I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
Học sinh biết:
•Tính chất vật lí, tính chất hóa học cơ bản O2 , O3 là tính oxi hóa mạnh, trong đó O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2
•Vai trò O2 và tầng O3 đối với sự sống trên trái đất
Học sinh hiểu:
Nguyên nhân tính oxi hóa mạnh của O2 , O3
Nguyên tắc điều chế O2 trong phòng thí nghiệm
21 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2073 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chương 6 Bài 29 (2 tiết) Oxi - Ozon, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN Ngày soạn: 18/02/2009
GVHD CN : Mai Thị Dung Ngày sinh hoạt : 23/02/2009
SVTT : BÙI HỮU TUẤN Tiết : 4 Tuần 25
Chương 6
Bài 29 (2 tiết) Oxi - Ozon
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
Học sinh biết:
¨Tính chất vật lí, tính chất hóa học cơ bản O2 , O3 là tính oxi hóa mạnh, trong đó O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2
¨Vai trò O2 và tầng O3 đối với sự sống trên trái đất
Học sinh hiểu:
- Nguyên nhân tính oxi hóa mạnh của O2 , O3
- Nguyên tắc điều chế O2 trong phòng thí nghiệm
2/ Kỹ năng:
Học sinh viết phương trình phản ứng hóa học của các phản ứng O2 tác dụng với một số đơn chất và hợp chất
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Nêu và giải quyết vấn đề
III. CHUẨN BỊ
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Thí nghiệm minh hoạ:
* Điều chế O2 từ KMnO4 , KClO3
* Tính chất hóa học của oxi: phản ứng với Mg, C, C2H5OH
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
ổn định lớp (2 phút)
Dạy bài mới ( 40ph)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
GV: Dựa vào bảng tuần hoàn yêu cầu học sinh xác định vị trí của nguyên tố oxi (ô, nhóm, chu kì). Viết cấu hình electron của nguyên tử oxi, dựa vào cấu hình electron nêu xác định các số oxyhoá có thể có của oxy
HS:
GV hướng dẫn học sinh viết công thức electron, viết công thức cấu tạo của O2
Hoạt động 2:
GV dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện của nguyên tử oxy em hãy dự đoán về tính chất hóa học của O2 - Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm
HS trả lời : có tính oxyhoa mạnh
- Giáo viên lấy ví dụ với kim loại, phi kim, hợp chất, hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
- GV yêu cầu học sinh nêu hiện tượng giải thích, viết phương trình phản ứng O2 với kim loại , phi kim , hợp chất
HS thực hiện …
Hoạt động 3 : GV yêu cầu học sinh dựa vào SGK nêu ứng dụng của khí oxy
HS đọc ở SGK
Hoạt động 4 :GV dẫn dắt với tính chất và vai trò quan trọng như vậy thì người ta điều chế nó như thế nào?
- GV gợi ý kiến thức học sinh đã học ở lớp 8 liên quan đến điều chế O2
- GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm điều chế O2 từ KMnO4 hoặc KClO3
GV bổ sung thêm sản xuất O2 bằng phương pháp vật lí.
Phương pháp hóa học là điện phân nước
HS: viết phương trình điện phân H2O
Hoạt động 5 :
GV: yêu cầu học sinh đọc tính chất vật lí của ozon
GV: thông báo tính oxi hóa của O3 . Tính oxi hóa của O3 mạnh hơn O2
HS: viết phương trình phản ứng
Hoạt động 6
GV giới thiệu sự tạo thành O3 trong khí quyển, sự tạo thành tầng O3
Cho học sinh phát biểu những hiểu biết về tầng O3 liên quan đến tia tử ngoại
HS:
Hoạt động 7 :
GV: yêu cầu học sinh cung cấp ứng dụng của oxi ở các ngành trong xã hội
Bài 29 Oxi - Ozon
OXI
I/ VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO
: 1s2 2s2 2p4
Vị trí: - ô số 8 ( Z = 8)
- Chu kì 2 (có 2 lớp)
- nhóm VIA
- số oxyhoa đặc trưng là -2
CTCT: O = O
II/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Khí , không màu, không mùi
- nặng hơn không khí (d = = 1,1)
- t hóa lỏng = -183oC
- tan ít trong nước (điều kiện thường 31ml O2 trong 1000 ml nước)
III/TÍNH CHẤT HÓA HỌC
O +2e ® O2-
Nguyên tố oxi có độ âm điện lớn (kém F), oxi có tính oxi hóa mạnh
1)Tác dụng với kim loại
-Kim loại (trừ Au,Pt) oxit bazơ
4 + 2 2
2)Tác dụng với phi kim
+ 2 2
3)Tác dụng với hợp chất
2 + 2 ® 22
C2H5OH + 3O2 ® 2CO2 + 3H2O
IV/ỨNG DỤNG
- Oxi có vai trò quyết định đối với sự sống của con người và động vật (mỗi người cần 20 đến 30 m3 không khí để thở) t
- Oxi dùng nhiều trong công nghiệp : luyện thép, hóa chất
V/ĐIỀU CHẾ
1)Trong phòng thí nghiệm
Phân hủy những hợp chất chứa oxi kém bền bởi nhiệt như KMnO4 (rắn), KClO3 (rắn)
2KMnO4 2KMnO4 + MnO2 + O2
2)Trong công nghiệp
a/ Từ không khí
không khí sau khi loại bỏ hơi nước, bụi, lhí CO2 được hóa lỏng. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng thu O2
b/từ nước
Điện phân nước (có hòa tan một ít chất điện li như NaOH, H2SO4 để tăng tính dẫn điện) thu được oxi ở cực dương, hidro ở cực âm
2H2O 2H2 + O2
B. OZON
I/TÍNH CHẤT
1. Tính chất vật lý
- O3 là dạng thù hình của O2
- khí có màu xanh nhạt, mùi đặc trưng tan trong nước nhiều hơn oxi gần 16 lần (ở 0oC , 49 ml O3 trong 100 ml nước)
2. Tính chất hóa học
- O3 là một trong những chất có tính oxi hóa mạnh và mạnh hơn O2
- O3 tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) ở điều kiện thường. O2 không oxi hóa được Ag nhưng O3 oxi hóa Ag thành Ag2O
2Ag + O3 ® Ag2O + O2
II/OZON TRONG TỰ NHIÊN
O3 tập trung nhiều ở lớp khí quyển trên cao, do tia tử ngoại mặt trời chuyển hóa oxy thành ozon
3O2 2O3
Tầng O3 hấp thụ tia tử ngoại ® bảo vệ con người và sinh vật trên trái đất
III/ỨNG DỤNG
- làm sạch không khí, khử trùng nước sinh hoạt (y tế)
- tẩy trắng tinh bột, dầu ăn…(công nghiệp)
- chữa sâu răng (y khoa)
CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Trò chơi ô chữ nếu có đủ thời gian
- Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học chứng minh
a)O2 , O3 đều có tính oxi hóa
b)O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2
- BT về nhà: 1 ® 6 trang 127-128 SGK
Ban CĐTT GVCNHD SVTT
Mai Thị Dung Bùi Hữu Tuấn
Chương 6
Bài 30 (2 tiết)
Lưu Huỳnh
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
Học sinh biết :
¨Vị trí, cấu hình electron của nguyên tử S
¨Dạng thù hình, cấu tạo phân tử và lí tính của S
¨S là chất oxi hóa, chất khử
Học sinh hiểu :
¨Vì sao cấu tạo phân tử và lí tính của S biến đổi theo nhiệt độ
¨Vì sao S vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
2/ Kĩ năng
Quan sát ảnh hướng của nhiệt độ đến lí tính của S.
Viết phương trình phản ứng của S với một số đơn chất.
II. CHUẨN BỊ
Bảng hệ thống tuần hoàn. Tranh mô tả tinh thể S tà phương và S đơn tà
Chuẩn bị hóa chất (S) và dụng cụ thí nghiệm (ống nghiệm + giá, kẹp ống nghiệm, kẹp gắp, thìa lấy hóa chất, đèn cồn)
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU
- Phát vấn - Đàm thoại - Hợp tác từng nhóm nhỏ
IV. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu hình electron nguyên tử của lưu huỳnh thông qua bảng tuần hoàn
GV: gợi ý S có Z = 16, yêu càu học sinh viết cấu hình electron, vị trí của S ở bảng tuần hoàn
HS: thực hiện
Hoạt động 2:
GV thông báo 2 dạng thù hình của S
GV: làm thí nghiệm yêu cầu học sinh quan sát, thông báo các nhiệt độ của các giai đoạn
Hoạt động 3:
GV đặt vấn đề tại sao S vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
HS:
GV : bổ sung
GV yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng hóa học có ghi số oxi hóa thể hiện tính oxi hóa của S
GV yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng hóa học có ghi số oxi hóa thể hiện tính khử của S
GV : chốt lại
Hoạt động 5:
GV : yêu cầu học sinh đọc ứng dụng , sản xuất S ở SGK
HS: thực hiện
GV : bổ sung vài ý
Bài 30
LƯU HUỲNH
I/VỊ TRÍ, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
ô thứ 16
S ở chu kì 3
nhóm VI
II/TÍNH CHẤTVẬT LÍ
1/ Dạng thù hình
· S tà phương (Sa )
· S đơn tà (Sb )
2/ Ảnh hưởng của nhiệt độ đến lí tính
Ở điều kiện thường, là chất rắn màu vàng (phân tử S có 8 nguyên tử liên kết cộng hóa trị với nhau tạo thành mạch vòng), 119oC chất lỏng màu vàng, đến 181oC chất lỏng nhớt màu nâu đỏ, cao hon nhiệt độ đó độ nhớt giảm dần, rồi đến 445oC thì S bay hơi
Khi tăng nhiệt độ tì đứt mạch và độ nhớt giảm : S8 ® S6 ® S4 ® S2 ® S
III/TÍNH CHẤT HÓA HỌC
S có tính oxi hóa , có tính khử
1/Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và hidro
lưu huỳnh + kim loại muối sunfua
+
chất oxi hóa (sắt sunfua)
2 +
chất oxi hóa (hidro sunfua)
+
c. oh (thủy ngân (II) sunfua)
Nhận xét: S thể tính oxi hóa
2/Lưu huỳnh tác dụng với phi kim
+ 2
+ 2
Nhận xét: S thể tính khử
IV/ỨNG DỤNG
+ sản xuất H2SO4
+ lưu hóa cao su, sản xuất chất tẩy trắng bột giấy, diêm, dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu …
II/TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ SẢN XUẤT LƯU HUỲNH
Trong tự nhiên: S tồn tại ở dạng đơn chát, hợp chất (muối sunfua, sunfat).
Khai thác S từ mỏ S bằng thiết bị đặc biệt.
CỦNG CỐ:
Vì sao S có các số oxi hóa -2, +4, +6 trong các hợp chất ?
Vì sao S có tính oxi hóa ? tính khử ? Cho 2 ví dụ minh họa cho từng trường hợp
Về nhà làm bài tập 1 ® 5 trang 132 SGKChương 6
Bài 31 (2 tiết)
BÀI THỰC HÀNH SỐ 4
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
¨Khắc sâu kiến thức qua thực nghiệm thể hiện tính oxi hóa của O, S.
¨Phản ứng thể hiện tính khử của S
2/ Kĩ năng
Làm quen việc giải bài tập thực nghiệm về so sánh vai trò thể hiện tính oxi hóa , tính khử của oxi, lưu huỳnh.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác cần có trong phòng thí nghiệm
- Thực hành thí nghiệm
III. CHUẨN BỊ
- Dụng cụ: ống nghiệm + kẹp + giá, thìa xúc hóa chất, đèn cồn, bình chứa khí
- Hóa chất: Fe (dạng lò xo, dạng bột), khí O2 , S dạng bột, mẫu C.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: hướng dẫn học sinh thực hiện đốt nóng đỏ dây sắt, rồi đưa nhanh vào bình dựng O2 có chứa 1 ít cát ở đáy
HS: thực hiện, quan sát hiện tượng
Hoạt động 2:
GV hướng dẫn học sinh lấy 1 ít bột lưu huỳnh sau đó đun nóng liên tục bởi ngọn lửa đèn cồn
HS thực hiện
GV nhắc nhở học sinh cẩn thận
Hoạt động 3:
GV yêu cầu học sinh đun nóng hỗn hợp (Fe+S ) đến khi phản ứng xảy ra
Hoạt động 4:
GV hướng dẫn học sinh đốt S trong không khí. Quan sát. Đốt S trong khí O2 . Quan sát
Hoạt động 5:
HS viết xong nộp bản tường trình
Bài 31
BÀI THỰC HÀNH SỐ 4
TÍNH CHẤT CỦA O2 , S
CÁC THÍ NGHIỆM
1/ Tính oxi hóa của oxi
Đốt nóng đỏ đầu đoạn dây sắt ( mồi bởi mẩu than), đưa vào bình chứa oxi
3 + 4O2 3O4
2/ Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ
Cho 1 ít lưu huỳnh vào ống nghiệm. Đun nóng liên tục bởi ngọn lửa đèn cồn
3/ Tính oxi hóa của lưu huỳnh
Cho một ít bột sắt và bột lưu huỳnh vào ống nghiệm. Đun đến khi phản ứng xảy ra
Fe + Fe
4/ Tính khử của lưu huỳnh
Đốt lưu huỳnh cháy trong không khí rồi đưa vào bình chứa O2
+ O2 O2
VIẾT TƯỜNG TRÌNH
Chương 6
Bài 32
Hidro sunfua – Lưu Huỳnh Đioxit
Lưu Huỳnh Trioxit
I MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
Học sinh biết :
¨tính chất vật lí và hóa học của H2S , SO2 , SO3
¨sự giống nhau và khác nhau về tính chất của 3 chất trên
Học sinh hiểu :
¨nguyên nhân tính khử mạnh của H2S
¨tính oxi hóa của SO3 , tính oxi hóa và tính khử của SO2
2/ Kĩ năng
Rèn cho học sinh kỹ năng viết được phương trình phản ứng oxi hóa – khử trong đó H2S , SO2 , SO3 có tính khử , tính oxi hóa trên cơ sở sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố . Học sinh tính được % thể tích của H2S , SO2 trong hỗn hợp .
II. CHUẨN BỊ
Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm với giá + kẹp, nút cao su có ống thủy tinh xuyên qua để dẫn khí, để đốt
Hóa chất: FeS , HCl loãng , H2SO4 đặc , tinh thể Na2SO3
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
GV đặt câu hỏi, gợi mở và hướng dẫn học sinh thông qua thực hành thí nghiệm để giải quyết vấn đề
IV. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ổn định lớp: điểm danh
2. Kiểm tra bài cũ
GV: đặt câu hỏi. Viết cấu hình electron của S và các phản ứng trong đó thể hiện rõ tính oxi hóa và tính khử
3 Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 yêu cauf học sinh nêu tính chất vật lý
HS: trả lời
GV thông báo sơ lược lí tính của H2S
Hoạt động 2:
GV: Nêu tính chất hóa học của H2S ?
HS đọc SGK
GV: H2S là axit hai lần axit, vậy phản ứng với kiềm sẽ tạo những muối nào?
HS: trả lời
Nhận xét căn cứ vào tỉ lệ mol giữa H2S và NaOH để biết muối nào hình thành.
Hoạt động 3:
GV: Tại sao H2S có tính khử mạnh.
HS trả lời theo số oxi hóa
GV yêu cầu học sinh viết 2 phản ứng ví dụ thiếu O2 và dư O2
Hoạt động 4:
GV cho học sinh đọc ở SGK về trạng thái tự nhiên, điều chế H2S trong phòng thí nghiệm
Hoạt động 5:
GV tính tỉ khối của SO2 , yều cùu học sinh trả lời liên quan đến tỉ khối. Thông báo 1 số tính chất vật lí khác
Hoạt động 6:
GV yêu cầu học sinh đọc ở SGK thể hiện SO2 là oxit axit
HS thực hiện
GV thông báo SO2 tác dụng với kiềm tạo 2 muối
Hoạt động 7:
GV: Vì sao SO2 vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa ?
HS trả lời qua sự hướng dẫn cả giáo viên căn cứ trên số oxi hóa
GV cho học sinh viết phương trình phản ứng có ghi số oxi hóa
Hoạt động 8:
GV cho học sinh đọc ở SGK
GV thực hiện phản ứng điều chế SO2 và dẫn khí SO2 qua dung dịch Br2 hoặc dung dịch KMnO4
HS quan sát và trả lời các câu hỏi của giáo viên
Hoạt động 9: tính chất của SO3
HS đọc ở SGK
Hoạt động 10:
GV lược giảng
Bài 32
HIDRO SUNFUA
LƯU HUỲNH ĐIOXIT
LƯU HUỲNH TRIOXIT
HIDRO SUNFUA
I/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Hidro sunfua (H2S) là chất khí, không màu, mùi trứng thối, nặng hơn không khí
- Hóa lỏng ở -60oC , hóa rắn ở -86oC - đôc, tan ít trong nước
II/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1/Tính axit yếu
H2S dd H2S
khí hidro sunfua axit sunfuhidric
Na2S :natri sunfua
NaHS :natri hidro sunfua
H2S
2/Tính khử mạnh
· Trong điều kiện thường, dd H2S tiếp xúc với oxi của không khí dần trở nên vẩn đục màu vàng do H2S bị oxi hóa thành S
2H2 + 2 2H2 + 2
· Khi đốt H2S trong không khí, H2S cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt tạo khí SO2 : H2S bị oxi hóa thành SO2
2H2 + 32 2H2 + 2O2
III/ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ
1/Trạng thái tự nhiên
Khí hidro sunfua có trong nước suối, khí núi lửa, xác động vật bị thối rữa…
2/Điều chế trong phòng thí nghiệm
FeS + 2HCl ® FeCl2 + H2S
LƯU HUỲNH DIOXIT
I/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Khí không màu, mùi hắc, nặng hơn 2 lần không khí
- hóa lỏng ở -10oC
- tan nhiều trong nước
- Độc, hít nhiều sẽ viêm đường hô hấp
II/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1/SO2 là oxit axit
◘ SO2 tan trong nước tạo dd axit sunfuro
SO2 + H2O H2SO3
H2SO3 là một axit yếu (mạnh hơn H2S , H2CO3 ) và không bền, dễ bị phân hủy ngay trong dung dịch thành H2O và SO2
◘ SO2 tác dụng với dung dịch bazơ tạo 2 muối: muối trung hòa (ion sunfit SO32-) , muối axit (ion hidro sunfit HSO3- )
2/SO2 là chất khử và là chất oxi hóa *SO2 là chất khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh như dd Br2 .
SO2 khử Br2 có màu thành HBr không màu
+ 2 +2H2O ® 2H +
*SO2 là chất oxi hóa khi tác dụng với chất khử mạnh như dd axit sunfuhidric H2S
SO2 oxi hóa H2S thành S : làm dung dịch H2S vẩn đục
SO2 + 2H2 3¯ + 2H2O
III/ ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ
1/Ứng dụng
- sản xuất H2SO4
- tẩy trắng bột giấy, giấy
- chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm
2/Điều chế :
Trong phòng thí nghiệm, đun nóng dung dịch H2SO4 với muối Na2CO3 thu được SO2 có d>1
Na2SO3 +H2SO4 Na2SO4 +H2O +SO2
Trong công nghiệp: đốt S hoặc đốt quặng pyrit sắt
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
LƯU HUỲNH TRIOXIT
I/ TÍNH CHẤT
1/Tính chất vật lí
- Lỏng không màu
- nóng chảy ở 17oC , sôi ở 45oC
- tan vô hạn trong nước và trong H2SO4
- Độc
2/Tính chất hóa học
◘SO3 tác dụng rất mạnh với nước tạo dd axit sunfuric và tỏa nhiều nhiệt
SO3 + H2O ® H2SO3
H2SO4 là axit mạnh
◘SO3 tác dụng với oxit bazơ , bazơ tạo muối : muối sunfat (ion SO42-)
II/ ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT
a) Ứng dụng: SO3 ít có ứng dụng thực tiển mà chỉ là sản phẩm trung gian để sản xuất H2SO4
SO3 + H2O ® H2SO4
b) Trong công nghiệp : oxi hóa SO2 ở nhiệt độ cao (450 - 500oC) có xúc tác V2O5
2SO2 + O2 2SO3
CỦNG CỐ:
Vì sao trong tự hiê có nhiều nguồn thải ra khí H2S nhưng lại không có sự tích tụ khí đó trong không khí ?
Vì sao các đồ vật bằng bạc để lâu ngày trong không khí bị xám đen?
Khí SO2 do các nhà máy thải ra là nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm môi trường. Tiêu chuẩn quốc tế qui định lượng SO2 phải nhỏ hơn 30.10-6 mol/m3 không khí. Người ta lấy 50 lít không khí ở một thành phố đem phân tích thấy có 0,012 mol SO2 . Theo em, không khí ở thàn phố này có bị ô nhiễm không ?
Bài tập về nhà: bài 6 ® 10 trang 139 SGK
Phiếu học tập số 1: câu hỏi 1/138SGK phát đến tổ 1
câu hỏi 2/138SGK phát đến tổ 2
câu hỏi 3/138SGK phát đến tổ 3
Chương 6
Bài 33 (2 tiết)
Axit Sunfuric – Muối Sunfat
NỘI DUNG
I/ AXIT SUNFURIC
II/ MUỐI SUNFAT
MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
Học sinh biết :
¨axit sunfuric loãng là axit mạnh có đầy đủ tính chất chung của axit
¨axit sunfuric đặc nóng có tính oxi hóa mạnh
¨vai trò của H2SO4 đối với nền kinh tế quốc dân
¨Phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp
Học sinh hiểu và vận dụng:
¨H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hóa mạnh là do gốc SO42-, trong đó S có số oxi hóa cao nhất +6
2/ Kĩ năng
Học sinh viết được phương trình phản ứng của H2SO4 đặc, nóng oxi hóa các kim loại hoạt động yếu và một số phi kim .
Làm bài tập tổng hợp
CHUẨN BỊ
Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm với giá + kẹp, nút cao su có ống thủy tinh xuyên qua để dẫn khí, để đốt
Hóa chất: Cu , giấy quì tím, H2SO4 loãng , H2SO4 đặc .
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU
- Phương pháp gợi mở - Đàm thoại - Kết hợp với thí nghiệm trực quan
THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
GV: yêu cầu học sinh viếtcông thức phân tử, công thức cấu tạo của H2SO4
HS: thực hiện
GV cho học sinh quan sát lọ đựng H2SO4 đặc
và yêu cầu học sinh trả lời các ý về lí tính
GV hướng dẫn học sinh cách pha loãng H2SO4 đặc. Hình 6.6 trang 140 SGK
Hoạt động 2:
GV : Nêu tính chất hóa học chung của dung dịch H2SO4 loãng và cho ví dụ minh họa?
HS: trả lời ghi bài
Hoạt động 3:
GV gợi ý học sinh lên bảng viết phương trình hóa học + cân bằng phản ứng oxi hóa khử của kim loại với H2SO4 đặc, nóng
kim loại
GV hướng dẫn học sinh viết và cân bằng phản ứng oxi hóa – khử giữa phi kim, hợp chất với H2SO4 đặc, nóng
Hoạt động 4:
GV: Làm thí nghiệm H2SO4 đặc với đường, với giấy
HS: quan sát thí nghiệm, trả lời các câu hỏi của giáo viên
Hoạt động 5:
GV cho học sinh nêu ứng dụng của H2SO4
Hoạt động 6:
GV nêu phương pháp sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
HS viết phương trình phản ứng các giai đoạn sản xuất H2SO4
GV sơ đồ sản xuất H2SO4
Hoạt động 7:
GV cho học sinh viết phương trình phản ứng H2SO4 với NaOH tạo 2 muối: muối axit và muối trung hòa
HS thực hiện
Hoạt động 8:
GV làm 2 thí nghiệm để nhận biết ion sunfat
HS viết phương trình phản ứng và ghi vào tập
Bài 33
AXIT SUNFURIC
MUỐI SUNFAT
AXIT SUNFURIC
CTPT: H2SO4 (M = 98 g/mol)
H - O O
CTCT: S
H - O O
I/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Lỏng không màu, sánh như dầu, không bay hơi, nặng gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có D = 1,84 g/cm3
- H2SO4 đặc rất dễ hút ẩm
- tan vô hạn trong nước tạo thành những hidrat H2SO4 .nH2O và tỏa lượng nhiệt rất lớn
* Cách pha loãng H2SO4 đặc: rót từ từ axit vào nước (không làm ngược lại)
II/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
1/Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng
Dung dịch axit sunfuric loãng có những tính chất chung của axit:
- làm đổi màu quì tím sang đỏ
- tác dụng với kim loại đứng trước H tạo khí H2 :
Fe + H2SO4 (l) ¾® FeSO4 + H2
Cu + H2SO4 (l) ¾®
- tác dụng với oxit bazơ và bazơ
CuO + H2SO4 ® CuSO4 + H2O
NaOH + H2SO4 ® NaHSO4 + H2O
natri hidro sunfat
2NaOH + H2SO4 ® Na2SO4 + 2H2O
natri sunfat
- tác dụng với muối của axit yếu
Na2CO3 + H2SO4 ® Na2SO4 + CO2 + H2O
2/Tính chất của axit sunfuric đặc
tính oxi hóa
·H2SO4 đặc và nóng có tính oxi hóa rất mạnh, nó oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), các phi kim C, S,P … và nhiều hợp chất
2Fe + 6 đặc
Fe2(SO4)3 + 3 + 6H2O
Cu + 2 đặc
CuSO4 + + 2H2O
sản phẩm SO42- bị khử
(SO2, S, H2S)
muối sunfat kim loại có hóa trị cao
+ +H2O
·H2SO4 đặc , nguội làm các kim loại như Al, Fe, Cr bị thụ động hóa
·H2SO4 đặc , nóng oxi hóa phi kim như C, S, P… làm các kim loại như Al, Fe, Cr bị thụ động hóa
C + 2đ CO2 + 2 + 2H2O
S + 2 3 + 2H2O
2P + 6 2H3PO4 + 5 + 2H2O
axit
tương
ứng
phi kim
+ SO2 + H2O
·H2SO4 đặc , nóng oxi hóa hợp chất
2FeO + 4 Fe2(SO4)3 + + 4H2O
2KBr +2 K2SO4 +Br2 + +2H2O
tính háo nước:
- H2SO4 đặc rất háo nước, nó hấp thu cs từ các hợp chất gluxit ( đường, gỗ, tinh bột..) Ví dụ: nhỏ H2SO4 đặc vào đường saccarozơ
C12H22O11 12C + 11H2O
Một phần sản phẩm C bị H2SO4 đặc oxi hóa thành CO2 cộng với khí SO2 gây hiện tượng sủi bọt đẩy CO2 trào ra ngoài
- H2SO4 đặc phá hủy da thịt người gây bỏng nặng
Tóm lại: H2SO4 có tính axit do có H+, khi đặc nóng có tính oxi hóa do cs ion SO42-
III/ ỨNG DỤNG
Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, phẩm nhuộm, chất tẩy rửa, chất dẻo….
IV/ SẢN XUẤT AXIT SUNFURIC :gồm 3 công đoạn chính
1/Sản xuất lưu huỳnh dioxit (SO2)
Nguyên liệu là S hoặc quặng pirit sắt
S + O2 SO2
hoặc: 4FeS2 + 11 O2 2Fe2O3 + 8SO2
2/Sản xuất lưu huỳnh trioxit (SO3)
Oxi hóa SO2 bằng khí O2 hoặc không khí có dư ở 450 ® 500oC
2SO2 + O2 2SO3
3/Hấp thu SO3 bằng H2SO4
Dùng H2SO4 98% hấp thu SO3 được oleum
H2SO4 + n SO3 ® H2SO4 .nSO3
oleum
Sau đó dùng lượng nước thích hợp pha loãng được H2SO4 đặc
H2SO4 .nSO3 + H2O ® (n+1)H2SO4
MUỐI SUNFAT
I/MUỐI SUNFAT
Có 2 loại:
*Muối trung hòa: chứa ion SO42- . Phần lớn muối sunfat đều tan (trừ BaSO4 , SrSO4 , PbSO4 không tan)
*Muối axit: chứa ion HSO42- . Các muối hidrosunfat đều tan trong nước
II/NHẬN BIẾT ION SUNFAT (SO42-)
- Thuốc thửlà dung dịch có chứa Ba2+ . Sản phẩm phản ứng là BaSO4 (bari sunfat): kết tủa trắng không tan trong axit.
H2SO4 + BaCl2 ® BaSO4¯ + 2HCl
Na2SO4 + Ba(OH)2 ®BaSO4¯+ 2NaOH
CỦNG CỐ
Tính axit hóa mạnh và tính oxi hóa mạnh của H2SO4
Bài tập về nhà: 1 ® 6 trang 143 SGKChương 6
Bài 34 (2 tiết)
LUYỆN TẬP:
Oxi – Lưu Huỳnh
NỘI DUNG
I/ CẤU TẠO, TÍNH CHẤT CỦA OXI VÀ LƯU HUỲNH
II/ TÍNH CHẤT CÁC HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH
MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
Củng cố lại:
¨Tính phi kim , oxi hóa của oxi lớn hơn lưu huỳnh .
¨Hai dạng thù hình của oxi.
¨Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử , độ âm điện , số oxi hóa của nguyên tố với những tính chất hóa học của O và S.
¨Tính chất hóa học cơ bản của hợp chất của S phụ thuộc vào số oxi hóa của S.
2/ Kĩ năng
- Vận dung các lý thuyết chủ đạo về cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, liên kết hóa học, phản ứng oxi hóa – khử để giải thích tính chất của O, S và hợp chất của chúng.
- Viết phương trình phản ứng điều chế hợp chất của O, S
- Viết phương trình phản ứng chứng minh cho tính chất của O, S và hợp chất của chúng.
- Giải các bài toán hóa học định tính và định lượng liên quan đến S.
CHUẨN BỊ
- Giáo viên cho học sinh chuẩn bị trước khi luyện tập.
- Bảng cấu tạo, tính chất hóa học của O, S. Bảng tính chất hóa học của hợp chất của S .
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU
- Phương pháp gợi mở - Đàm thoại - Cùng giải bài tập trên bảng hoặc giải theo nhóm rồi GV hướng dẫn học sinh bổ sung, nhận xét, đánh giá
THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: cho học sinh điền vào bảng
GV: yêu cầu học sinh Viết cấu hình electron của O, S ? độ âm điện của O, S , tính chất hóa học của O, S
HS: thực hiện
Hoạt động 2: cho học sinh điền vào bảng
GV: yêu cầu viết công thức phân tử H2S ? số oxi hóa của S cho em biêt điều gì về tính chất của nó trong các phản ứng hóa học
HS: trả lời
GV: yêu cầu viết công thức phân tử SO2 ?số oxi hóa của S cho em biêt điều gì về tính chất của nó trong các phản ứng hóa học ?
HS: trả lời
GV: câu hỏi tương tự cho SO3
HS: trả lời
Hoạt động 3: học sinh làm bài tập SGK
Câu 1:
H2SO4 đ + 8HI ® 4I2 + H2S + 4H2O
c.oh c.k
câu sai:I2 oxi hóa H2S …
Câu 2:
SO2 + 2H2O + Br2 ® SO2 là c.k
SO2 + H2O ® pứ thường
5SO2 + 2KMnO4 +2H2O ® SO2 là c.k
SO2 + 2H2S ® SO2 là c.oh
2SO2 + O2 SO2 là c.k
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5: phân biệt H2S , SO2 , O2 (không dùng thêm thuốc thử)
Câu 6: HCl , H2SO3 , H2SO4
Câu 7:
Câu 8:
Zn + S
Fe + S
ZnS + H2SO4 ®
FeS + H2SO4 ®
mhh = 65x +56y = 3,72
n = x + y = = 0,06
x = 0,04 mol và y = 0,02 mol
m = 65.0,04 = 2,6 g
m = 56.0,02 = 1,12 g
Bài 33
LUYỆN TẬP
OXI – LƯU HUỲNH
I/CẤU TẠO , TÍNH CHẤT CỦA OXI VÀ LƯU HUỲNH
1/Cấu hình electron của nguyên tử
: 1s2 2s2 2p4
: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
2/Độ âm điện
ĐÂĐ(O) = 3,44 ĐÂĐ(S) = 2,58
3/Tính chất hóa học: tính oxi hóa của O>S
a)Oxi oxi hóa hầu hết các kim loại , nhiều phi kim và nhiều hợp chất hóa học. Lưu huỳnh oxi hóa nhiều kim loại , một số phi kim.
b)Lưu huỳnh ngoài tính oxi hóa còn thể hiện tính khử khi tác dụng với O, F
nguyên tố
tính chất
O
S
Cấu hình electron nguyên tử
1s2 2s2 2p5
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
Độ âm điện
3,44
2,58
Tính chất
hóa học
tính oxi hóa rất mạnh
- tính oxi hóa mạnh
lk1 tính khử
II/TÍNH CHẤT CÁC HỢP CHẤT CỦA S
1/H2S
Dung dịch H2S có tính axit yếu
H2S có tính khử mạnh, có thể bị oxi hóa thành hoặc
2/SO2
S
File đính kèm:
- Oxy Ozon .doc