Bài giảng Chương 04 ôxi và không khí tiết 37 tính chất của ôxi

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

 Học sinh nắm được trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của khí ôxi

Biết được một số tính chất hoá học của ôxi

2. Kĩ năng

Rèn kĩ năng lập công thức hoá học của ôxi với một số đơn chất, kĩ năng viết phương trình hoá học.

3. Thái độ – tình cảm

 

doc109 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1120 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chương 04 ôxi và không khí tiết 37 tính chất của ôxi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7.1 .2009 Ngày giảng: 9 .1.2009 8a,8b 13.1.2009 8c,8d Chương IV Ôxi – không khí Tiết 37 Tính chất của ôxi I. Mục tiêu 1. Kiến thức Học sinh nắm được trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của khí ôxi Biết được một số tính chất hoá học của ôxi 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng lập công thức hoá học của ôxi với một số đơn chất, kĩ năng viết phương trình hoá học. 3. Thái độ – tình cảm Học sinh có thái độ yêu thích môn học II. Phần chuẩn bị 1. Thầy Soạn giáo án + SGK Dụng cụ: Đèn cồn, muôi sắt, lọ chứa khí ôxi Hoá chất: Bột S, bột P, lọ chứa khí ôxi ( 3 lọ / lớp) 2. Trò Đọc trước nội dung bài mới III. Phần thể hiện trên lớp 1. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 2. Dạy bài mới 2.1 ĐVĐ: Các em đều biết rằng khí ôxi rất quan trọng đối với con người động vật. vậy khí ôxi có những tính chất gì? Ta cùng nghiên cứu trong nội dung bài học hôm nay: 2.2 Hoạt động dạy và học TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung 11’ 26’ GV: Giới thiệu ôxi là nguyên tố phổ biến nhất, chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất. ? Hãy cho biết kí hiệu, công thức hóa học, nguyên tử khối và phân tử khối của ôxi ? ? Trong tự nhiên ôxi có ở những đâu? GV: Giới thiệu lọ đựng khí ôxi ? Hãy nhận xét về màu sắc của khí ôxi? HS: Nhận xét ? Hãy mở nút lọ khí ôxi, đưa lại gần mũi và dùng tay phẩy nhẹ khí ôxi vào mũi, nhận xét về mùi vị của khí ôxi? HS: Một học sinh tiến hành làm thí nghiệm và nhận xét về mùi vị. GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi SGK: ? Ôxi tan nhiều hay ít ở trong nước? ? Khí ôxi nặng hay nhẹ hơn không khí? ? vậy em có nhận xét gì về tính chất vật lý của ôxi? GV: Bổ xung về khả năng hoá lỏng ….. * Chuyển ý: Vậy ôxi có tính chất hoá học gì? ta cùng nghiên cứu phần II GV: Giới thiệu hoá chất, dụng cụ ? Nêu cách tiến hành thí nghiệm GV: Tiến hành thí nghiệm : đưa muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào ngọn lửa đèn cồn, sau đó đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ chứa khí ôxi ? Hãy nhận xét hiện tượng xảy ra? GV: Chất khí không màu là khí lưu huỳnh điôxit: SO2 ? Hãy viết phương trình hoá học xảy ra? GV: Giới thiệu dụng cụ, hoá chất, yêu cầu học sinh nêu cách tiến hành thí nghiệm GV: Tiến hành thí nghiệm và yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng ? Nhận xét hiện tượng xảy ra? GV: lớp khói dày đặc đó chính là điphôt pho pentaôxit ( P2O5) ? Viết phương trình hoá học xảy ra? I. Tính chất vật lí - Kí hiệu hoá học: O - Công thức của đơn chất: O2 - Nguyên tử khối: 16 - Phân tử khối: 32 - Trong tự nhiên ôxi tồn tại ở 2 trạng thái: + Dạng đơn chất: Khí ôxi có nhiều trong không khí + Dạng hợp chất: Nguyên tố ôxi có nhiều trong nước, đất, đá, cơ thể người, động vật và thực vật. - KL: Ôxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn không khí. Ôxi hoá lỏng ở – 1830C , ôxi lỏng có màu xanh nhạt. II. Tính chất hoá học 1. Tác dụng với phi kim a. Với lưu huỳnh - Cách tiến hành: SGK - Hiện tượng: lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt, cháy trong ôxi mãnh liệt hơn với ngọn lửa màu xanh sinh ra chất khí không màu. - PTHH: S + O2 SO2 b. Tác dụng với phốt pho - cách tiến hành: SGK - Hiện tượng: Phốt pho cháy trong không khí với ngọn lửa màu vàng nhạt. Phốt pho cháy mạnh trong ôxi với ngọn lửa màu sáng chói tạo thành lớp khói dày đặc - PTHH: 4P + 5O2 t0 2P2O5 3. Củng cố (7’) * Câu hỏi dành cho học sinh yếu kém: ? Nêu tính chất vật lí của ôxi? Chúng ta đã được nghiên cứu những tính chất hoá học nào của ôxi? * Câu hỏi dành cho học sinh TB,khá, giỏi: ? Tính thể tích khí ôxi cần dùng ( đktc) để đốt cháy hết 1,6 gam lưu huỳnh? Tính khối lượng khí SO2 tạo thành. - Viết phương trình hoá học: S + O2 SO2 Theo bài: nS = 1,6: 32 = 0,05 mol Theo phương trình hoá học: Cứ 1 mol lưu huỳnh tham gia phản ứng hết với 1 mol khí ôxi vậy 0,05 …………………………………………0,05 ………. vậy thể tích của khí ôxi = 0,05 x 22,4 = 1,12 lít ( tương tự như vậy có thể tính được khối lượng khí SO2 tạo thành. 4. Hướng dẫn học bài ở nhà (1’) - Học bài theo nội dung SGK - Làm bài tập 1,3,4 SGK - Đọc trước nội dung bài mới *************************** Ngày soạn: 10.1 .2009 Ngày giảng: 13 .1.2009 8a,b 16 .1.2009 8c,d Tiết 38 Tính chất của ôxi ( tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức Học sinh biết được ôxi có khả năng phản ứng với nhiều kim loại và hợp chất Học sinh được củng cố bài tập về tính theo phương trình hoá học 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng lập công thức hoá học của ôxi với một số đơn chất và hợp chất, kĩ năng viết phương trình hoá học. 3. Thái độ – tình cảm Học sinh có thái độ yêu thích môn học II. Phần chuẩn bị 1. Thầy Soạn giáo án + SGK Dụng cụ: Đèn cồn, lọ chứa khí ôxi Hoá chất: Dây lò xo bằng thép cuốn sẵn, mẩu than 2. Trò Học bài cũ và đọc trước nội dung bài mới III. Phần thể hiện trên lớp 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra miệng (5 phút) ? HS1: Trình bày trạng thái tồn tại và tính chất vật lí của ôxi? ? HS2: Trình bày tính chất hoá học của ôxi ? Viết phương trình hoá học? Đáp án: Câu hỏi 1: - Trong tự nhiên ôxi tồn tại ở 2 trạng thái: + Dạng đơn chất: Khí ôxi có nhiều trong không khí + Dạng hợp chất: Nguyên tố ôxi có nhiều trong nước, đất, đá, cơ thể người, động vật và thực vật. - Ôxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn không khí. Ôxi hoá lỏng ở – 1830C , ôxi lỏng có màu xanh nhạt. Câu hỏi 2: - Hiện tượng: lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt, cháy trong ôxi mãnh liệt hơn với ngọn lửa màu xanh sinh ra chất khí không màu. PTHH: S + O2 SO2 - Hiện tượng: Phốt pho cháy trong không khí với ngọn lửa màu vàng nhạt. Phốt pho cháy mạnh trong ôxi với ngọn lửa màu sáng chói tạo thành lớp khói dày đặc PTHH: 4P + 5O2 t0 2P2O5 2. Dạy bài mới 2.1 ĐVĐ: ở tiết trước các em đã biết ôxi có khả năng phản ứng với nhiều phi kim. Vậy ôxi có những tính chất hoá học nào khác ? Ta cùng nghiên cứu nội dung bài học hôm nay: 2.2 Hoạt động dạy và học TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung 24’ 5’ GV: Để biết được ôxi có tác dụng với kim loại hay không? ta cùng nhau làm thí nghiệm GV: Giới thiệu dụng cụ và hoá chất: Lọ chứa khí ôxi, lò so sắt, đèn cồn GV: Tiến hành thí nghiệm: Lấy 1 đoạn dây sắt đã cuốn hình lò so đưa vào bình chứa khí ôxi ? Có dấu hiệu của phản ứng hoá học không? GV: Quấn vào đầu dây sắt một mẩu than gỗ và đốt cho than và dây gỗ nóng đỏ, đưa nhanh vào bình chứa khí ôxi ? Nhận xét hiện tượng xảy ra? GV: Bổ xung nếu học sinh chưa trình bày chính xác GV: Sản phẩm sinh ra là ôxit sắt từ có công thức hoá học là Fe3O4 ? Hãy viết phương trình hoá học xảy ra? GV: Ngoài sắt ra ôxi còn tác dụng được với nhiều kim loại khác GV: Ôxi còn tác dụng được với nhiều hợp chất khác GV: Giới thiệu về khí mê tan, sản phẩm của phản ứng giữa mêtan và khí ôxi ? Hãy viết PTHH xảy ra? II. Tính chất hoá học 1. Tác dụng với phi kim 2. Tác dụng với kim loại - Cách tiến hành : SGK - Hiện tượng: Sắt cháy mạnh trong lọ đựng khí ôxi không có ngọn lửa, không có khói tạo thành các hạt nhỏ, nóng chảy, màu nâu - PTHH: 3. Tác dụng với hợp chất 3. Củng cố – Luyện tập (10phút) * Bài tập 1: Viết phương trình hoá học của ôxi với Mg, Al, Si, C2H4 ( sản phẩm là CO2và H2O) * Bài tập 2: a.Tính thể tích khí ôxi ( đktc) cần thiết để đốt cháy hết 3,2 gam khí CH4 ? b.Tính khối lượng khí CO2 tạo thành. a. Phương trình hoá học: Theo bài : Theo phương trình hoá học: b. Theo PTHH: 4. Hướng dẫn học bài ở nhà (1phút) - Học bài theo nội dung SGK - Làm bài tập 2,5,6 SGK - Đọc trước nội dung bài mới *************************** Ngày soạn: 12.1 .2009 Ngày giảng: 16 .1.2009 8a,b 20.1.2009 8d 3.2.2009 8c Tiết 39 sự ôxi hoá - phản ứng hoá hợp ứng dụng của ôxi I. Mục tiêu 1. Kiến thức Học sinh nắm được sự tác dụng của ôxi với 1 chất là sự ôxi hoá, biết chỉ ra những VD minh hoạ HS biết phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có 1 chất mới được tạo thành. Biết những ứng dụng của ôxi trong đời sống hàng ngày. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng viết công thức hoá học của ôxi 3. Thái độ – tình cảm Học sinh có thái độ yêu thích môn học II. Phần chuẩn bị 1. Thầy Soạn giáo án + SGK Tranh vẽ ứng dụng của ôxi 2. Trò Học bài cũ và đọc trước nội dung bài mới III. Phần thể hiện trên lớp 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra miệng (5 phút) ? Trình bày những tính chất hoá học của ôxi ? Viết phương trình hoá học minh hoạ? Đáp án: - Ôxi tác dụng với kim loại: - Ôxi tác dụng với phi kim: - Ôxi tác dụng với hợp chất: 2. Dạy bài mới 2.1 ĐVĐ: Để tìm hiểu thế nào là sự ôxi hoá, phản ứng hoá hợp là gì? Ôxi có những ứng dụng gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay: 2.2 Hoạt động dạy và học TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung 11’ 8’ 15’ ? Hãy nêu 2 phản ứng hoá học của ôxi với đơn chất và với hợp chất? HS: Lấy VD ? Hai phản ứng hoá học trên có điểm gì giống nhau? HS: Đều có mặt của ôxi tham gia phản ứng GV: Những phản ứng hoá học của các chất kể trên với ôxi gọi là sự ôxi hoá ? Sự ôxi hoá là gì? GV: Chất tác dụng với ôxi có thể là đơn chất hay hợp chất. ? Hãy lấy vài VD về sự ôxi hoá trong thực tế * Chuyển ý: Để tìm hiểu phản ứng hoá hợp là gì? ta nghiên cứu phần II GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng SGK ? Nhận xét về số chất tham gia và số sản phẩm tạo thành của các phản ứng đó? HS: Nhận xét và hoàn thành bảng vào vở GV: Những phản ứng đó gọi là phản ứng hoá hợp. ? Vậy phản ứng hoá hợp là gì? HS: Trình bày khái niệm phản ứng hoá hợp GV: Một số phản ứng muốn xảy ra được cần điều kiện nhiệt độ, nhưng khi phản ứng xảy ra lại toả ra nhiệt . - Nếu Qthu > Qtoả thì phản ứng thu nhiệt - Nếu Q thu< Q toả thì phản ứng toả nhiệt. * Chuyển ý: Vậy ôxi có ứng dụng gì? ta cùng nghiên cứu phần III ? Dựa vào hiểu biết của mình hãy cho biết khí ôxi có những ứng dụng gì? GV: Treo tranh vẽ hình 4.4 SGK, yêu cầu học sinh quan sát và ghi nhớ thông tin ? Vậy ôxi có những ứng dụng gì chủ yếu? ? Tại sao con người, ĐV và thực vật đều hô hấp? ? So sánh sự cháy của nhiên liệu trong ôxi và trong không khí ? Giải thích? I. Sự ôxi hoá VD: - - Sự tác dụng của ôxi với 1 chất gọi là sự ôxi hoá. VD: Đốt cháy than, củi , nhiên liệu, sự gỉ của kim loại ….. II. Phản ứng hoá hợp - Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó có 1 chất mới tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. - Một số phản ứng toả nhiệt nên còn được gọi là phản ứng toả nhiệt III. ứng dụng của ôxi 1. Sự hô hấp - Quá trình hô hấp sẽ ôxi hoá các chất dinh dưỡng trong cơ thể để tạo năng lượng cho cơ thể sinh vật hoạt động. - Các phi công, thợ lặn, bệnh nhân …. đều phải thở bằng bình chứa khí ôxi. 2. Sự đốt nhiên liệu - Nhiên liệu cháy trong ôxi tạo ra nhiệt độ cao hơn trong không khí. - Trong CN ôxi dùng trong công nghiệp luyện gang thép, là nhiên liệu cho tên lửa ….. 3. Củng cố – Luyện tập (5phút) ? Câu hỏi dành cho học sinh yếu kém: ? Sự ôxi hoá là gì? Phản ứng hoá hợp là gì? ? Câu hỏi dành cho học sinh TB, khá, giỏi: Giải thích vì sao phản ứng của các chất trong ôxi lại mãnh liệt hơn trong không khí? Tại sao càng lên cao thì tỉ lệ thể tích của ôxi trong không khí càng giảm? Giải thích: - Phản ứng của các chất trong ôxi mãnh liệt hơn trong không khí vì diện tích bề mặt tiếp xúc với ôxi nhiều hơn so với trong không khí ( vì ôxi chỉ chiếm 1/5 thể tích không khí). Ngoài ra một lượng nhiệt lớn bị mất đi do đốt nóng Nitơ. Vì Vậy phản ứng của ôxi nguyên chất xảy ra mãnh liệt hơn. - Càng lên cao tỉ lệ thể tích của ôxi trong không khí càng giảm vì khí ôxi nặng hơn không khí 4. Hướng dẫn học bài ở nhà (1phút) - Học bài theo nội dung SGK - Làm bài tập 1,2,3,4,5 SGK - Đọc trước nội dung bài mới Ngày soạn: 1.2 .2009 Ngày giảng: 3.2.2009 a,b,d 6.2.2009 8c Tiết 40 Ôxít I. Mục tiêu 1. Kiến thức Học sinh nắm được khái niệm ôxit, sự phân loại ôxit và cách gọi tên ôxit 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng lập công thức hoá học của ôxit, kĩ năng viết PTHH có sản phẩm tạo thành là ôxit 3. Thái độ – tình cảm Học sinh có thái độ yêu thích môn học II. Phần chuẩn bị 1. Thầy Soạn giáo án + SGK + Phấn màu 2. Trò Học bài cũ và đọc trước nội dung bài mới III. Phần thể hiện trên lớp 1. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 2. Dạy bài mới 2.1 ĐVĐ: Chúng ta đã biết nhiều hợp chất là ôxit. Vậy ôxit là gì? Có mấy loại ôxit? Cách gọi tên các ôxit như thế nào ? Ta cùng nghiên cứu nội dung bài học hôm nay: 2.2 Hoạt động dạy và học TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung 6’ 8’ 10’ 15’ ? Hãy kể tên 3 chất là ôxit? ( Hoặc hãy kể tên 3 hợp chất có 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là ôxi ) HS: Lấy VD CuO, SO2, CO2, Na2O …….. ? Nhận xét thành phần các nguyên tố trong ôxit? HS: Có 1 nguyên tố là ôxi GV: Những hợp chất trên gọi là ôxit ? Vậy ôxit là gì? GV: Phân tích để học sinh hiểu rõ hơn về cấu tạo của ôxit Hợp chất Ôxit 2 nguyên tố 1 nguyên tố là ôxi ? Hãy lấy VD về một vài ôxit? ? Nhắc lại quy tắc hoá trị đối với hợp chất gồm 2 nguyên tố? GV: Hướng dẫn học sinh hình thành công thức tổng quát của ôxit. - Viết công thức dạng chung của ôxit -Viết biểu thức về hoá trị GV gợi ý: Gọi hoá trị của M là n, hoá trị của ôxi là II ? Vậy em có kết luận gì về công thức của ôxit? Chuyển ý: cách phân loại ôxit như thế nào? ta cùng nghiên cứu GV: Phân tích : Trong CTHH của ôxit ngoài ôxi ra thì nguyên tố khác có thể là kim loại hoặc phi kim. Vì Vậy có thể phân thành 2 loại ôxit chính GV: lấy VD về một số ôxit axit ? Nguyên tố khác trong các ôxit trên có đặc điểm gì giống nhau HS: Chúng đều là ôxit của phi kim GV: Khẳng định các ôxit đó là ôxit axit ? Vậy ôxit axit là gì? GV: Giới thiệu về khả năng tạo axit của các ôxit axit. SO2 tương ứng với axit H2SO3 SO3 tương ứng với axit H2 SO4 GV: Lấy VD về một số ôxit bazơ CuO, BaO, Fe2O3……. ? Các ôxit trên có đặc điểm gì chung? GV: các ôxit trên đều tương ứng với 1 bazơ CuO tương ứng với bazơ Cu(OH)2 Fe2O3tương ứng với bazơ Fe(OH)3 ? Vậy ôxit bazơ là gì? *Chuyển ý: Cách gọi tên ôxit như thế nào? ta cùng nghiên cứu phần IV GV: Thông báo cách gọi tên của các ôxit ? Gọi tên các ôxit sau: CaO, CO GV: Hướng dẫn cách gọi tên ôxit của kim loại có nhiều hoá trị ? Đọc tên các ôxit sau: FeO, Fe2O3 GV: Hướng dẫn học sinh cách đọc tên các ôxit của phi kim: Tiền tố : 1- Mono 4 - Tetra 2 - đi 5 - Penta 3- tri 6 – Hexa ? Gọi tên một số ôxit sau? SO3, P2O5 …… GV: lưu ý từ mono thường không đọc I. Định nghĩa - Ôxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là ôxi. VD: CuO, CaO, SO3 ……. II. Công thức - Công thức dạng chung: MxOy Vậy theo quy tắc hoá trị: II x y = n x x - Kết luận : SGK III. Phân loại ôxit 1. Ôxit a xít - ôxit axit thường là ôxit của phi kim tương ứng với 1 axit. VD: SO2, SO3 , P2O5 ……… 2. Ôxit bazơ - Ôxit bazơ là ôxit của kim loại tương ứng với 1 bazơ. VD: CuO, BaO, Fe2O3……. IV. Cách gọi tên Tên ôxit : Tên nguyên tố + Ôxi VD: CaO – Canxi ôxit CO – Cácbon ôxit 1. Trường hợp kim loại có nhiều hoá trị Tên ôxit bazơ: Tên kim loại ( kèm theo hoá trị) + ôxi VD: FeO – Sắt ( II) ôxit Fe2 O3 – Sắt ( III) ôxit 2. Trường hợp phi kim có nhiều hoá trị Tên ôxit axit = Tên phi kim + ôxi ( kèm tiền tố) ( Kèm tiền tố) VD: P2O5 - Đi phốtpho pentaôxit SO3 - Lưu huỳnh triôxit 3. Củng cố (5phút) ? Câu hỏi dành cho học sinh yếu kém: ? Làm bài tập 1 SGK ? Câu hỏi dành cho học sinh TB, khá, giỏi: Hãy chỉ ra công thức viết sai trong số các công thức sau và sửa lại cho đúng: NaO2, CaO, Al2O3, AgO, S2O3, CO3 Hãy gọi tên các ôxít đó? Trả lời: NaO2 là công thức viết sai Công thức đúng: Na2O AgO là công thức viết sai Công thức đúng là : Ag2O S2O3 là công thức viết sai Công thức đúng là : SO2 hoặc SO3 CO3 là công thức viết sai Công thức đúng là : CO hoặc CO2 - Gọi tên các ôxit: + Na2O : natri ôxit SO2: Lưu huỳnh điôxit + CaO : Canxi ôxit SO3 : Lưu huỳnh triôxit + Al2O3: Nhôm ôxit CO: Các bon ôxit + Ag2O : Bạc ôxit CO2 : Cácbon điôxit 4. Hướng dẫn học bài ở nhà (1phút) - Học bài theo nội dung SGK - Làm bài tập 1,2,3,4,5 SGK - Đọc trước nội dung bài mới Ngày soạn: 4.2 .2009 Ngày giảng: 6.2.2009 a,b,d 10.2.2009 8c Tiết 41 điều chế khí ôxi – phản ứng phân huỷ I. Mục tiêu 1. Kiến thức Học sinh biết phương pháp điều chế, cách thu khí ôxi trong phòng thí nghiệm và cách sản xuất ôxi trong công nghiệp. Học sinh phân biệt được khái niệm phản ứng phân huỷ và dẫn ra được các ví dụ minh hoạ. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng lập phương trình hoá học. 3. Thái độ – tình cảm Học sinh có thái độ yêu thích môn học II. Phần chuẩn bị 1. Thầy Soạn giáo án + SGK Dụng cụ: ống nghiệm, ống dẫn khí, đèn cồn, diêm, lọ thuỷ tinh …. Hoá chất: KMnO4 2. Trò Học bài cũ và đọc trước nội dung bài mới III. Phần thể hiện trên lớp 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra miệng (5phút) * Câu hỏi: Ôxit là gì ? Phân loại ôxit? Cách gọi tên ôxit? * Trả lời: - Ôxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là ôxi. - Có 2 loại ôxit chính là ôxit axit và ôxit bazơ + ôxit axit thường là ôxit của phi kim tương ứng với 1 axit. + Ôxit bazơ là ôxit của kim loại tương ứng với 1 bazơ. - Cách gọi tên: Tên ôxit : Tên nguyên tố + Ôxi + Nếu Kim loại trong ôxit bazơ có nhiều loại hoá trị: Tên ôxit bazơ = Tên kim loại ( kèm theo hoá trị) + ôxi + Nếu phi kim trong ôxit axit có nhiều hoá trị: Tên ôxit axit = Tên phi kim + ôxi ( kèm tiền tố) ( Kèm tiền tố) 2. Dạy bài mới 2.1 ĐVĐ: Ôxi là chất khí có rất nhiều trong không khí và trong các hợp chất. Vậy cách điều chế khí ôxi như thế nào? Phản ứng phân huỷ là gì? Ta cùng nghiên cứu nội dung bài học hôm nay: 2.2 Hoạt động dạy và học TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung 16’ 13’ 5’ GV: Giới thiệu dụng cụ, hoá chất để để điều chế khí ôxi HS: Đọc cách tiến hành thí nghiệm và quan sát hình vẽ SGK ? Tại sao trong thí nghiệm ta cần dùng que đóm còn tàn đỏ? HS: Dự đoán GV: Tiến hành thí nghiệm điều chế khí ôxi bằng cách phân huỷ KMnO4 HS: Ghi lại cách tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng ? Nhận xét hiện tượng xảy ra? GV: Tại sao que đóm lại bùng cháy ? ( nếu học sinh không trả lời được thì có thể gợi ý: Chất khí nào duy trì sự cháy) ? Vậy khi nung nóng KMnO4 ta thu được chất khí gì? GV: Giới thiệu các sản phẩm của phản ứng và yêu cầu học sinh viết PTHH GV: Giới thiệu: Ngoài KMnO4 ra ta còn có thể dùng KClO3 để thu khí Ôxi ( dùng thêm chất xúc tác MnO2 để phản ứng xảy ra nhanh hơn) ? Tại sao ta không dùng các hoá chất như CaCO3 để điều chế khí ôxi? HS: Khi nung CaCO3 không thu được khí ôxi. GV: Phân tích ? Vậy nguyên tắc để điều chế khí ôxi trong phòng thí nghiệm là gì? GV: ĐVĐ: Trong phòng thí nghiệm muốn thu được một lượng ôxi nhỏ ta làm thế nào? ? Dựa vào tính chất vật lí của ôxi ta có thể thu khí ôxi bằng cách nào? GV: Tiến hành thí nghiệm để học sinh quan sát 2 cách thu khí ôxi GV: Vẽ hình cách thu khí ôxi và Hiđro bằng phương pháp đẩy không khí. ? Thu khí Ôxi khác thu khí H2 ở điểm nào? HS: cách đặt bình ngửa hoặc úp bình. GV: Nguyên liệu để sản xuất ôxi trong công nghiệp là không khí hoặc nước vì có sẵn trong tự nhiên, chứa nhiều ôxi…. GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK ? Muốn thu được ôxi trong không khí người ta làm cách nào? GV: Giới thiệu nhiệt độ hoá lỏng của ôxi và khí Nitơ. GV: Giới thiệu quá trình điện phân nước GV: Lấy VD về một số phản ứng như SGK và yêu cầu học sinh điền bảng để hoàn thành cột số chất tham gia và sản phẩm. ? Em có nhận xét gì về số chất tham gia và sản phẩm tạo thành của các phản ứng trên. HS: Số chất tham gia là 1, số chất tạo thành là 2,3… GV: Những phản ứng trên gọi là phản ứng phân huỷ ? Vậy phản ứng phân huỷ là gì? I. Điều chế khí ôxi trong phòng thí nghiệm 1. Thí nghiệm - Cách tiến hành: Cho 1 lượng nhỏ KMnO4 vào ống nghiệm, đun nóng và đưa que đóm còn tàn đỏ và miệng ống nghiệm - Hiện tượng: Que đóm còn tàn đỏ bùng cháy KL: Chất khí thoát ra khi nung KMnO4 là Ôxi. - PTHH: - Nguyên tắc điều chế: Trong phòng thí nghiệm, khí ôxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu ôxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KClO3, KMnO4….. - Do ôxi ít tan trong nước và nặng hơn không khí nên ta có thể thu khí ôxi bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. II. Sản xuất ôxi trong công nghiệp 1. Sản xuất ôxi từ không khí - Hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp sau đó cho không khí . 2. Sản xuất khí ôxi từ nước - Dùng phương pháp điện phân nước để thu được khí ôxi và hiđrô. III. Phản ứng phân huỷ - Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra 2 hay nhiều chất mới. 3. Củng cố – Luyện tập (5phút) ? Câu hỏi dành cho học sinh yếu kém: ? Nêu cách điều chế và thu khí ôxi trong phòng thí nghiệm? Phản ứng phân huỷ là gì? ? Câu hỏi dành cho học sinh TB, khá, giỏi: Tính khối lượng KMnO4 cần đem nung để thu được 11,2 lít khí ôxi ( đktc) Theo bài: số mol khí ôxi thu được là : 11,2/22,4 = 0,5 mol - PTHH: Theo PTHH ta cũng có số mol KMnO4 = 1 mol. Vậy : 142 = 142 ( gam) 4. Hướng dẫn học bài ở nhà (1phút) - Học bài theo nội dung SGK - Làm bài tập 1,2,3,4,5,6 SGK - Đọc trước nội dung bài mới Ngày soạn: 6.2 .2009 Ngày giảng: 9.2.2009 a,b,d 11.2.2009 8c Tiết 42 Không khí – sự cháy I. Mục tiêu 1. Kiến thức Học sinh biết được không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo tỉ lệ thể tích gồm có 78% N, 21% O và 1% các khí khác. HS hiểu được nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và các biện pháp phòng tránh ô nhiễm. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng quan sát, phân tích và liên hệ thực tế 3. Thái độ – tình cảm Có ý thức bảo vệ môi trường tránh gây ô nhiễm II. Phần chuẩn bị 1. Thầy Soạn giáo án + SGK Dụng cụ: ống thuỷ tinh hình trụ, chậu nước, diêm ……… Hoá chất: Phôt pho đỏ 2. Trò Học bài cũ và đọc trước nội dung bài mới III. Phần thể hiện trên lớp 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra miệng (5 phút) * Câu hỏi: Nêu phương pháp điều chế ôxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. *Trả lời: - Trong phòng thí nghiệm, khí ôxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu ôxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KClO3, KMnO4….. - Trong công nghiệp: Ôxi được điều chế bằng phương pháp hoá lỏng không khí và phương pháp điện phân nước. 2. Dạy bài mới 2.1 ĐVĐ: Ô xi là chất khí có nhiều trong không khí. Vậy ôxi chiếm tỉ lệ như thế nào trong không khí? Thành phần của không khí gồm có những chất khí nào? Để trả lời những câu hỏi đó ta cùng nghiên cứu nội dung bài học hôm nay: 2.2 Hoạt động dạy và học TG Hoạt động của thầy và trò Nội dung 15’ 10’ 9’ GV: ĐVĐ: Để biết ôxi chiếm tỉ lệ như thế nào trong không khí ta cùng tiến hành thí nghiệm: GV: Giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm: Xác định thành phần của không khí HS: Quan sát GV tiến hành thí nghiệm đốt P đỏ trong ống hình trụ , ghi lại hiện tượng và suy luận ? Trình bày hiện tượng các em quan sát được? HS: P cháy tạo thành khói trắng, mực nước trong ống dâng lên. ? Tại sao mực nước trong ống lại dâng lên? HS: Vì P đã tác dụng với khí ôxi có trong không khí. ? Nước dâng lên đến vạch thứ hai chứng tỏ điều gì? HS: lượng khí ôxi chiếm 1/5 thể tích không khí GV: Khí còn lại không duy trì sự cháy. Đó là khí N2 ? Em rút ra kết gì về thành phần của không khí GV: Yêu cầu học sinh gấp SGK và thảo luận: ? Hãy tìm dẫn chứng chứng minh trong không khí có chứa một ít hơi nước? ? Khi quan sát lớp nước trên mặt hố vôi thấy có màng mỏng do khí CO2 tác dụng với nước vôi. Vậy khí CO2 này ở đâu ra? ? Các khí khác ngoài ôxi ra chiếm bao nhiêu % thành phần không khí? HS: Các nhóm thảo luận và báo cáo GV: Nhận xét và bổ xung GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm ? Không khí bị ô nhiễm gây ra những tác hại như thế nào? ? Chúng ta nên làm gì để bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm? HS: Báo cáo kết quả GV: Bổ xung và mở rộng Trong không khí có các khí SO2, NxOy …… là tác nhân gây mưa axit ảnh hưởng đến hệ sinh thái, các công trình …… GV: Lấy VD về tác hại của ô nhiễm không khí. ? Lấy VD về các nguồn ô nhiễm không khí ở địa phương? Địa phương đã có những biện pháp gì? I. Thành phần của

File đính kèm:

  • docGiao an hoa hoc 8(8).doc
Giáo án liên quan