Bài giảng Chủ đề 1: chất – nguyên tử và phân tử

Nội dung:

Tiết 1+2: Chất - Nguyên tử

Tiết 3+4: Nguyên tố hóa học- Luyện tập

Tiết 5+6: Phân tử- Luyện tập

Tiết 7+8: Lập công thức hóa học- Luyện tập

 

doc18 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1285 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chủ đề 1: chất – nguyên tử và phân tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án giảng dạy chủ đề tự chọn Hóa học 8 Năm học 2010-2011 Chủ đề 1: chất – nguyên tử – phân tử Loại chủ đề: Bám sát Thời lượng: 8 tiết Nội dung: Tiết 1+2: Chất - Nguyên tử Tiết 3+4: Nguyên tố hóa học- Luyện tập Tiết 5+6: Phân tử- Luyện tập Tiết 7+8: Lập công thức hóa học- Luyện tập Mục tiêu: Nắm chắc và hiểu sâu hơn về chất- nguyên tử- phân tử Lập được CTHH của chất khi biết hóa trị và xác định được hóa trị của nguyên tố khi biết CTHH của chất. Biết được một số phương pháp cơ bản để làm bài tập hóa học Rèn luyện các kỹ năng lập CTHH và làm bài tập hóa học. Định hướng phương pháp dạy học: Dưới sự hướng dẫn của GV, HS tự học và thảo luận theo nhóm học tập GV giải đáp các thắc mắc và chữa bài tập Tiết 1+2: chất – nguyên tử. Tóm tắt nội dung : Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp. Đặc điểm cấu tạo của nguyên tử Chuẩn bị : HS nghiên cứu trước những nội dung trên ở nhà GV xây dựng nội dung tiết học Hoạt động dạy học: Hoaùt ủoọng daùy vaứ hoùc Noọi dung ? So sánh và chỉ ra những điểm giống và khác nhau giữa chất tinh khiết và hỗn hợp? ? Nguyên tử có những đặc điểm cấu tạo như thế nào? ? Hạt nhân nguyên tử có cấu tạo như thế nào? ? Hãy nêu các đặc điểm của 3 loại hạt cấu tạo nên nguyên tử? ? Lớp vỏ nguyên tử có đặc điểm cấu tạo như thế nào? ?Hãy vẽ sơ đồ các NT: Nhôm(13+); Kali(19+); Nitơ(7+) và cho biết số e, số lớp e, số e ở lớp ngoài cùng của mỗi NT? 1) Chất tinh khiết- hỗn hợp: Chất tinh khiết Hỗn hợp Giống Cấu tạo nên vật thể Cấu tạo nên vật thể Khác - Có những t/c vật lý và t/c hóa học nhất định. - Chỉ do 1 chất tạo nên - Trộn lẫn 2 hay nhiều chất tinh khiết thì tạo thành hỗn hợp - Tính chất thay đổi phụ thuộc vào những chất có trong hỗn hợp. - Do 2 hay nhiều chất tạo nên - Dựa vào sự khác nhau về t/c vật lý hoặc t/c hóa học có thể tách riêng được từng chất tinh khiết ra khỏi hỗn hợp 2) Đặc điểm cấu tạo nguyên tử: - Nguyên tử được cấu tạo bởi hạt nhân mang điện tích (+) và lớp vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điên tích (-). Nguyên tử trung hòa về điện. a) Hạt nhân nguyên tử: Do 2 loại hạt cấu tạo nên là: Proton: mang điện tích (+) Nơtron: không mang điện Cấu tạo NT Đặc điểm Hạt nhân Lớp vỏ Proton Nơtron Electron Kí hiệu p n e Điện tích (+) 0 (-) Khối lượng 1 1 0,0005 Số p = số e Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. Trong mỗi nguyên tử: b) Lớp vỏ nguyên tử: - Các e luôn chuyển động rất nhanh quay quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, trên mỗi lớp có một số e nhất định: * Lớp 1: chứa tối đa 2e * Lớp 2: chứa tối đa 8e * Lớp 3: chứa tối đa 8e …… Ví dụ: Củng cố- luyện tập : Làm thế nào để tách chất ra khỏi hỗn hợp? GV hướng dẫn HS làm các BT (SGK tr 11, 15 và 16) Tiết 3+4: Nguyên tố hóa học- Luyện tập Ngày dạy: 16/ 10/ 2008 Tóm tắt nội dung: Khái niệm đơn vị Cacbon (đvC), chuyển đổi đvC thành đơn vị gam (g) và ngược lại. Nắm được tên, kí hiệu, nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học thường gặp Chữa một số bài tập trong SGK. Chuẩn bị: HS nghiên cứu trước những nội dung trên ở nhà GV xây dựng nội dung tiết học Hoạt động dạy học: Hoaùt ủoọng daùy vaứ hoùc Noọi dung ? Thế nào là đơn vị cacbon? Thế nào là nguyên tử khối? GV yêu cầu HS đọc tham khảo một số nguyên tố thường gặp (SGK- tr 42): ? Hãy cho biết tên, kí hiệu và nguyên tử khối của các NTHH thường gặp? 1) Đơn vị cacbon (đvC): Do khối lượng nguyên tử là vô cùng nhỏ nên không thể tính bằng đơn vị thông thường là gam hay kilogam được Người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng của 1 nguyên tử Cacbon để làm đơn vị tính khối lượng của các NT gọi là đvC: m1C= 0,000 000 000 000 000 000 000 019 926(g) = 1,9926.10-23(g) 1đvC =1,9926.10-23 /120,166.10-23(g) 1g = 1/0,166.10-23 6.1023 đvC (Số 6.1023 kí hiệu là N-gọi là số Avogađro) Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC. 2) Các NTHH thường gặp: Tên KHHH NTK Tên KHHH NTK Hiđro H 1 Đồng Cu 64 Clo Cl 35,5 Natri Na 23 Cacbon C 12 Magie Mg 24 Nitơ N 14 Nhôm Al 27 Oxi O 16 Kali K 39 Silic Si 28 Canxi Ca 40 Photpho P 31 Sắt Fe 56 Lưu huỳnh S 32 Thủy ngân Hg 201 Heli He 4 Liti Li 7 Brom Br 80 Mangan Mn 55 Kẽm Zn 65 Bari Ba 137 D- Cũng cố- Luyện tập: - GV hướng dẫn HS làm các bài tập (SGK- tr 20) - Yêu cầu HS đọc tham khảo bài đọc thêm (SGK- tr 21) Tiết 5+6: Phân tử- Luyện tập Dạy ngày: 23/ 10/2008 A- Tóm tắt nội dung: - Phân biệt được khái niệm đơn chất và hợp chất, từ đó hiểu được khái niệm phân tử. - Biết cách xác định phân tử khối của chất. - Chữa một số bài tập trong SGK. B- Chuẩn bị: - HS nghiên cứu trước những nội dung trên ở nhà - GV xây dựng nội dung tiết học C- Hoạt động dạy học: Hoaùt ủoọng daùy vaứ hoùc Noọi dung ? Hãy so sánh và chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa đơn chất và hợp chất? ? Hãy so sánh và cho biết giữa nguyên tử khối và phân tử khối có điểm gì giống và khác nhau? 1) Đơn chất và hợp chất: Đơn chất Hợp chất Giống nhau - Đều là chất tinh khiết - Đều do NTHH cấu tạo nên - Đều có đầy đủ những t/c vật lí và t/c hóa học nhất định của chất. Khác nhau - Do 1 NTHH tạo nên - Số lượng đơn chất có không nhiều - Có những đơn chất là nguyên tử (kim loại ...), có những đơn chất là phân tử (O2, H2, …) - Do từ 2 NTHH trở lên cấu tạo nên - Số lượng hợp chất có rất nhiều. - Mọi hợp chất đều là phân tử. 2) Phân tử khối: Nguyên tử Khối Phân tử khối Giống nhau - Đều là khối lượng - Đều được tính bằng đvC Khác nhau - là khối lượng của nguyên tử - Cần học thuộc NTK của các nguyên tố thường gặp(sgk-tr 42) - là khối lượng của phân tử - Được tính bằng tổng NTK của tất cả các nguyên tử tạo nên phân tử đó D- Cũng cố- Luyện tập: - GV hướng dẫn HS làm các bài tập (SGK- tr 25, 26, 30, 31) - HS thảo luận nhóm và cử đại diện 1 nhóm lên bảng chữa bài. - HS thảo luận nhóm và cử đại diện 1 nhóm lên bảng chữa bài. - HS thảo luận nhóm và cử đại diện 1 nhóm lên bảng chữa bài. Bài 3(sgk- tr 26): Chất Giải thích Đơn chất b) photpho f) KL magie Đều chỉ do 1 NTHH tạo nên Hợp chất a) Khí amoniac c) Axit clohiđic d) Canxi cacbonat e) Glucozơ Đều do từ 2 NTHH trở lên tạo nên Bài 6(sgk- tr 26): Cấu tạo phân tử Phân tử khối a) Cacbon đioxit 1 C và 2 O 44 b) Khí Metan 1 C và 4 H 16 c) Axit nitric 1H, 1N và 3O 63 d) Thuốc tím 1K, 1Mn và 4O 158 Bài 3(sgk- tr 31): a) Phân tử khối của H2 là: 1.2 = 2 đvC Do hợp chất nặng hơn phân tử H2 31 lần. Vậy phân tử khối của hợp chất là: Mhc = 31.2 = 62 đvC b) Xác định NTK của nguyên tố X: Ta có Mhc = 62 = 2.MX + MO = 2.MX + 16 đvC Vậy X là kim loại Natri, kí hiệu là Na. Tiết 7+8: lập công thức hóa học - Luyện tập Dạy ngày: A- Tóm tắt nội dung: - Biết cách lập CTHH của hợp chất 2 nguyên tố khi biết hóa trị dựa vào quy tắc hóa trị. - Biết cách xác định hóa trị của nguyên tố khi biết CTHH của chất dựa vào quy tắc hóa trị. - Chữa một số bài tập trong SGK. B- Chuẩn bị: - HS nghiên cứu trước những nội dung trên ở nhà - GV xây dựng nội dung tiết học C- Hoạt động dạy học: Hoaùt ủoọng daùy vaứ hoùc Noọi dung ? Làm thế nào để lập được CTHH của hợp chất khi biết hóa trị? ? Hãy lập CTHH của hợp chất tạo bởi nguyên tố O(II) với các nguyên tố sau: K(I); Mg(II); Al (III); S(IV); P(V)? ? Làm thế nào có thể xác định được hóa trị của nguyên tố khi biết CTHH của hợp chất? ? Xác định hóa trị của các NTHH còn lại trong các hợp chất sau: K2O, FeO, SO2, NO, Al2O3, NaOH, Fe2(SO4)2, MgCl2 1) Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị * Quy tắc hóa trị: a.x = b.y Trong đó: - a, b lần lượt là hóa trị của A, B - x, y lần lượt là chỉ số Ntử của mỗi Ntố trong Ptử * Các bước tiến hành: - Viết CTHH dạng chung: - Rút ra tỷ lệ (phân số tối giản) - Xác định chỉ số: x = b (b,); y = a (a,). - Thay các chỉ số vừa xác định được vào CTHH dạng chung * Ví dụ: CTHH của các hợp chất tạo bởi: Na(I) Mg(II) Al(III) S(IV) P(V) O(II) Na2O MgO Al2O3 SO2 P2O5 2) Xác định hóa trị của nguyên tố khi biết CTHH của hợp chất: * Cách xác định: - Dựa vào quy tắc hóa trị. - Thông qua hóa trị của nguyên tố O (II); nguyên tố H (I) hoặc hóa trị của một số nhóm nguyên tử: Hóa trị I Hóa trị II Hóa trị III Nguyên tử hoặc Nhóm nguyên tử H OH NO3 Cl Br O SO4 SO3 CO3 SiO3 PO4 * Ví dụ: CTHH Hóa trị CTHH Hóa trị K2O Kà I Al2O3 Al à III FeO Fe à II NaOH Na à I SO2 S à IV Fe2(SO4)2 Fe à III NO N à II MgCl2 Mg à II D- Cũng cố- Luyện tập: - GV hướng dẫn HS làm các bài tập (SGK- tr 38, 41) - HS thảo luận nhóm làm các bài tập 5, 6 (sgk tr 38); 3, 4 (sgk tr 41) - GV gọi một số HS lên bảng chữa bài tập trên. Chủ đề 2 TíNH THEO CÔNG THứC HOá HọC Và PHƯƠNG TRìNH HOá HọC Loại chủ đề: Bám sát Thời lượng: 6 tiết Dạy ngày: Nội dung: Bài 1: TíNH THEO CÔNG THứC HóA HọC ( 3 tiết) Tiết 1: Tóm tắc lý thuyết mục I, II + bài tập vận dụng(1,2) Tiết 2,3 : Tóm tắc lý thuyết mục III + bài tập (3,4,5) Bài 2: tính theo phương trình hoá học ( 3 tiết) Tiết 1: Tóm tắc lý thuyết mục I + bài tập vận dụng(1,2) Tiết 2,3 : Tóm tắc lý thuyết mục II + bài tập (3,4,5,6) I/ Mục tiêu: Củng cố các khái niệm, các công thức chuyển đổi giữa m,n,V. Rèn luyện thành thạo các bài tập tính theo công thức hoá học. Từ PTHH và các dữ liệu đầu bài cho HS biết cách xác định khối lượng ( thể tích, lượng chất) của những chất tham gia và sản phẩm. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi m, n, V và lượng chất. II/ Định hướng phương pháp dạy học: Dưới sự hướng dẫn của GV, HS tự học và thảo luận theo nhóm học tập GV giải đáp các thắc mắc và chữa bài tập III/ Chuẩn bị của gv và hs: 1) GV: Phiếu học tập, bảng phụ. 2) HS: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa m, n, V đã học và các bước lập PTHH. IV/ Tiến trình lên lớp. 1) ổn định: GV kiểm tra ss học sinh. 2) Bài mới: Bài 1: TíNH THEO CÔNG THứC HóA HọC Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: GV: gọi HS nhắc lại công thức xác định phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. HS: nhăc lại GV: tóm tắc nhanh lên bảng và yêu cầu HS làm bài tập: VD1: XĐ thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hợp chất FeS2. HS: Suy nghĩ thảo luận . GV: gọi 2 HS lên bảng làm. GV: cho một số học sinh khác nhận xét bổ sung hoàn thiện GV: treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung VD2: Hợp chất A có khối lượng mol là 94 có thành phần các nguyên tố là %K = 82,39% còn lại là oxi hãy xác định CTHH của hợp chất A. HĐ 2: GV: treo bảng phụ có ghi đề bài tập số 3. GV: yêu cầu HS đọc lại đề bài và nêu các bước giải. B1: Viết công thức Chung dạng NxHy. B2: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1mol chất. B3: Tính số mol của mỗi nguyên tố trong 1mol chất. GV; yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày. GV: Gọi HS khác nhận xét hoàn thiện. GV: yêu cầu HS nhắc lại số Avôgađrô. GV: Cho biết CT thể hiện mối quan hệ giữa thể tích và lượng chất.(V,n) N = 6.1023 ng/tử (P/tử) n = V: 22,4 => V = n.22,4. GV: gọi 1 HS khác lên bảng làm tiếp câu b GV: Gọi HS khác nhận xét hoàn thiện. HĐ 3: GV: treo bảng phụ lên bảng yêu cầu HS các nhóm thảo luận để đưa ra các bước giải dạng bài toán này. HS: thảo luận đưa ra các bước giải như sau: B1: Tính B2: Xác đinh % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất. B3: Dựa vào % xác định khối lượng các nguyên tố. GV: treo bảng phụ yêu cầu HS cho biết sự khác nhau của bài tập này so với VD 4 như thế nào? - VD4 cho biết khối lượng của hợp chất yêu cầu đi tìm khối lượng của nguyên tố. - VD5 cho biết khối lượng của nguyên tố yêu cầu đi tìm khối lượng của hợp chất. GV: hướng dẫn các bước tiến hành giải. Yều cầu HS lên bảng trình bày. I. Xác định phần trăm các nguyên tố trong hợp chất AxBy % A = %B = Giải: áp dụng công thức trên: %Fe = = = 46,67%. %S = = = 53,33% Giải: - Gọi CTHH của A là KxOy: - Khối lượng của các nguyên tố K và O có trong hợp chất A là; mK= = 78(g) %O + 100% - 82,39% = 17,02% mO= = 16 (g) - Số mol của các nguyên tố có trong A: nK = = 2 (mol) nO= = 1 (mol). Vây CTHH của A là K2O II/ Luyện tập các dạng bài toán tính theo CTHH có liên quan đến tỉ khối của chất khí. VD3: 1 hợp chất khí A có thành phần phần trăm theo khối lượng là: %N = 82,35%, %H=17,65%.Hãy cho biết. a) CTHH của hợp chất A biết tỉ khối của A so với hiđro là 8,5. b) Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1,12 lít khí A ở đktc. Giải: - CTHH chung của A là NxHy. - Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong A là: mN = = 14(g) mH = = 3(g) - Số mol của mỗi nguyên tử có trong 1 mol hợp chất A. nN = = 1 nH = = 3 Vậy CTHH cảu hợp chất A là: NH3 b) Số mol phân tử NH3 trong 1,12 lít khí A ở đktc là: 1,12: 22,4 = 0,05 (mol) - Số mol ng/tử N có trong 0,05 mol NH3 là: 0,05.6.1023 = 0,3.1023 (ng/tử) - Số mol ng/tử H là: 0,05. 3 = 0,15 (mol). -Số mol ng/tử H có trong 0,05 mol NH3 là: 0,15.6.1023 = 0,9.1023 (ng/tử). III. Luyện tập các dạng bài tập tính khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất. VD 4: Tính khối lượng của các nguyên tố có trong 30,6g Al2O3. 1) Tính = 120 (g) %Al = = 52,94% %O = = 47,06% 3) Dựa vào % kl của các nguyên tố có trong Al2O3 để tìm ra mAl , và mO mAl = =16,2 (g) mO = =14,4 (g VD 5: Tìm khối lượng của hợp chất Na2SO4 có chứa 2,3 gam Na. Giải: 1) Trong 142(g) Na2SO4 có 46(g) Na x(g) 2,3(g) => x = Vậy khối lượng của Na2SO4 cần tìm là: 7,1(g) Phiếu học tập VD1: Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS2. VD 2: Hợp chất A có khối lượng mol là 94 có thành phần các nguyên tố là %K = 82,93% còn lại là oxi. Hãy xác định CTHH của hợp chất A. VD3: Một hợp chất khí A có thành phần phần trăm theo khối lượng là %N = 82,35%, %H=17,65%.Hãy cho biết. a) CTHH của hợp chất A biết tỉ khối của A so với hiđro là 8,5. b) Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1,12 lít khí A ở đktc. VD4: Tính khối lượng của các nguyên tố có trong 30,6g Al2O3. VD5: Tìm khối lượng của hợp chất Na2SO4 có chứa 2,3 gam Na. Bài 2: tính theo phương trình hoá học Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hđ 1: GV: yêu cầu HS nắc lại các bước thực hiện bài toán tính theo phương trình hoá học HĐ 2: GV: treo bảng phụ có ghi đề bài, yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài. Tóm tắt: Biết mZn= 1,3(g) Tìm mZnO GV: Treo bảng phụ có ghi sẵng các bước giải dạng bài toán này. HS: dựa vào các bước giải tiến hành thực hiện. GV: gọi HS nhắc lại các công thức chuyển đổi giữa m,n, M ( m = n.M) GV: Yêu cầu HS lên bảng viết PTHH. GV: Yêu cầu HS cả lớp tự làm VD2. GV: Thu và chấm điểm. đồng thời gọi HS lên bảng trình bày. Chop HS khác nhận xét chỉnh sửa hoàn thiện. GV: treo bảng phụ ghi sẵn VD3: GV: yêu cầu HS tóm tắt đề bài. Tóm tắt: Cho biết: Tìm GV: yêu cầu HS làm từng bước. HS1: tìm số mol của oxi. HS2: lên bảng viết PTHH. HS3: tìm khối lượng KCl và KClO3theo cách đã dùng ở VD3. GV: Cho HS thảo luận theo nhóm tìm các phương hướng giải BT ghi các bước làm bài trên bảng nhóm và trình bày các cách giải trên giấy nháp. GV: gọi đại diện 2 nhóm lên làm các nhóm khác theo dõi nhận xét. * Các bước thực hiện B1: Viết PTHH. B2: áp dụng ĐLBTKL tim khối lượng rồi => số mol oxi đã tham gia phản ứng. B3: Dựa vào PTHH tìm số mol của A. B4: tìm khối lượng mol A rồi suy ra CTHH tên kí hiệu. GV: Xác định lời giải Bước 1: Hướng dẫn học sinh đổi ra số mol Fe Bước 2: Tính số mol H2 Viết PTHH Tìm số mol H2 Bước 3: Tính thể tích của H2 Bước 4: Trả lời GV: Cho một số bài tập tương tự để HS về nhà tự giải: ( phiếu số 2) * Các bước thực hiện B1: Viết PTHH. B2: tính số mol hiđro và số mol CuO. B3: Dựa vào PTHH so sánh số mol của CuO và hiđro.=> số mol chất dư. => khối lượng chất dư. B4: Lấy khối lượng chất dư. cộng với kl Cu sinh ra ta được kl chất rắn sau phản ứng . GV: Cho một số bài tập tương tự để HS về nhà tự giải: ( phiếu số 2) I. Những kiến thức cần nắm. B1: Đổi các số liệu đầu bài về số mol. B2: Lập PTHH. B3: Dựa váo số mol chất đã biết để tìm số mol các chất khác theo phương trình. B4: áp dụng công thức tính ra khối lượng hoặc thể tích theo yêu cầu của bài toán. II. bài tập vận dụng. 1) Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm bằng cách nào. VD1: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam kẽm trong bình khí oxi người ta thu được ZnO. a) Hãy lập PTHH của các phản ứng trên. b) Tính khối lượng ZnO được tạo thành. Giải: B1: Tìm số mol Zn tham gia PƯ. B2: Lập PTHH. 2 Zn + O2 to 2 ZnO B3: Theo PTHH tìm nZnO. nZnO =nZn = 0,2 (mol) B4: Tìm k/l ZnO tạo thành. mZnO = 0,2.81 = 16,2 (g) VD2: Đốt cháy hoàn toàn a(g) bột nhôm ta cần dùng hết 19,2(g) oxi phản ứng kết thúc ta thu được nhôm oxit(Al2O3) a) Hãy lập PTHH. b) Tìm các giá trị a và b. Giải: B1: Đổi số liệu đầu bài về số mol. B2: Lập PTHH. 4 Al + 3 O2 2 Al2O3 B3: Dựa vào PTHH và số mol oxi đã biết để tìm số mol Al và Al2O3 Theo PƯ: B4: Tính khối lượng của các chất. a = mAl =0,8.27 = 21,6(g) b = VD3: Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 ở nhiệt độ cao. a) Tính khối lượng KClO3cần để điều chế 9,6 gam oxi. b) tính khối lượng của KCl tạo thành bằng 2 cách. Giải: - 2 KClO3 to 2 KCl + 3 O2 2mol 2mol 3mol 0,2mol 0,2mol 0,3mol Cách 1: mKCl = 0,2.74,5 = 14,9(g) Cách 2: Theo ĐLBTKL. VD4: Đốt hoàn toàn một kim loại A có hoá trị II trong oxi dư người ta thu được 8gam oxit có công thức AO. a) Viết PTPƯ. b) Xác định tên và kí hiệu của kim loại A. Giải: a) 2 A + O2 2AO b) Theo ĐLBTKL. 2 A + O2 2AO 2mol 1mol 2mol 0,2 0,1 0,2 Vậy A là magiê (Mg) II. Tìm thể tích khí tham gia hoặc tạo thành. VD5: Tính thể tích khí H2 được tạo thành ở ĐKTC khi cho 2,8 g Fe tác dụng với dd HCl dư ? Lời giải nFe = Fe + 2HCl FeCl2 + H2 1mol 1mol 0,05 mol 0,05mol V H = 0,05.22,4 = 1,12lít Có 1,12 lít H2 sinh ra III. Bài toán khối lượng chất còn dư VD6: Người ta cho 4,48 lít H2 đi qua bột 24g CuO nung nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. Biết phản ứng sảy ra hoàn toàn ? Giải PTHH: H2 + CuO Cu + H2O n H = =0,2 mol ; n CuO = =0,3 mol Theo PTHH tỷ lệ phản ứng giữa H2 và CuO là 1: 1. Vậy CuO dư : 0,3 - 0,2 = 0,1 mol . Số mol Cu được sinh ra là 0,2 mol => mCuO = 0,1 .80 = 8 g, mCu = 0,2.64 = 12,8 g Vậy khối lượng chất rắn sau phản ứng là: 8 + 12,8 ; 20,8 g Phiếu học tập1 VD1: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam kẽm trong bình khí oxi người ta thu được ZnO. a) Hãy lập PTHH của các phản ứng trên. b) Tính khối lượng ZnO được tạo thành. VD2: Đốt cháy hoàn toàn a(g) bột nhôm ta cần dùng hết 19,2(g) oxi phản ứng kết thúc ta thu được nhôm oxit(Al2O3) a) Hãy lập PTHH. b) Tìm các giá trị a và b. VD3: Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 ở nhiệt độ cao. a) Tính khối lượng KClO3cần để điều chế 9,6 gam oxi. b) tính khối lượng của KCl tạo thành bằng 2 cách. VD4: Đốt hoàn toàn một kim loại A có hoá trị II trong oxi dư người ta thu được 8gam oxit có công thức AO. a) Viết PTPƯ. b) Xác định tên và kí hiệu của kim loại A. Phiếu học tập 2 1/ Cho 2,8 gam sắt tác dụng với axit clohiđric (dư) theo sơ đồ phản ứng: Fe + HCl FeCl2 + H2. Hãy tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc? 2/ Cho m g hỗn hợp CuO và FeO tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp. Hỏi nếu thu được 29,6g hỗn hợp 2 kim loại trong đó Fe nhiều hơn Cu là 4 g thì cần dùng bao nhiêu lít H2 ở ĐKTC và khối lượng m là bao nhiêu ? 3/ Cho 5,6 gam kim loạ Fe tác dụng với 12,25 gam H2SO4 thu được muối sắt(II) sunphat và khí hiđro. hãy tính: a) Thể tích khí thoát ra ở (đktc). b) Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. 4/ Cho 8,125 gam Zn tác dụng với 18,25 gam HCl. Hãy tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng và thể tích khí hiđro ở (đktc). Chủ đề 4: Oxit- axit- bazơ- muối Loại chủ đề: Bám sát Thời lượng: 4 tiết Nội dung: Bài 1: oxit ( 1 tiết)Tóm tắc lý thuyết và bài tập vận dụng Bài 2: axit ( 1 tiết)Tóm tắc lý thuyết và bài tập vận dụng Bài 3: bazơ (1 tiết)Tóm tắc lý thuyết và bài tập vận dụng Bài 4: muối ( 1 tiết)Tóm tắc lý thuyết và bài tập vận dụng I/ Mục tiêu: Củng cố các khái niệm, các công thức,phân loại, cách gọi tên. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập CTHH và kỹ năng sử dụng quy tắc hoá trị. II/ Định hướng phương pháp dạy học: Dưới sự hướng dẫn của GV, HS tự học và thảo luận theo nhóm học tập GV giải đáp các thắc mắc và chữa bài tập III/ Chuẩn bị của gv và hs: 1) GV: Phiếu học tập, bảng phụ. 2) HS: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa m, n, V đã học và các bước lập PTHH. IV/ Tiến trình lên lớp. 1) ổn định: GV kiểm tra ss học sinh. 2) Bài mới: Bài 1: oxit ( 1 tiết) Dạy ngày: 05 / 02/2009 Hoạt động dạy và học Nội dung Hoạt động 1: GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về oxit: Hs thảo luận nhóm trả lời từng . HS khác theo dõi và ghi nhớ kiến thức Hoạt động 2: Bài 1; Cho các oxit sau: CO2, K2O, Fe2O3, SiO2, Al2O3, CO Oxit axit là Oxit bazơ là: Oxít lưỡng tính là: Oxit trung tính là: Hs thảo luận nhóm tiến hành làm bài tập: A-Kiến thức cần nhớ: I. Khái niệm: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố , trong đó có một nguyên tố là oxi . Ví duù : SO2 , P2O5 , Fe2O3 … II. Công thức chung RxOy trong đó: R là nguyên tố; x, y ≤ 7 III. Phân loại Có 2 loại chính : a) Oxit axit : Ví duù : SO2 , P2O5 , CO2 SO2 tương ứng với axit H2SO3 P2O5 à H3PO4 . CO2 à H2CO3 b) Oxit bazơ : Ví duù : CuO , Na2O , Al2O3 CuO tương ứng với bazơ Cu(OH)2 Na2O à NaOH. Al2O3 à Al(OH)3 IV Cách gọi tên oxit Tên oxit : tên nguyên tố + oxit Ví dụ: Na2O : Natri oxit. CaO : Canxi oxit – Nếu kim loại có nhiều hóa trị : Tên oxit bazơ : Tên kim loại (kèm theo hóa trị) + oxit Ví duù : Fe2O3 : Sắt (III) oxit. FeO : Sắt (II) oxit – Nếu phi kim có nhiều hóa trị : Tên oxit axit : Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) Ví duù : CO2 : Cacbon đioxit. SO3 :Lưuhuỳnh trioxit P2O3:Điphotpho trioxit N2O5 :Đinitơ pentaoxit B-Bài tập: Bài 1; Cho các oxit sau: CO2, K2O, Fe2O3, SiO2, Al2O3, CO Oxit axit là CO2 , SiO2 Oxit bazơ là: K2O, Fe2O3 Oxít lưỡng tính là: Al2O3, Oxit trung tính là: CO Bài 2: Hãy đánh dấu X vào bảng sau và cho biết đâu là oxi axit dâu là oxit bazơ. Hợp chất Oxit axit Oxit bazơ Tên gọi CaO N2O3 MnO2 CO FeO P2O5 SO3 Al2O3 N2O5 SO2 Bài 3: Xác định hóa trị của các nguyên tố S,N,P,Cl, trong các hợp chất sau: a.H2S,SO2,SO3,K2S,MgS,Al2S3. b.NH3,N2O,NO,N2O3,NO2,N2O5. c.PH3,P2O3,P2O5,Ca3P2. d.HCl,Cl2O,Cl2O3,Cl2O7. Bài 2: axit ( 1 tiết) Dạy ngày: 03 / 03/2009 Hoạt động dạy và học Nội dung Hoạt động 1: GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về oxit: Khái niệm Công thức chung Ví dụ - Phân loại Hs thảo luận nhóm trả lời từng HS khác theo dõi và ghi nhớ kiến thức: Hoạt động 2: I-Kiến thức cần nhớ: 1/ Khái niệm:(SGK) 2) Công thức hoá học CTHH= H + gốc axit HxA trong đó: x = 1, 2, 3 A là gốc axit. 3) Phân loại Chia làm 2loại : - Axit không có oxi : HCl, H2S,… - Axit có oxi : H2SO4, H3PO4, HNO3 ,… 4) Tên gọi (Học SGK) II- Bài tập Bài 1: GV phát phiếu học tập với nội dung điền phần còn thiếu vào bảng: Phân loại Axit Tên gọi Hoá trị gốc axit Tên gọi gốc Ghi chú AXIT KHôNG Có OXI HCl Axit clohiđric -Cl Clorua H2S Axit sunfuahiđric =S Sunfua HBr ....................... .... ...... HF ...................... ........ ....... AXIT Có OXI HNO3 Axit nitric -NO3 ......... N2O5 H2SO3 Axit sunfurơ =SO3 ........... SO2 .......... .................. ........ Sunfat SO3 H3PO4 ..................... .......... Photphat P2O5 ....... ................... .......... Silicat SiO2 HS thảo luận nhóm điền đầy đủ phiếu học tập với nội dung như sau: Phân loại Axit Tên gọi Hoá trị gốc axit Tên gọi gốc Ghi chú AXIT KHôNG Có OXI HCl Axit clohiđric -Cl Clorua H2S Axit sunfuahiđric =S Sunfua HBr Axit bromhiđric -Br Brommua HF Axit flohiđric -F Florua AXIT Có OXI HNO3 Axit nitric -NO3 Nitrat N2O5 H2SO3 Axit sunfurơ =SO3 Sunfit SO2 H2SO4 Axit sunfuric =SO4 Sunfat SO3 H3PO4 Axit photphoric PO4 Photphat P2O5 H2SiO3 Axit silric =SiO3 Silicat SiO2 Bài 2: Các oxit sau đây tương ứng với các axit nào: SiO2, CO2, N2O5, SO3, P2O5, Mn2O7: H2SiO2, H2CO3, HNO3, H2SO3, H3PO4, HMnO4 H2SiO3, H2CO3, HNO3, H2SO4, H3PO4, HMnO4 H2SiO3, H2CO3, HNO4, H2SO4, H3PO5, HMnO4 H2SiO3, H2CO2, HNO3, H2SO4, H3PO4, HMnO7 Bài 3: bazơ (1 tiết) Dạy ngày: 03 / 03/2009 Hoạt động dạy và học Nội dun

File đính kèm:

  • docgiaoanhoa8.doc
Giáo án liên quan