
Si
28
Canxi
Ca
40
Photpho
P
31
Sắt
Fe
56
Lưu huỳnh
S
32
Thủy ngân
Hg
201
Heli
He
4
Liti
Li
7
Brom
Br
80
Mangan
Mn
55
Kẽm
Zn
65
Bari
Ba
137
D- Cũng cố- Luyện tập:
- GV hướng dẫn HS làm các bài tập (SGK- tr 20)
- Yêu cầu HS đọc tham khảo bài đọc thêm (SGK- tr 21)
Tiết 5+6: Phân tử- Luyện tập
Dạy ngày: 23/ 10/2008
A- Tóm tắt nội dung:
- Phân biệt được khái niệm đơn chất và hợp chất, từ đó hiểu được khái niệm phân tử.
- Biết cách xác định phân tử khối của chất.
- Chữa một số bài tập trong SGK.
B- Chuẩn bị:
- HS nghiên cứu trước những nội dung trên ở nhà
- GV xây dựng nội dung tiết học
C- Hoạt động dạy học:
Hoaùt ủoọng daùy vaứ hoùc
Noọi dung
? Hãy so sánh và chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa đơn chất và hợp chất?
? Hãy so sánh và cho biết giữa nguyên tử khối và phân tử khối có điểm gì giống và khác nhau?
1) Đơn chất và hợp chất:
Đơn chất
Hợp chất
Giống nhau
- Đều là chất tinh khiết
- Đều do NTHH cấu tạo nên
- Đều có đầy đủ những t/c vật lí và t/c hóa học nhất định của chất.
Khác nhau
- Do 1 NTHH tạo nên
- Số lượng đơn chất có không nhiều
- Có những đơn chất là nguyên tử (kim loại ...), có những đơn chất là phân tử (O2, H2, …)
- Do từ 2 NTHH trở lên cấu tạo nên
- Số lượng hợp chất có rất nhiều.
- Mọi hợp chất đều là phân tử.
2) Phân tử khối:
Nguyên tử Khối
Phân tử khối
Giống nhau
- Đều là khối lượng
- Đều được tính bằng đvC
Khác
nhau
- là khối lượng của nguyên tử
- Cần học thuộc NTK của các nguyên tố thường gặp(sgk-tr 42)
- là khối lượng của phân tử
- Được tính bằng tổng NTK của tất cả các nguyên tử tạo nên phân tử đó
D- Cũng cố- Luyện tập:
- GV hướng dẫn HS làm các bài tập (SGK- tr 25, 26, 30, 31)
- HS thảo luận nhóm và cử đại diện 1 nhóm lên bảng chữa bài.
- HS thảo luận nhóm và cử đại diện 1 nhóm lên bảng chữa bài.
- HS thảo luận nhóm và cử đại diện 1 nhóm lên bảng chữa bài.
Bài 3(sgk- tr 26):
Chất
Giải thích
Đơn chất
b) photpho
f) KL magie
Đều chỉ do 1 NTHH tạo nên
Hợp chất
a) Khí amoniac
c) Axit clohiđic
d) Canxi cacbonat
e) Glucozơ
Đều do từ 2 NTHH trở lên tạo nên
Bài 6(sgk- tr 26):
Cấu tạo phân tử
Phân tử khối
a) Cacbon đioxit
1 C và 2 O
44
b) Khí Metan
1 C và 4 H
16
c) Axit nitric
1H, 1N và 3O
63
d) Thuốc tím
1K, 1Mn và 4O
158
Bài 3(sgk- tr 31):
a) Phân tử khối của H2 là: 1.2 = 2 đvC
Do hợp chất nặng hơn phân tử H2 31 lần. Vậy phân tử khối của hợp chất là: Mhc = 31.2 = 62 đvC
b) Xác định NTK của nguyên tố X:
Ta có Mhc = 62 = 2.MX + MO = 2.MX + 16
đvC
Vậy X là kim loại Natri, kí hiệu là Na.
Tiết 7+8: lập công thức hóa học - Luyện tập
Dạy ngày:
A- Tóm tắt nội dung:
- Biết cách lập CTHH của hợp chất 2 nguyên tố khi biết hóa trị dựa vào quy tắc hóa trị.
- Biết cách xác định hóa trị của nguyên tố khi biết CTHH của chất dựa vào quy tắc hóa trị.
- Chữa một số bài tập trong SGK.
B- Chuẩn bị:
- HS nghiên cứu trước những nội dung trên ở nhà
- GV xây dựng nội dung tiết học
C- Hoạt động dạy học:
Hoaùt ủoọng daùy vaứ hoùc
Noọi dung
? Làm thế nào để lập được CTHH của hợp chất khi biết hóa trị?
? Hãy lập CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố O(II) với các nguyên tố sau:
K(I); Mg(II); Al (III); S(IV); P(V)?
? Làm thế nào có thể xác định được hóa trị của nguyên tố khi biết CTHH của hợp chất?
? Xác định hóa trị của các NTHH còn lại trong các hợp chất sau:
K2O, FeO, SO2, NO, Al2O3, NaOH, Fe2(SO4)2, MgCl2
1) Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị
* Quy tắc hóa trị: a.x = b.y
Trong đó: - a, b lần lượt là hóa trị của A, B - x, y lần lượt là chỉ số Ntử của mỗi Ntố trong Ptử
* Các bước tiến hành:
- Viết CTHH dạng chung:
- Rút ra tỷ lệ (phân số tối giản)
- Xác định chỉ số: x = b (b,); y = a (a,).
- Thay các chỉ số vừa xác định được vào CTHH dạng chung
* Ví dụ: CTHH của các hợp chất tạo bởi:
Na(I)
Mg(II)
Al(III)
S(IV)
P(V)
O(II)
Na2O
MgO
Al2O3
SO2
P2O5
2) Xác định hóa trị của nguyên tố khi biết CTHH của hợp chất:
* Cách xác định:
- Dựa vào quy tắc hóa trị.
- Thông qua hóa trị của nguyên tố O (II); nguyên tố H (I) hoặc hóa trị của một số nhóm nguyên tử:
Hóa trị I
Hóa trị II
Hóa trị III
Nguyên tử hoặc
Nhóm nguyên tử
H
OH
NO3
Cl
Br
O
SO4
SO3
CO3
SiO3
PO4
* Ví dụ:
CTHH
Hóa trị
CTHH
Hóa trị
K2O
Kà I
Al2O3
Al à III
FeO
Fe à II
NaOH
Na à I
SO2
S à IV
Fe2(SO4)2
Fe à III
NO
N à II
MgCl2
Mg à II
D- Cũng cố- Luyện tập:
- GV hướng dẫn HS làm các bài tập (SGK- tr 38, 41)
- HS thảo luận nhóm làm các bài tập 5, 6 (sgk tr 38); 3, 4 (sgk tr 41)
- GV gọi một số HS lên bảng chữa bài tập trên.
Chủ đề 2
TíNH THEO CÔNG THứC HOá HọC Và PHƯƠNG TRìNH HOá HọC
Loại chủ đề: Bám sát
Thời lượng: 6 tiết
Dạy ngày:
Nội dung:
Bài 1: TíNH THEO CÔNG THứC HóA HọC ( 3 tiết)
Tiết 1: Tóm tắc lý thuyết mục I, II + bài tập vận dụng(1,2)
Tiết 2,3 : Tóm tắc lý thuyết mục III + bài tập (3,4,5)
Bài 2: tính theo phương trình hoá học ( 3 tiết)
Tiết 1: Tóm tắc lý thuyết mục I + bài tập vận dụng(1,2)
Tiết 2,3 : Tóm tắc lý thuyết mục II + bài tập (3,4,5,6)
I/ Mục tiêu:
Củng cố các khái niệm, các công thức chuyển đổi giữa m,n,V. Rèn luyện thành thạo các bài tập tính theo công thức hoá học.
Từ PTHH và các dữ liệu đầu bài cho HS biết cách xác định khối lượng ( thể tích, lượng chất) của những chất tham gia và sản phẩm.
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi m, n, V và lượng chất.
II/ Định hướng phương pháp dạy học:
Dưới sự hướng dẫn của GV, HS tự học và thảo luận theo nhóm học tập
GV giải đáp các thắc mắc và chữa bài tập
III/ Chuẩn bị của gv và hs:
1) GV: Phiếu học tập, bảng phụ.
2) HS: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa m, n, V đã học và các bước lập PTHH.
IV/ Tiến trình lên lớp.
1) ổn định: GV kiểm tra ss học sinh.
2) Bài mới:
Bài 1: TíNH THEO CÔNG THứC HóA HọC
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1:
GV: gọi HS nhắc lại công thức xác định phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
HS: nhăc lại
GV: tóm tắc nhanh lên bảng và yêu cầu HS làm bài tập:
VD1: XĐ thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hợp chất FeS2.
HS: Suy nghĩ thảo luận .
GV: gọi 2 HS lên bảng làm.
GV: cho một số học sinh khác nhận xét bổ sung hoàn thiện
GV: treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung VD2: Hợp chất A có khối lượng mol là 94 có thành phần các nguyên tố là %K = 82,39% còn lại là oxi hãy xác định CTHH của hợp chất A.
HĐ 2:
GV: treo bảng phụ có ghi đề bài tập số 3.
GV: yêu cầu HS đọc lại đề bài và nêu các bước giải.
B1: Viết công thức Chung dạng NxHy.
B2: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1mol chất.
B3: Tính số mol của mỗi nguyên tố trong 1mol chất.
GV; yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.
GV: Gọi HS khác nhận xét hoàn thiện.
GV: yêu cầu HS nhắc lại số Avôgađrô.
GV: Cho biết CT thể hiện mối quan hệ giữa thể tích và lượng chất.(V,n)
N = 6.1023 ng/tử (P/tử)
n = V: 22,4 => V = n.22,4.
GV: gọi 1 HS khác lên bảng làm tiếp câu b
GV: Gọi HS khác nhận xét hoàn thiện.
HĐ 3:
GV: treo bảng phụ lên bảng yêu cầu HS các nhóm thảo luận để đưa ra các bước giải dạng bài toán này.
HS: thảo luận đưa ra các bước giải như sau:
B1: Tính
B2: Xác đinh % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất.
B3: Dựa vào % xác định khối lượng các nguyên tố.
GV: treo bảng phụ yêu cầu HS cho biết sự khác nhau của bài tập này so với VD 4 như thế nào?
- VD4 cho biết khối lượng của hợp chất yêu cầu đi tìm khối lượng của nguyên tố.
- VD5 cho biết khối lượng của nguyên tố yêu cầu đi tìm khối lượng của hợp chất.
GV: hướng dẫn các bước tiến hành giải.
Yều cầu HS lên bảng trình bày.
I. Xác định phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
AxBy
% A =
%B =
Giải:
áp dụng công thức trên:
%Fe = = = 46,67%.
%S = = = 53,33%
Giải:
- Gọi CTHH của A là KxOy:
- Khối lượng của các nguyên tố K và O có trong hợp chất A là;
mK= = 78(g)
%O + 100% - 82,39% = 17,02%
mO= = 16 (g)
- Số mol của các nguyên tố có trong A:
nK = = 2 (mol)
nO= = 1 (mol).
Vây CTHH của A là K2O
II/ Luyện tập các dạng bài toán tính theo CTHH có liên quan đến tỉ khối của chất khí.
VD3: 1 hợp chất khí A có thành phần phần trăm theo khối lượng là: %N = 82,35%, %H=17,65%.Hãy cho biết.
a) CTHH của hợp chất A biết tỉ khối của A so với hiđro là 8,5.
b) Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1,12 lít khí A ở đktc.
Giải:
- CTHH chung của A là NxHy.
- Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong A là:
mN = = 14(g)
mH = = 3(g)
- Số mol của mỗi nguyên tử có trong 1 mol hợp chất A.
nN = = 1 nH = = 3
Vậy CTHH cảu hợp chất A là: NH3
b) Số mol phân tử NH3 trong 1,12 lít khí A ở đktc là: 1,12: 22,4 = 0,05 (mol)
- Số mol ng/tử N có trong 0,05 mol NH3 là: 0,05.6.1023 = 0,3.1023 (ng/tử)
- Số mol ng/tử H là: 0,05. 3 = 0,15 (mol).
-Số mol ng/tử H có trong 0,05 mol NH3 là: 0,15.6.1023 = 0,9.1023 (ng/tử).
III. Luyện tập các dạng bài tập tính khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất.
VD 4: Tính khối lượng của các nguyên tố có trong 30,6g Al2O3.
1) Tính = 120 (g)
%Al = = 52,94%
%O = = 47,06%
3) Dựa vào % kl của các nguyên tố có trong Al2O3 để tìm ra mAl , và mO
mAl = =16,2 (g)
mO = =14,4 (g
VD 5: Tìm khối lượng của hợp chất Na2SO4 có chứa 2,3 gam Na.
Giải:
1)
Trong 142(g) Na2SO4 có 46(g) Na
x(g) 2,3(g)
=> x =
Vậy khối lượng của Na2SO4 cần tìm là: 7,1(g)
Phiếu học tập
VD1: Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS2.
VD 2: Hợp chất A có khối lượng mol là 94 có thành phần các nguyên tố là %K = 82,93% còn lại là oxi. Hãy xác định CTHH của hợp chất A.
VD3: Một hợp chất khí A có thành phần phần trăm theo khối lượng là %N = 82,35%, %H=17,65%.Hãy cho biết.
a) CTHH của hợp chất A biết tỉ khối của A so với hiđro là 8,5.
b) Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1,12 lít khí A ở đktc.
VD4: Tính khối lượng của các nguyên tố có trong 30,6g Al2O3.
VD5: Tìm khối lượng của hợp chất Na2SO4 có chứa 2,3 gam Na.
Bài 2: tính theo phương trình hoá học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hđ 1:
GV: yêu cầu HS nắc lại các bước thực hiện bài toán tính theo phương trình hoá học
HĐ 2:
GV: treo bảng phụ có ghi đề bài, yêu cầu
HS đọc và tóm tắt đề bài.
Tóm tắt: Biết mZn= 1,3(g)
Tìm mZnO
GV: Treo bảng phụ có ghi sẵng các bước giải dạng bài toán này.
HS: dựa vào các bước giải tiến hành thực hiện.
GV: gọi HS nhắc lại các công thức chuyển đổi giữa m,n, M ( m = n.M)
GV: Yêu cầu HS lên bảng viết PTHH.
GV: Yêu cầu HS cả lớp tự làm VD2.
GV: Thu và chấm điểm. đồng thời gọi HS lên bảng trình bày.
Chop HS khác nhận xét chỉnh sửa hoàn thiện.
GV: treo bảng phụ ghi sẵn VD3:
GV: yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
Tóm tắt: Cho biết:
Tìm
GV: yêu cầu HS làm từng bước.
HS1: tìm số mol của oxi.
HS2: lên bảng viết PTHH.
HS3: tìm khối lượng KCl và KClO3theo cách đã dùng ở VD3.
GV: Cho HS thảo luận theo nhóm tìm các phương hướng giải BT ghi các bước làm bài trên bảng nhóm và trình bày các cách giải trên giấy nháp.
GV: gọi đại diện 2 nhóm lên làm các nhóm khác theo dõi nhận xét.
* Các bước thực hiện
B1: Viết PTHH.
B2: áp dụng ĐLBTKL tim khối lượng rồi => số mol oxi đã tham gia phản ứng.
B3: Dựa vào PTHH tìm số mol của A.
B4: tìm khối lượng mol A rồi suy ra CTHH tên kí hiệu.
GV: Xác định lời giải
Bước 1: Hướng dẫn học sinh đổi ra số mol Fe
Bước 2: Tính số mol H2
Viết PTHH
Tìm số mol H2
Bước 3: Tính thể tích của H2
Bước 4: Trả lời
GV: Cho một số bài tập tương tự để HS về nhà tự giải: ( phiếu số 2)
* Các bước thực hiện
B1: Viết PTHH.
B2: tính số mol hiđro và số mol CuO.
B3: Dựa vào PTHH so sánh số mol của CuO và hiđro.=> số mol chất dư.
=> khối lượng chất dư.
B4: Lấy khối lượng chất dư. cộng với kl Cu sinh ra ta được kl chất rắn sau phản ứng .
GV: Cho một số bài tập tương tự để HS về nhà tự giải: ( phiếu số 2)
I. Những kiến thức cần nắm.
B1: Đổi các số liệu đầu bài về số mol.
B2: Lập PTHH.
B3: Dựa váo số mol chất đã biết để tìm số mol các chất khác theo phương trình.
B4: áp dụng công thức tính ra khối lượng hoặc thể tích theo yêu cầu của bài toán.
II. bài tập vận dụng.
1) Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm bằng cách nào.
VD1: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam kẽm trong bình khí oxi người ta thu được ZnO.
a) Hãy lập PTHH của các phản ứng trên.
b) Tính khối lượng ZnO được tạo thành.
Giải:
B1: Tìm số mol Zn tham gia PƯ.
B2: Lập PTHH.
2 Zn + O2 to 2 ZnO
B3: Theo PTHH tìm nZnO.
nZnO =nZn = 0,2 (mol)
B4: Tìm k/l ZnO tạo thành.
mZnO = 0,2.81 = 16,2 (g)
VD2: Đốt cháy hoàn toàn a(g) bột nhôm ta cần dùng hết 19,2(g) oxi phản ứng kết thúc ta thu được nhôm oxit(Al2O3)
a) Hãy lập PTHH.
b) Tìm các giá trị a và b.
Giải:
B1: Đổi số liệu đầu bài về số mol.
B2: Lập PTHH.
4 Al + 3 O2 2 Al2O3
B3: Dựa vào PTHH và số mol oxi đã biết để tìm số mol Al và Al2O3
Theo PƯ:
B4: Tính khối lượng của các chất.
a = mAl =0,8.27 = 21,6(g)
b =
VD3: Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 ở nhiệt độ cao.
a) Tính khối lượng KClO3cần để điều chế 9,6 gam oxi.
b) tính khối lượng của KCl tạo thành bằng 2 cách.
Giải:
-
2 KClO3 to 2 KCl + 3 O2
2mol 2mol 3mol
0,2mol 0,2mol 0,3mol
Cách 1:
mKCl = 0,2.74,5 = 14,9(g)
Cách 2:
Theo ĐLBTKL.
VD4: Đốt hoàn toàn một kim loại A có hoá trị II trong oxi dư người ta thu được 8gam oxit có công thức AO.
a) Viết PTPƯ.
b) Xác định tên và kí hiệu của kim loại A.
Giải:
a) 2 A + O2 2AO
b) Theo ĐLBTKL.
2 A + O2 2AO
2mol 1mol 2mol
0,2 0,1 0,2
Vậy A là magiê (Mg)
II. Tìm thể tích khí tham gia hoặc tạo thành.
VD5: Tính thể tích khí H2 được tạo thành ở ĐKTC khi cho 2,8 g Fe tác dụng với dd HCl dư ?
Lời giải
nFe =
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
1mol 1mol
0,05 mol 0,05mol
V H = 0,05.22,4 = 1,12lít
Có 1,12 lít H2 sinh ra
III. Bài toán khối lượng chất còn dư
VD6: Người ta cho 4,48 lít H2 đi qua bột 24g CuO nung nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. Biết phản ứng sảy ra hoàn toàn ?
Giải
PTHH: H2 + CuO Cu + H2O
n H = =0,2 mol ; n CuO = =0,3 mol
Theo PTHH tỷ lệ phản ứng giữa H2 và CuO là 1: 1.
Vậy CuO dư : 0,3 - 0,2 = 0,1 mol .
Số mol Cu được sinh ra là 0,2 mol
=> mCuO = 0,1 .80 = 8 g,
mCu = 0,2.64 = 12,8 g
Vậy khối lượng chất rắn sau phản ứng là:
8 + 12,8 ; 20,8 g
Phiếu học tập1
VD1: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam kẽm trong bình khí oxi người ta thu được ZnO.
a) Hãy lập PTHH của các phản ứng trên.
b) Tính khối lượng ZnO được tạo thành.
VD2: Đốt cháy hoàn toàn a(g) bột nhôm ta cần dùng hết 19,2(g) oxi phản ứng kết thúc ta thu được nhôm oxit(Al2O3)
a) Hãy lập PTHH.
b) Tìm các giá trị a và b.
VD3: Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 ở nhiệt độ cao.
a) Tính khối lượng KClO3cần để điều chế 9,6 gam oxi.
b) tính khối lượng của KCl tạo thành bằng 2 cách.
VD4: Đốt hoàn toàn một kim loại A có hoá trị II trong oxi dư người ta thu được 8gam oxit có công thức AO.
a) Viết PTPƯ.
b) Xác định tên và kí hiệu của kim loại A.
Phiếu học tập 2
1/ Cho 2,8 gam sắt tác dụng với axit clohiđric (dư) theo sơ đồ phản ứng:
Fe + HCl FeCl2 + H2.
Hãy tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc?
2/ Cho m g hỗn hợp CuO và FeO tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp. Hỏi nếu thu được 29,6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó Fe nhiều hơn Cu là 4 g thì cần dùng bao nhiêu lít H2 ở ĐKTC và khối lượng m là bao nhiêu ?
3/ Cho 5,6 gam kim loạ Fe tác dụng với 12,25 gam H2SO4 thu được muối sắt(II) sunphat và khí hiđro. hãy tính:
a) Thể tích khí thoát ra ở (đktc).
b) Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
4/ Cho 8,125 gam Zn tác dụng với 18,25 gam HCl. Hãy tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng và thể tích khí hiđro ở (đktc).
Chủ đề 4:
Oxit- axit- bazơ- muối
Loại chủ đề: Bám sát
Thời lượng: 4 tiết
Nội dung:
Bài 1: oxit ( 1 tiết)Tóm tắc lý thuyết và bài tập vận dụng
Bài 2: axit ( 1 tiết)Tóm tắc lý thuyết và bài tập vận dụng
Bài 3: bazơ (1 tiết)Tóm tắc lý thuyết và bài tập vận dụng
Bài 4: muối ( 1 tiết)Tóm tắc lý thuyết và bài tập vận dụng
I/ Mục tiêu:
Củng cố các khái niệm, các công thức,phân loại, cách gọi tên.
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập CTHH và kỹ năng sử dụng quy tắc hoá trị.
II/ Định hướng phương pháp dạy học:
Dưới sự hướng dẫn của GV, HS tự học và thảo luận theo nhóm học tập
GV giải đáp các thắc mắc và chữa bài tập
III/ Chuẩn bị của gv và hs:
1) GV: Phiếu học tập, bảng phụ.
2) HS: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa m, n, V đã học và các bước lập PTHH.
IV/ Tiến trình lên lớp.
1) ổn định: GV kiểm tra ss học sinh.
2) Bài mới:
Bài 1: oxit ( 1 tiết)
Dạy ngày: 05 / 02/2009
Hoạt động dạy và học
Nội dung
Hoạt động 1: GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về oxit:
Hs thảo luận nhóm trả lời từng .
HS khác theo dõi và ghi nhớ kiến thức
Hoạt động 2:
Bài 1; Cho các oxit sau: CO2, K2O, Fe2O3, SiO2, Al2O3, CO
Oxit axit là
Oxit bazơ là:
Oxít lưỡng tính là:
Oxit trung tính là:
Hs thảo luận nhóm tiến hành làm bài tập:
A-Kiến thức cần nhớ:
I. Khái niệm:
Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố , trong đó có một nguyên tố là oxi .
Ví duù :
SO2 , P2O5 , Fe2O3 …
II. Công thức chung
RxOy trong đó: R là nguyên tố; x, y ≤ 7
III. Phân loại
Có 2 loại chính :
a) Oxit axit :
Ví duù : SO2 , P2O5 , CO2
SO2 tương ứng với axit H2SO3
P2O5 à H3PO4 . CO2 à H2CO3
b) Oxit bazơ :
Ví duù : CuO , Na2O , Al2O3
CuO tương ứng với bazơ Cu(OH)2
Na2O à NaOH. Al2O3 à Al(OH)3
IV Cách gọi tên oxit
Tên oxit : tên nguyên tố + oxit
Ví dụ:
Na2O : Natri oxit. CaO : Canxi oxit
– Nếu kim loại có nhiều hóa trị :
Tên oxit bazơ : Tên kim loại (kèm theo hóa trị) + oxit
Ví duù :
Fe2O3 : Sắt (III) oxit. FeO : Sắt (II) oxit
– Nếu phi kim có nhiều hóa trị :
Tên oxit axit : Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)
Ví duù :
CO2 : Cacbon đioxit. SO3 :Lưuhuỳnh trioxit
P2O3:Điphotpho trioxit
N2O5 :Đinitơ pentaoxit
B-Bài tập:
Bài 1; Cho các oxit sau: CO2, K2O, Fe2O3, SiO2, Al2O3, CO
Oxit axit là CO2 , SiO2
Oxit bazơ là: K2O, Fe2O3
Oxít lưỡng tính là: Al2O3,
Oxit trung tính là: CO
Bài 2: Hãy đánh dấu X vào bảng sau và cho biết đâu là oxi axit dâu là oxit bazơ.
Hợp chất
Oxit axit
Oxit bazơ
Tên gọi
CaO
N2O3
MnO2
CO
FeO
P2O5
SO3
Al2O3
N2O5
SO2
Bài 3: Xác định hóa trị của các nguyên tố S,N,P,Cl, trong các hợp chất sau:
a.H2S,SO2,SO3,K2S,MgS,Al2S3. b.NH3,N2O,NO,N2O3,NO2,N2O5.
c.PH3,P2O3,P2O5,Ca3P2. d.HCl,Cl2O,Cl2O3,Cl2O7.
Bài 2: axit ( 1 tiết)
Dạy ngày: 03 / 03/2009
Hoạt động dạy và học
Nội dung
Hoạt động 1:
GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về oxit:
Khái niệm
Công thức chung
Ví dụ
- Phân loại
Hs thảo luận nhóm trả lời từng HS khác theo dõi và ghi nhớ kiến thức:
Hoạt động 2:
I-Kiến thức cần nhớ:
1/ Khái niệm:(SGK)
2) Công thức hoá học
CTHH= H + gốc axit
HxA trong đó: x = 1, 2, 3
A là gốc axit.
3) Phân loại
Chia làm 2loại :
- Axit không có oxi : HCl, H2S,…
- Axit có oxi : H2SO4, H3PO4, HNO3 ,…
4) Tên gọi
(Học SGK)
II- Bài tập
Bài 1: GV phát phiếu học tập với nội dung điền phần còn thiếu vào bảng:
Phân loại
Axit
Tên gọi
Hoá trị gốc axit
Tên gọi gốc
Ghi chú
AXIT KHôNG
Có
OXI
HCl
Axit clohiđric
-Cl
Clorua
H2S
Axit sunfuahiđric
=S
Sunfua
HBr
.......................
....
......
HF
......................
........
.......
AXIT
Có
OXI
HNO3
Axit nitric
-NO3
.........
N2O5
H2SO3
Axit sunfurơ
=SO3
...........
SO2
..........
..................
........
Sunfat
SO3
H3PO4
.....................
..........
Photphat
P2O5
.......
...................
..........
Silicat
SiO2
HS thảo luận nhóm điền đầy đủ phiếu học tập với nội dung như sau:
Phân loại
Axit
Tên gọi
Hoá trị gốc axit
Tên gọi gốc
Ghi chú
AXIT KHôNG
Có
OXI
HCl
Axit clohiđric
-Cl
Clorua
H2S
Axit sunfuahiđric
=S
Sunfua
HBr
Axit bromhiđric
-Br
Brommua
HF
Axit flohiđric
-F
Florua
AXIT
Có
OXI
HNO3
Axit nitric
-NO3
Nitrat
N2O5
H2SO3
Axit sunfurơ
=SO3
Sunfit
SO2
H2SO4
Axit sunfuric
=SO4
Sunfat
SO3
H3PO4
Axit photphoric
PO4
Photphat
P2O5
H2SiO3
Axit silric
=SiO3
Silicat
SiO2
Bài 2: Các oxit sau đây tương ứng với các axit nào: SiO2, CO2, N2O5, SO3, P2O5, Mn2O7:
H2SiO2, H2CO3, HNO3, H2SO3, H3PO4, HMnO4
H2SiO3, H2CO3, HNO3, H2SO4, H3PO4, HMnO4
H2SiO3, H2CO3, HNO4, H2SO4, H3PO5, HMnO4
H2SiO3, H2CO2, HNO3, H2SO4, H3PO4, HMnO7
Bài 3: bazơ (1 tiết)
Dạy ngày: 03 / 03/2009
Hoạt động dạy và học
Nội dun
File đính kèm:
- giaoanhoa8.doc