Bài giảng Chương 04 ôxi- Không khí tính chất của ôxi. (tiết 1)

A.MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức: Học sinh nắm được trạng thái tự nhiên và các tính chất vật lý của ôxi.

 .- Biết được 1 số tính chất hoá học của ôxi.

 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lập phương trình hoá học của ôxi với đơn chất và 1 số hợp chất.

 3. Thái độ: Thận trọng trong khi làm TN và giải bài tập

 

doc100 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1232 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chương 04 ôxi- Không khí tính chất của ôxi. (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục chiêm hoá Trường thcs vnh quang -------------- & ----------------- Giáo án Môn: Hoá học 8 kỳ II ˜{™ Giáo viên: nguyễn thị thanh Tổ Sinh- hoá-địa Trường: THCS vinh quang Năm học: 2008– 2009 Phân phối chương trình Hoá học 8 Tuần Tiết Tên bài Mở đầu môn hoá học Chất (tiết 1) Chất (tiết 2) Bài thực hành 1 Nguyên tử Nguyên tố hoá học (tiết 1) Nguyên tố hoá học (tiết 2) Đơn chất và hợp chất- Phân tử (tiết 1) Đơn chất và hợp chất- Phân tử (tiết 2) Bài thực hành 2 Bài luyện tập 1 Công thức hoá học Hoá trị (tiết 1) Hoá trị (tiết 1) Bài luyện tập 2 Kiển tra viết Sự biến đổi chất Phản ứng hoá học (tiết 1) Phản ứng hoá học (tiết 2) Bài thực hành 3 Định luật bảo toàn khối lượng Phương trình hoá học (tiết 1) Phương trình hoá học (tiết 2) Bài luyện tập 3 Kiểm tra viết Mol Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và Mol. Luyện tập Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và Mol. Luyện tập Tỷ khối của chất khí Tính theo công thức hoá học (tiết 1) Tính theo công thức hoá học (tiết 2) Tính theo phương trình hoá học (tiết 1) Tính theo phương trình hoá học (tiết 2) Bài luyện tập 4 Ôn tập học kỳ I Kiểm tra học kỳ I Tuần Tiết Tên bài Tính chất của Ôxi (tiết 1) Tính chất của Ôxi (tiết 2) Sự ôxi hoá. Phản vứng hoá hợp. ứng dụng của ôxi Oxit Điều chế ôxi. Phản ứng phân huỷ Không khí. Sự cháy (tiết 1) Không khí. Sự cháy (tiết 1) Bài luyện tập 5 Bài thực hành 4 Kiểm tra viết Tính chất. ứng dụng của hiđrô (tiết 1) Tính chất. ứng dụng của hiđrô (tiết 2) Phản ứng ôxi hoá- khử Điều chế hiđrô. phản ứng thế Bài luyện tập 6 Bài thực hành 5 Kiểm tra viết Nước (tiết 1) Nước (tiết 2) Axit. Bazơ. Muối (tiết 1) Axit. Bazơ. Muối (tiết 2) Bài luyện tập 7 Bài thực hành 6 Dung dịch Độ tan cử một chất trong nước Nồng độ dung dịch (tiết 1) Nồng độ dung dịch (tiết 2) Pha chế dung dịch (tiết 1) Pha chế dung dịch (tiết 2) Bài luyện tập 8 Bài thực hành 7 Ôn tập học kỳ II (tiết 1) Ôn tập học kỳ II (tiết 2) Kiểm tra học kỳ II. Tiết : 37 Soạn:27/12/2008 Giảng Chương IV ôxi- không khí Tính chất của ôxi. (Tiết 1) KHHH: O - NTK : 16 CTHH: O2 - PTK : 32 A.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh nắm được trạng thái tự nhiên và các tính chất vật lý của ôxi. .- Biết được 1 số tính chất hoá học của ôxi. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lập phương trình hoá học của ôxi với đơn chất và 1 số hợp chất. 3. Thái độ: Thận trọng trong khi làm TN và giải bài tập B.Chuẩn bị: . Giáo viên: Dụng cụ: 2muôi sắt , 3 lọ thuỷ tinh, 1 ống nghiệm, 1 giá TN, 1 đèn cồn… Hoá chất: KMnO4 , S , P . Học sinh: ôn bài trước ở nhà C.Tổ chức hoạt động dạy và học: 1/ ổn định 2/ Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 GV: ôxi là nguyên tố hoá học phổ biến nhất (chiếm 49,4% khối lượng vở trái đất) ? Trong tự nhiên ôxi có ở đâu? ? Hãy cho biết ký hiệu, công thức hoá học, nguyên tử khối và phân tử khối của ôxi? GV: Cho HS quan sát lọ ôxi , Trả lời câu hỏi /81 sgkđ nêu nhận xét về tính chất vật lí của oxi HS trả lời. HS khác bổ sung GV đánh giá I/ tính chất vật lý. + ôxi là chất khí không mầu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. + ôxi hoá lỏng ở –183oC. ôxi lỏng có màu xanh nhạt Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS làm TN H4.1, /82 sgk -> QS nhận xét hiện tượng? So sánh sự cháy của S trong không khí với trong ôxi? GV: giới thiệu khí sinh ra là lưu huỳnh đixit: SO2 còn gọi là khí sunfurơ. HS viết thành phương trình phản ứng? HS khác nhận xét . GV đánh giá GV hướng dẫn HS làm TN H4.2, /82 sgk -> QS nhận xét hiện tượng? So sánh sự cháy của P trong không khí với trong ôxi? GV: Bột thu được sau PU là P2O5 (đi phốt pho pentôxit) tan được trong nước. HS viết thành phương trình phản ứng vào vở HS khác nhận xét . GV đánh giá II/ Tính chất hoá học. 1/ Tác dụng với phi kim. a/ Với lưu huỳnh. * Lưu huỳnh cháy trông oxi với ngọn lửa màu xanh PTHH: S + O2 SO2 (r) (k) (k) b/ Tác dụng với phốt pho. * Phốt pho cháy mãnh liệt trong oxi PTHH: 4P + 5O2 2P2O5. (r) (k) (r) 3/ Củng cố Bài tập 1: a, Tính thể tích ôxi tối thiểu (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 1,6 gam bột S. b, Tính khối lượng khí SO2 tạo thành. ? Học sinh nhóm thảo luận 3p -> Hoàn thiện bài tập vào bảng phụ. -> Báo cáo kết quả, nhận xét . GV đánh giá Bài tập 2: . HS nhóm 5p - > hoàn thiện bài tập Đốt cháy 6,2 gam P trong bình chứa 6,72 lít khí O2 (đktc). a, Viết phương trình phản ứng xảy ra? b, Sau phản ứng P hay O2 dư? Dư bao nhiêu mol? c, Tính khối lượng hợp chất tạo thành? ? Học sinh nhóm thảo luận.thống nhất đáp án -> Báo cáo kết quả, nhận xét GV đánh giá cho điểm Luyện tập. Bài tập 1: Theo bài: nS = = 0,05 mol PTHH: S + O2 SO2 Theo PT nS = nO2 = nSO2 = 0,05 a, VO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l) b, mSO2 = 0,05 . 32 = 3,2 (g) Bài tập 2: a, PTHH: 4P + 5O2 2 P2O5 . Theo PT 4 5 -> 2 mol 0,2 0,25 -> 0,1 mol n P = = 0,2 mol nO2 = = 0,3 mol b, nO2(dư) = 0,3 - 0,25 = 0,05 mol c, mP2O5 = 0,1 . 142 = 14,2 g 4/Hướng dẫn HS Học bài.Làm các bài tập4,6 / 84 sgk vào vở. + Xem trước bài 24 phần 2 -------------------------------------------- Tiết : 38 Soạn:15/ 01/ 2008 Giảng: Tính chất của ôxi (Tiết 2) A.Mục tiêu: 1/ Học sinh biết được một số tính chất hoá học của ôxi. 2/ Rèn kỹ năng lập phương trình phản ứng hoá học của ôxi với 1 số đơn chất và 1 số hợp chất. 3/ Tiếp tục rèn luyện cách giải toán tính theo phương trình hoá học. B.Chuẩn bị: . Giáo viên: + Phiếu học tập. + Dụng cụ: Đèn cồn, muôi sắt. + Hoá chất: 1 lọ ôxi, dây sắt. . Học sinh: C.Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu các tính chất vật lý và tính chất hoá học (đã biết) của ôxi. Viết phương trình phản ứng minh hoạ cho tính chất hoá học. + Chữa bài tập 4/84 SGK. Hoạt động của GV và HS Nội dung Vào bài: Tiết trước chúng ta đã biết ôxi tác dụng được với 1 số phi kim như: S, P, C…Tiết hôm nay chúng ta sẽ xét tiếp các tính chất hoá học của ôxi, đó là các tính chất tác dụng với kim loại và một số hợp chất. Hoạt động 1 Giáo viên: Làm thí nghiệm theo từng bước. ? Lấy 1 đoạn dây sắt (đã cuốn) đưa vào trong bình ôxi, có dấu hiệu của phản ứng hoá học không? ? Quấn vào đầu dây sắt một mẩu than gỗ, đốt cho than và dây sắt nóng đỏ rồi đưa vào lọ chứa ôxi. Em hày quan sát và nhận xét? GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là: ôxít sắt từ (Fe3O4). HS: viết phương trình phản ứng? Giáo viên: ôxi còn tác dụng với các hợp chất như: Xenlulôzơ, mêtan, butan… GV: Khí mêtan (có trong khí bùn ao, khí biôga) phản ứng cháy của mêtan trong không khí tạo thành khí cácboníc, nước, đồng thời toả nhiều nhiệt. HS: viết phương trình phản ứng hoá học? Học sinh: 2/ Tác dụng với kim loại. 3Fe + 2O2 Fe2O3. (r) (k) (r) 3.Tác dụng với hợp chất CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (k) (k) (k) (h) Hoạt động 2 Giáo viên: Nêu vấn đề của bài ,yêu cầu 1 học sinh đọc bài tập 1. Bài tập 1: a, Tính thể tích khí ôxi (đktc) cần thiết để đốt cháy hết 3,2 g khí mêtan? b, Tính khối lượng khí cácbôníc tạo thành. HS thảo luận nhóm 5p -> Hoàn thiện bài tập. Sau đó 1 bạn lên bảng giải bài tập? ? Các nhóm còn lại nhận xét và trình bầy cách làm khác? GV đánh giá Bài tập 2: Viết các phương trình phản ứng khi cho bột đồng, cacbon, nhôm tác dụng với ôxi. 3 HS lên bảng giải bài tập? HS còn lại cho nhận xét? GV đánh giá Luyện tập: Bài tập 1: nCH4 = = 0,2 mol PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 1 2 1 2 mol 0,2 0,4 0,2 0,4 mol a, VO2 = 0,4.22,4 = 8,96 (l) b, mCO2 = 0,2.44 = 8,8 (g) Bài tập 2: 2Cu + O2 2CuO C + O2 CO2 4Al + 3O2 2Al2O3 4. Củng cố ( Đã thực hiện trong bài) 5.Hướng dẫn về nhà. + Học bài. + Làm các bài tập vào vở. + Xem trước bài mới. ------------------------------------------- Tiết : 39 Soạn:12/ 01/ 2009 Giảng: Bài 25 Sự ôxi hoá- phản ứng hoá hợp ứng dụng của ôxi A.Mục tiêu: 1/Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm sự ôxi hoá, phản ứng hoá học, và phản ứng toả nhiệt..Biết các ứng dụng của ôxi. 2/Kĩ năng: Tiếp tục rèn kỹ năng viết phương trình phản ứng của ôxi với các đơn chất và hợp chất. B.Chuẩn bị: Giáo viên: + Tranh ứng dụng của ôxi. C.Tổ chức hoạt động dạy và học: 1: ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ: + Nêu các tính chất hoá học của ôxi viết phương trình phản ứng minh hoạ? +chữa bài tập 3,4/84 SGK. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Giáo viên: Yêu cầu học sinh nhận xét các I/ Sự ôxi hoá. phương trình phản ứng ở bài tập trên. ? Em hãy cho biết, các phản ứng này có đặc điểm gì giống nhau? Giáo viên: Những phản ứng trên được gọi là sự ôxi hoá của chất đó. ? Vậy sự ôxi hoá 1 chất là gì? Giáo viên: Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại khái niệm sự ôxi hoá. ? Các em hãy lấy ví dụ xảy ra trong đời sống hàng ngày? 3Fe + 2O2 Fe2O3. GV sự oxi hoá có nhiều tác dụng như gây PU cháy-> làm nhiên liệu trong đời sống nhưng cũng có nhiều tác hại -> phá huỷ kim loại … a, Định nghĩa: Sự tác dụng của ôxi với 1 chất là sự ôxi hoá. (chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất) b, Ví dụ: 2Cu + O2 2CuO C + O2 CO2 4Al + 3O2 2Al2O3 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O Hoạt động 2 GV cho HS lập các PTPU sau: Bài tập : Cho các phản ứng hoá học sau: 1, CaO + H2O -> Ca(OH)2 2, 2Na + S Na2S 3, 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 4, 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 4 Fe(OH)3. ? Hãy nhận xét số chất tham gia và sản phẩm trong các phản ứng trên? Giáo viên: Các phản ứng hoá học trên gọi là phản ứng hoá hợp. ? Thế nào là phản ứng hoá hợp? ? Cho 3 ví dụ về phản ứng hoá hợp? ? Phản ứng sau có phải là phản ứng hoá hợp không? vì sao? CaCO3 CaO + CO2. HSHĐnhóm 5p hoàn thiện bài Bài tập : Lập phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng hoá hợp sau: 1, lưu huỳnh với nhôm 2, ôxi với magiê 3, clo với kẽm. ? Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả? GV đánh giá cho điểm II/ Phản ứng hoá hợp. 1/ Định nghĩa: Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có 1 chất mới (sản phẩm) được tạo thánh từ 2 hay nhiều chất ban đầu. 2/ Ví dụ: Mg + S MgS Cu + Cl2 CuCl2 4Al + 3O2 -> Al2O3. Bài tập: Lập PTPU 1, 2Al + 3S Al2S3 2, 2Mg + O2 2MgO 3, Zn + Cl2 ZnCl2. Hoạt động 3 Giáo viên: Treo tranh ứng dụng của ôxi, yêu cầu học sinh quan sát. ? Em hãy kể ra các ứng dụng của ôxi mà em biết trong cuộc sống? Giáo viên: Cho học sinh đọc phần đọc thêm: “Giới thiệu đèn xì ôxi – axêtilen” GV Hiện nay tình trạng ô nhiễm oxi không khí là vấn đề nóng bỏng. Em có những hành động tíc cực nào để chống tình trạng nêu trên? III/ ứng dụng của ôxi. 1, ôxi cần thiết cho hô hấp của người và động vật, thực vật. 2, ôxi rất cần thiết cho sự đốt nhiên liệu. 4. Củng cố Giáo viên: Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài: + Sự ôxi hoá là gì? + Định nghĩa phản ứng hoá hợp? + ứng dụng của ôxi? HS HĐ cá nhân làm bài tập 1,2/ 87 sgk 5. Hướng dẫn về nhà. + HS Học bài. + Làm các bài tập còn lại vào vở. + Xem trước bài 26 Luyện tập: Bài 2/ 87 sgk S + Mg -> MgS S + Zn -> ZnS S + Fe -> FeS 3S + 2Al -> Al2S3 Tiết : 40 Soạn:14/ 01/ 2009 Giảng: Bài 26 ôxit A.Mục tiêu: 1,Kiến thức : Học sinh nắm được khái niệm ôxit, sự phân loại ôxit và cách gọi tên ôxit. 2,Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng lập các CTHH của ôxit.Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập các PTHH có sửn phẩm là ôxit. B.Chuẩn bị: . Học sinh: Tìm hiểu trước bài C.Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ + Nêu định nghĩa phản ứng hoá hợp- cho ví dụ minh hoạ? Nêu định nghĩa sự ôxi hoá- cho ví dụ minh hoạ? (yêu cầu học sinh ghi ví dụ ra góc bảng) + Hai học sinh lên chữa bài tập 2/87 SGK Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 . I/ Định nghĩa ôxit. 1/ Định nghĩa Giáo viên: Dẫn ra các ví dụ trên bảng là ôxit. ? Em hãy nhận xét về thành phần các ôxit đó? ? Hãy định nghĩa ôxit? HS Hoàn thiện bài tập Bài tập : Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại ôxit: K2O, CuSO4, Mg(OH)2, H2S, SO3, Fe2O3… HS khác nhận xét. GV đánh giá ôxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là ôxi. 2/ Ví dụ: K2O, SO3, Fe2O3… Hoạt động 2 Giáo viên: Yêu cầu học sinh nhắc lai: + Thành phần của ôxit? ? Em hãy viết công thức chung của ôxit? HS nhắc lại quy tắc hoá trị đối với hợp chất 2 nguyên tố GV hướng dẫn HS lập công thức hoá học của một số oxit : nhôm, sắt , lưu huỳnh, HS lên bảng lập CT. GV đánh giá II/ Công thức. Công thức chung của ôxit: MxOy Trong đó : M là một nguyên tố khác . x, y là chỉ số Hoạt động 3 Giáo viên: Dựa vào thành phần, có thể chia ôxit thành hai loại chính: --> ? Em hãy cho biết KHHH của 1 số phi kim thường gặp? ? Lấy 3 ví dụ về ôxit axit? Giáo viên: Giới thiệu 3 axit tương ứng. ? Em hãy kể tên những kim loại thường gặp? ? Lấy 3 ví dụ về ôxit bazơ? Giáo viên: Giới thiệu 3 bazơ tương ứng. III/ Phân loại. 1, ôxit axit: Thường là ôxit của phi kim và tương ứng với 1 axit. Ví du: CO2, P2O5, SO3… 2, ôxit bazơ: Thường là ôxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ. Ví dụ: K2O, CaO, MgO… Hoạt động 4 Giáo viên: Giới thiệu nguyên tắc gọi tên ôxit. ? Dựa vào nguyên tắc, hãy goi tên các ôxit sau? Giáo viên: Giới thiệu các tiền tố:(trênbảng phụ) Mono: nghĩ là 1(thường không đọc) đi: nghĩa là 2 tri: nghĩa là 3 tetra: nghĩa là 4 penta: nghĩa là 5. HS HĐNhóm 4p -> lập CT oxit của 1 số nguyên tố sau : N, Ba, Cr, Na. Hãy gọi tên các oxit đó HS các nhóm trao đổi thống nhất đáp án , báo cáo. GV đánh giá cho điểm + Bài tập: Trong các ôxit sau, ôxit nào là ôxit axit? ôxit nào thuộc loại ôxit bazơ: Na2O, CuO, Ag2O, CO2, N2O5, SiO2 Hãy gọi tên các ôxit đó? IV/ Cách gọi tên. Tên ôxit: Tên nguyên tố + ôxit. Ví dụ: K2O: Kali ôxit CaO: canxi ôxit MgO: magiê ôxit + Nếu kim loại có nhiều hoá trị: Tên ôxit bazơ: Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + ôxit. Ví dụ: FeO: sắt (II) ôxit Fe2O3: sắt (III) ôxit. + Nếu phi kim có nhiều hoá trị: Tên ôxit: tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + ôxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử ôxi). Ví dụ: SO2: lưu huỳnh đi ôxit SO3: lưu huỳnh tri ôxit P2O5: đi phôtpho penta ôxit. 4. Củng cố +HS Nhắc lại nội dung chính của bài , làm bài tập Bài 1. Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit của nitơlà 7: 20 . Hãy tìm CTHH của oxit (N2O5) Bài 2.(HSHĐNhóm 6p -> Hoàn thiện bài tập Thực hiện dãy chuyển hoá sau * Natri -> natri oxit -> natri hiđroxit * Cacbon -> cacbonđioxit -> axit cacbonic Hãy tính khối lượng natri hiđroxit và axitcacbonic khi oxihoá hoàn toàn 2,76 mỗi đơn chất ban đầu HS trao đổi thống nhất đáp án, báo cáo GV đánh giá. ( m NaOH = 4,8 g , m H2CO3 = 14,26 g ) 5.Hướng dẫn về nhà. + Học bài. + Làm các bài tập / 91 sgk vào vở. + Xem trước bài 27 Luyện tập. Tiết : 41 Soạn:15/ 01/ 2009 Giảng: Bài 27 Điều chế ôxi- phản ứng phân huỷ. A.Mục tiêu: 1,Kiến thức: Học sinh biết phương pháp điều chế, cách thu khí ôxi trong phòng thí nghiệm và cách sản xuất ôxi trong công nghiệp. 2,Kỹ năng : Học sinh biết khái niệm phản ứng phân huỷ và dẫn ra được ví dụ minh hoạ. Rèn luyện kỹ năng lập phương trình hoá học. B.Chuẩn bị: . Giáo viên: + Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí, đèn cồn, diêm, chậu thuỷ tinh, 2 lọ thuỷ tinh có nút có nhãn, bông. + KMnO4. ( KClO3 ) . Học sinh: Tìm hiểu trước bài C.Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ + nêu định nghĩa ôxit; phân loại ôxit, cho mỗi loại 1 ví dụ minh hoạ? + Chữa bài tập 4/91 SGK. + Chữa bài tập 5/91 SGK. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: . I/ Điều chế ôxi trong phòng thí nghiệm. Giáo viên: Giới thiệu cách điều chế ôxi trong phòng thí nghiệm. Giáo viên: Làm thí nghiệm điều chế ôxi từ KMnO4. + Gọi 2 học sinh lên thu khí ôxi bằng 2 cách đẩy không khí và đẩy nước. ? Nêu sự khác nhau giữa 2 cách thu ôxi? Vì sao? Giáo viên: Viết sơ đồ phản ứng. HS Cân bằng phương trình phản ứng? Hoạt động 2: + Bằng cách : Đun nóng những hợp chất giầu ôxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như: KMnO4; KClO3. + Thu khí O2 bằng 2 cách: - Đẩy không khí - Đẩy nước. + PTHH: 2KClO3 2KCl + 3O2ư 2KMnO4K2MnO4 + MnO2+ O2ư II/ Sản xuất khí ôxi trong công nghiệp. GV: Thuyết trình.Giới thiệu sản xuất ôxi từ không khí. ? Em hãy cho biết thành phần của không khí? GV: Muốn thu được ôxi từ không khí, ta phải tách riêng được ôxi ra khỏi không khí. HS: Đọc sgk nêu phương pháp sản xuất ôxi từ không khí. GV: Nêu phương pháp sản xuất ôxi từ nước. HS viết phương trình phản ứng cho quá trình trên? GV: Phân tích sự khác nhau giữa điều chế ôxi trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm về nguyên liệu, sản lượng và giá thành. + Nguyên liệu để sản xuất ôxi trong công nghiệp là không khí hoặc nước. 1, Sản xuất ôxi từ không khí: + Hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp xuất cao. + Sau đó cho không khí lỏng bay hơi, trước hết thu được khí nitơ (-196oC), sau đó thu được khi ôxi (-183oC). 2, Sản xuất khí ôxi từ nước: + Điện phân nước trong các bình điện phân, sẽ thu được H2 và O2 riêng biệt. 2H2O Điện phân 2H2ư + O2ư Hoạt động 3: GV: Cho học sinh nhận xét các phương trình phản ứng có trong bài. HS Nhận xét về số chất tham gia và số chất sản phẩm ở các phương trình phản ứng trên? GV: Những phản ứng hoá học trên đều là phản ứng phân huỷ. HS Rút ra định nghĩa thế nào là phản ứng phân huỷ? GV: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. 3p -> Hoàn thiện bài tập sau: Bài tập : Lập các phản ứng hoá học sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng hoá hợp, phản ứng nào là phản ứng phân huỷ? a. FeCl2 + Cl2 FeCl2 b. CuO + H2 Cu + H2O c. KNO3 KNO2 + O2 d. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O e. CH4 + O2 CO2 + H2O. HS Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả? Nhận xét GV đánh giá III/ Phản ứng phân huỷ. 1, Định nghĩa: Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó có 1 chất sinh ra 2 hay nhiều chất mới. 2, Ví dụ: c. 2KNO3 2KNO2 + O2 d. 2Fe(OH)3Fe2O3+ 3H2O 4. Củng cố GV: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 5p -> Hoàn thiện bài tập Bài tập : Tính khối lượng KClO3 đã bị nhiệt phân, biết rằng thể tích khí ôxi thu được sau phản ứng là 3,36 lít (đktc). HS Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả? GV đánh giá cho điểm 5.Hướng dẫn về nhà. +HS Học bài.Làm các bài tập / 94 vào vở. + Xem trước bài mới 28 Luyện tập. Bài tập Giải: nO2 = 0,15 mol 2KClO3 2KCl + 3O2ư 2 -> 3 mol 0,1 -> 0,15 mol nKClO3 = 0,1 mol mKClO3 = 0,1.122,5 = 12,25 (g) ---------------------------------------------- Tiết : 42 Soạn:20/ 01/ 2009 Giảng: Không khí- sự cháy. (Tiết 1) A.Mục tiêu: 1,Kiến thức: Học sinh biết được không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích gồm có 78% nitơ, 21% ôxi, 1% các khí khác. - Học sinh biết sự cháy là sự ôxi hoá có toả nhiệt và phát sáng, còn sự ôxi hoá chậm cũng là sự ôxi hoá có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.và hiểu điều kiện phát sinh và rập tắt sự cháy. 2 . Kĩ năng : Tiếp tục rèn kĩ năng giải bài tập theo PTHH 3, Thái độ : Học sinh hiểu và có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm và phòmg cháy. B.Chuẩn bị: Giáo viên: + Dụng cụ: Chậu thuỷ tinh; ống thuỷ tinh có nút, có muôi sắt; đèn cồn. + Hoá chất: P ; H2O . C.Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. ổn định : 2. Kiểm tra 15 p Đề bài kiểm tra 15' 1/Hãy lập các PTPU sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hoá học nào? a, Fe + O2 - -> Fe2O3 b, KMnO4 - -> K2MnO4 + MnO2 + O2 c, K2O + H2O - -> KOH 2/ Đốt cháy 1,6 g lưu huỳnh trong bình đựng oxi . Tính thể tích oxi cần dùng và khối lượng sản phẩm thu được. ( Biết : O = 16, S = 32 ) Đáp án và biểu điểm 1/ a, 4Fe + 3O2 - -> 2Fe2O3 2 điểm b, 2KMnO4 - -> K2MnO4 + MnO2 + O2 2 điểm c, K2O + H2O - -> 2KOH 2 điểm 2/ PTPU: S + O2 -> SO2 1 điểm - Số mol S là: nS = 1,6 / 32 = 0,05 mol 1 điểm - Theo PT n S = nO2 = n SO2 = 0,05 mol - Thể tích oxi là : VO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 lit 1 điểm - Khối lượng SO2 là : m SO2 = 0,05 . 64 = 3,2 g 1 điểm 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Giáo viên: Biểu diễn thí nghiệm P + O2 HS Quan sát TN , cho biết: ? Đã có quá trình biến đổi nào xảy ra trong thí nghiệm trên? 4P + 5O2 2P2O5 P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4 . ? Trong khi cháy mực nước trong ống thuỷ tinh biến đổi như thế nào? ? Tại sao nước lại râng lên trong ống? ? ôxi trong không khí đã phản ứng hết chưa vì sao? ? Nước dâng lên vạch thứ 2 chứng tỏ điều gì? ? Tỷ lệ thể tích chất khí còn lại trong ống là bao nhiêu? Khí còn lại là khí gì? Tại sao? ? Em hãy rút ra kết luận về thành phần của không khí? HS khác nhận xét . GV đánh giá I/Thành phần của không khi. 1/ thí nghiệm + Kết luận Không khí là hỗn hợp khí trong đó ôxi chiếm 1/5 về thể tích (chính xác hơn là khí ôxi chiếm khoảng 21% về thể tích không khí), phần còn lại hầu hết là nitơ. Hoạt động 2: ? Học sinh thảo luận nhóm3p trả lời câu hỏi: + Theo em trong không khí còn có những chất gì? Tìm các dẫn chứng để minh hoạ? ? Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả? Giáo viên: Gọi 1 học sinh nêu kết luận. 2/ Ngoãi khí Oxi và khí Nitơ, không khí còn chữa chất gì khác? Trong không khí, ngoài khí N2 và O2 còn có hơi nước, khí CO2, một số khí hiếm như: Ne, ar, bụi chất…(tỷ lệ những khí này khoảng 1% trong không khí). Hoạt động 3: HS đọc sgk ,cho biết: + Không khí bị ô nhiễm gây ra những tác hại như thế nào? + Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành, tránh ô nhiễm? HS khác nhận xét . GV đánh giá, thông báo cho HS về tình hình ô nhiễm không khí hiện nay và giáo dục HS các biện pháp bảo vệ không khí tránh ô nhiễm HS liên hệ bản thân và tình hình thực tế ở địa phương. 3/ Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm. 1, Không khí bị ô nhiễm gây nhiều tác hại đến sức khoẻ con người và đời sống của động vật, thực vật. Không khí bị ô nhiễm còn phá hoại dần đến công trình xây dựng như: cầu cống, nhà cửa, di tích lịch sử… 2, Các biện pháp nên làm là: + Xử lý khí thải của các nhà máy, các lò đốt, các phương tiện giao thông… + Bảo vệ rừng, trồng rừng, trồng cây xanh… 4.Luyện tập, củng cố: Giáo viên: Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài: ? Thành phần của không khí? ? Các biện pháp bảo vệ bầu khí quyển trong lành? GV hướng dẫn HS làm bài tập 7/ 99 sgk HS giải bài tập theo hướng dẫn của GV GV kiểm tra đánh giá 5Hướng dẫn về nhà. + Học bài. + Làm các bài tập vào vở. + Xem trước bài 28 Bài 7/ 99 sgk Thể tích khí hít vào trong 1 ngày đêm là: 0,5 . 24 = 12 m3 a, Thể tích khí cơ thể cần trong 1 ngày đêm là: 12/ 3 = 4 m3 b, Thể tích oxi cơ thể cần trong 1 ngày đêm là: (4. 21)/ 100 = 0,84 m3 Tiết : 43 Soạn:4/ 02/ 2009 Giảng Bài 28 Không khí- sự cháy. (Tiếp) A.Mục tiêu: 1,Kiến thức: Học sinh phân biệt được sự cháy và sự ôxi hoá chậm.Hiểu được các điều kiện phát sinh sự cháy từ đó biết được các biện pháp để dập tắt sự cháy. Liên hệ được với các hiện tượng trong thực tế. 2. Kỹ năng : HS giải bài tập theo PTHH B.Chuẩn bị: HS tìm hiểu trước bài C.Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. ổn định : ……Vắng:……………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: + Thành phần của không khí? Biện pháp để bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm? Phương pháp Nội dung Hoạt động 1: II/ Sự cháy và sự ôxi hoá chậm. HS đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi ? Em hãy lấy 1 ví dụ về sự cháy và 1 ví dụ về sự ôxi hoá chậm? ? Sự cháy và sự ôxi hoá chậm giống và khác nhau như thế nào? ? Vậy sự cháy là gì, sự ôxi hoá chậm là gì? ? Nêu sự giống và khác nhau giữa sự cháy trong không khí và trong oxi. GV: Trong điều kiện nhất định, sự ôxi hoá chậm có thể chuyển thành sự cháy, đó là sự tự bốc cháy. Vì vậy trong nhà máy, người ta cấm không được chất giẻ lau máy có dính dầu mỡ thành đóng đề phòng sự tự bốc cháy. 1, Sự cháy: Là sự ôxi hoá có toả nhiệt và phát sáng. Ví dụ: Gas cháy… 2, Sự ôxi hoá chậm: là sự ôxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng. Ví dụ: Sắt để lâu trong không khí bị rỉ… Hoạt động 2: ? Ta để cồn, gỗ, than trong không khí, chúng không tự bốc cháy. Muốn cháy được phải có điều kiện gì? ? Đối với bếp than nếu ta đóng cửa lò, có hiện tượng gì xảy ra? Vì sao? ? Vậy các điều kiện phát sinh và duy trì sự cháy là gì? ? Vậy muốn dập tắt sự cháy, ta cần thực hiện những biện pháp nào? ? Trong thực tế, để dập tắt đám cháy, người ta thường dùng những biện pháp nào? Em hãy phân tích cơ sở của những biện pháp đó? HS đọc kết luận cuối bài 3, Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt đám cháy. + Các điều kiện phát sinh sự cháy là: - Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy. - Phải có đủ ôxi cho sự cháy. + Muốn dập tắt sự cháy, ta cần thực hiện những biện pháp sau: - Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy. -

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 8 k II.doc
Giáo án liên quan