Bài giảng Chương bốn vấn đề oxi và không khí

HS nắm các khái niệm cụ thể về nguyên tố và đơn chất khí Oxi

- HS nắm được những khái niệm mới : Sự oxi hoá , sự cháy, sự oxi hoá chậm, phản ứng hoá hợp , phản ứng phân huỷ.

- Củng cố và phát triển các khái niệm hoá học đã học ở các chương trước

- Tiếp tục hình thành và phát triển kĩ năng : quan sát và tiến hành TN, đọc và viết các KHHH, công thức hoá học và PTHH; tính toán theo PTHH ; kĩ năng phân tích tổng hợp , phán đoán , vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng có liên quan.

 

doc177 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1947 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chương bốn vấn đề oxi và không khí, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG IV OXI – KHÔNG KHÍ A.MỤC TIÊU - HS nắm các khái niệm cụ thể về nguyên tố và đơn chất khí Oxi - HS nắm được những khái niệm mới : Sự oxi hoá , sự cháy, sự oxi hoá chậm, phản ứng hoá hợp , phản ứng phân huỷ. - Củng cố và phát triển các khái niệm hoá học đã học ở các chương trước - Tiếp tục hình thành và phát triển kĩ năng : quan sát và tiến hành TN, đọc và viết các KHHH, công thức hoá học và PTHH; tính toán theo PTHH ; kĩ năng phân tích tổng hợp , phán đoán , vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng có liên quan. - Tiếp tục củng cố lòng ham thích học tập môn hoá học. B. CHUẨN BỊ - Hoá chất: lọ đựng khí O2, KClO3, Fe, C, S,P , KMnO4 - Dụng cụ: Oáng nghiệm , giá ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, bình tam giác , chậu, muôi sắt, ống nghiệm không đáy. C. PHÂN BỐ THỜI GIAN Tiết 39 : Bài 24 Tính chất của oxi Tiết 40 : Bài 24 Tính chất của oxi (tt) Tiết 41 : Bài 25 Sự oxihoá.Phản ứng hoá hợp.Ứng dụng của oxi Tiết 42 : Bài 26 Oxit Tiết 43 : Bài 27 Điều chế oxi .Phản ứng phân huỷ Tiết 44 : Bài thực hành 4 Tiết 45 : Bài 28 Không khí –Sự cháy Tiết 46 : Bài 28 Không khí –Sự cháy (tt) Tiết 47 : Bài Bài luyện tập 5 Tiết 48 : Kiểm Tra Tuần: 20 Ngày soạn: 02/01/2009 Tiết: 39 Ngày dạy: 06/01/2009 Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết: -Ở điều kiện bình thường ( về nhiệt độ và áp suất ) oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. -Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II. 2.Kĩ năng: CHƯƠNG IV OXI – KHÔNG KHÍ A.MỤC TIÊU - HS nắm các khái niệm cụ thể về nguyên tố và đơn chất khí Oxi - HS nắm được những khái niệm mới : Sự oxi hoá , sự cháy, sự oxi hoá chậm, phản ứng hoá hợp , phản ứng phân huỷ. - Củng cố và phát triển các khái niệm hoá học đã học ở các chương trước - Tiếp tục hình thành và phát triển kĩ năng : quan sát và tiến hành TN, đọc và viết các KHHH, công thức hoá học và PTHH; tính toán theo PTHH ; kĩ năng phân tích tổng hợp , phán đoán , vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng có liên quan. - Tiếp tục củng cố lòng ham thích học tập môn hoá học. B. CHUẨN BỊ - Hoá chất: lọ đựng khí O2, KClO3, Fe, C, S,P , KMnO4 - Dụng cụ: Oáng nghiệm , giá ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, bình tam giác , chậu, muôi sắt, ống nghiệm không đáy. C. PHÂN BỐ THỜI GIAN Tiết 39 : Bài 24 Tính chất của oxi Tiết 40 : Bài 24 Tính chất của oxi (tt) Tiết 41 : Bài 25 Sự oxihoá.Phản ứng hoá hợp.Ứng dụng của oxi Tiết 42 : Bài 26 Oxit Tiết 43 : Bài 27 Điều chế oxi .Phản ứng phân huỷ Tiết 44 : Bài thực hành 4 Tiết 45 : Bài 28 Không khí –Sự cháy Tiết 46 : Bài 28 Không khí –Sự cháy (tt) Tiết 47 : Bài Bài luyện tập 5 Tiết 48 : Kiểm Tra Tuần: 20 Ngày soạn: 02/01/2009 Tiết: 39 Ngày dạy: 06/01/2009 Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết: -Ở điều kiện bình thường ( về nhiệt độ và áp suất ) oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. -Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: -Kĩ năng viết phương trình hóa học của oxi với S, P , Fe, CH4. -Kĩ năng nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi. B.CHUẨN BỊ: Hóa chất Dụng cụ -5 lọ oxi (100ml) -Thìa đốt hóa chất -Bột S và bột P. -Đèn cồn, diêm. C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sơ lược về nguyên tố oxi (3’) Giới thiệu: oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất. -Theo em trong tự nhiên, oxi có ở đâu? à Trong tự nhiên oxi tồn tại ở 2 dạng: + Đơn chất : khí Oxi + Hợp chất : đường, nước, quặng , đất, đá, cơ thể động thực vật . -Hãy cho biết kí hiệu, CTHH, nguyên tử khối và phân tử khối của oxi ? -Trong tự nhiên, oxi có nhiều trong không khí (đơn chất) và trong nước (hợp chất ). -Kí hiệu hóa học : O. -CTHH: O2 . -Nguyên tử khối: 16 đ.v.C. -Phân tử khối: 32 đ.v.C. -KHHH: O -CTHH: O2 -NTK: 16 -PTK: 32 Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi. (10’) -Yêu cầu HS quan sát lọ đựng oxi à Nêu nhận xét về trạng thái , màu sắc và mùi vị của oxi ? -Hãy tính tỉ khối của oxi so với không khí ? à Từ đó cho biết : oxi năng hay nhẹ hơn không khí ? -Ở 200C + 1 lít nước hòa tan được 31 ml khí O2. + 1 lít nước hòa tan được 700 ml khí amoniac. Vậy theo em oxi tan nhiều hay tan ít trong nước ? -Giới thiệu: oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt. ? Hãy nêu kết luận về tính chất vật lí của oxi . -Quan sát lọ đựng oxi và nhận xét: Oxi là chất khí không màu, không mùi. - à Vậy oxi nặng hơn không khí. - Oxi tan ít trong nước. Kết luận: -Oxi là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí và tan ít trong nước. -Oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt. I. Tính chất vật lí: -Oxi là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí và ít tan trong nước. -Oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt. Hoạt động 3:Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi (20’) Để biết oxi có những tính chất hóa học gì chúng ta lần lượt nghiên cứu một số thí nghiệm sau: -Hướng dẫn HS làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi theo trình tự: +Đưa một muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào bình chứa khí O2 à Yêu cầu HS quan sát và nhân xét ? +Đưa một muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào ngọn lửa đèn cồn. à Yêu cầu HS quan sát và nhận xét. +Đưa bột lưu huỳnh đang cháy vào lọ đựng khí O2 . à Các em hãy quan sát và nêu hiện tượng. So sánh hiện tượng S cháy trong O2 và trong không khí ? -Khí sinh ra khi đốt cháy S là lưu huỳnh đioxit: SO2 còn gọi là khí sunfurơ. -Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm à Viết phương trình hóa học xảy ra ? -Hãy nêu trạng thái của các chất? -Giới thiệu và yêu cầu HS nhận xét trạng thái và màu sắc của P. -GV biểu diễn thí nghiệm đốt cháy P đỏ trong không khí và trong oxi. +Đưa một muôi sắt có chứa bột P đỏ vào bình chứa khí O2 à yêu cầu HS quan sát và nhậân xét ? +Đưa một muôi sắt có chứa bột P đỏ vào ngọn lửa đèn cồn. à Yêu cầu HS quan sát và nhận xét. +Đưa bột P đỏ đang cháy vào lọ đựng khí O2. à Các em hãy quan sát và nêu hiện tượng. So sánh hiện tượng P đỏ cháy trong O2 và trong không khí ? -Chất được sinh ra khi đốt cháy P đỏ là chất bột màu trắng - điphotphopentaoxit: P2O5 tan được trong nước. -Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm à Viết phương trình hóa học xảy ra? -Hãy nêu trạng thái của các chất? Hướng dẫn viết PTHH dạng tổng quát -Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV +Ở điều kiện thường S không tác dụng được với khí O2 . +S cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt. +S cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa màu xanh, sinh ra khí không màu. + Chất tham gia: S, O2 . + Sản phẩm : SO2 . Phương trình hóa học: S (r) + O2 ( k) SO2 (k) -Quan sát thí nghiệm biểu biễn của GV và nhận xét: +Ở điều kiện thường P đỏ không tác dụng được với khí O2 + P đỏ cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ. + P đỏ cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa sáng chói, tạo thành khói trắng dày đặc. + Chất tham gia: P, O2 . + Sản phẩm : P2O5 . Phương trình hóa học: 4P(r)+5O2(k)2P2O5 (r) Viết vào vở II. Tính chất hóa học: 1. Tác dụng với phi kim. a. Với S Phương trình hóa học : S (r) + O2 ( k) SO2 (k) Lưu huỳnh đi oxit b. Với P Phương trình hóa học: 4P(r)+5O2(k)2P2O5 (r) Đi photpho-pentaoxit. Phi kim + khí Oxi Oxit phi kim Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò ( 12’) -Ngoài S, P oxi còn tác dụng được với nhiều phi kim khác như: C, H2, … Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng trên ? -Qua các phương trình hóa học trên, trong CTHH của các sản phẩm theo em oxi có hóa trị mấy? -Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK/ 84 HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ: -Học bài. -Đọc phần 2 bài 24 SGK / 83 -Làm bài tập 1,4,5 SGK/ 84 C + O2 CO2 2H2 + O2 2H2O -Trong CTHH của các sản phẩm oxi luôn có hóa trị II. -HS giải thích bài tập 6 SGK/ 84 a. Con dế mèn dễ chết vì thiếu khí oxi. Khí oxi duy trì sự sống. b. Phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá để cung cấp thêm oxi cho cá. D.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: Tuần: 20 Ngày soạn: 04/01/2009 Tiết: 40 Ngày dạy: 08/01/2009 Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI (tt) A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Ở điều kiện bình thường ( về nhiệt độ và áp suất ) oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. -Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: -Kĩ năng viết phương trình hóa học của oxi với S, P , Fe, CH4. -Kĩ năng nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi. B.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ -2 lọ đựng khí oxi. -Đèn cồn -Dây sắt, mẩu than gỗ -Diêm 2. Học sinh: -Đọc phần 2 bài 24 SGK / 83 -Làm bài tập 1,4,5 SGK/ 84 C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) ? Oxi có tác dụng được với phi kim không? Hãy viết phương trình phản ứng minh họa ? ? Trình bày những tính chất vật lí của oxi ? -HS 1: Nêu được oxi tác dụng được với S, P, … viết PTHH. -HS 2: Nêu tính chất vật lý của oxi. Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của oxi với kim loại (15’) Tiết học trước chúng ta đã biết oxi tác dụng được với một số phi kim như: S, P, tiết học hôm nay chúng ta sẽ xét tiếp các tính chất hóa học của oxi, đó là các tính chất tác dụng với kim loại và một số hợp chất khác. -GV biểu diễn thí nghiệm: *Thí nghiệm 1: Giới thiệu đoạn dây sắt à đưa đoạn dây sắt vào lọ đựng khí oxi. Các em hãy quan sát và nhận xét ? *Thí nghiệm 2: Cho mẩu than gỗ nhỏ vào đầu mẩu dây sắt à đốt nóng và đưa vào bình đựng khí oxi. Yêu cầu HS quan sát các hiện tượng xảy ra và nhận xét ? -Hãy quan sát trên thành bình vừa đốt cháy dây sắt à Các em thấy có hiện tượng gì ? -GV: các hạt nhỏ màu nâu đó chính là oxit sắt từ có CTHH là Fe3O4 hay FeO.Fe2O3 . -Theo em tại sao ở đáy bình lại có 1 lớp nước ? -Yêu cầu HS xác định chất tham gia , sản phẩm và điều kiện để phản ứng xảy ra ? à Viết phương trình hóa học của phản ứng trên ? Ngoài ra, ở điều kiện thường Oxi có khả năng phản ứng với các kim loại như Na, K… ; ở nhiệt độ cáo phản ứng với Zn, Mg, Al … Các em hãy viết cacd1 PTHH biễu diễn các phản ứng trên Nhận xét. Ta viết dạng tổng quát K loại + Khí Oxi Oxít KL -Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV và nhận xét : * Thí nghiệm 1: không có dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng xảy ra. *Thí nghiệm 2: mẩu than cháy trước, dây sắt nóng đỏ lên. Khi đưa vào bình chứa khí oxi à sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa và không có khói. - Có các hạt nhỏ màu nâu bám trên thành bình. -Lớp nước ở đáy bình nhằm mục đích bảo vệ bình (vì khi sắt cháy tạo nhiệt độ cao hơn 20000C ). -Chất tham gia: Fe, O2 -Chất sản phẩm: Fe3O4 Phương trình hóa học: 3Fe + 4O2 Fe3O4 Nghe và ghi nhớ Viết PTHH 4 Na + O2 2 Na2O 4 K + O2 2 K2O 4 Al + 3 O2 2 Al2O3 …. Ghi nhận 2. Tác dụng với kim loại: - Với Fe Phương trình hóa học: 3Fe + 4O2 Fe3O4 (Oxit sắt từ) Tổng quát KL + Khí OxiOxít KL Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của oxi với hợp chất (5’) -Yêu cầu HS đọc SGK/ 83 phần 3. ? Khí oxi tác dụng được với hợp chất nào ? ? Sản phẩm tạo thành là những chất gì ? Liên hệ: đó là phản ứng xảy ra khi chúng ta sử dụng khí biogas…. làm nhiên liệu . -Hãy viết phương trình hóa học. -Qua các thí nghiệm em đã được tìm hiểu à Em có kết luận gì về tính chất hóa học của oxi ? - Trong các sản phẩm của các phản ứng trên oxi có hoá trị mấy? - Đọc SGK/ 83 để tìm hiểu tác dụng của oxi với hợp chất. - Khí oxi tác dụng được với hợp chất CH4 - Sản phẩm tạo thành là: H2O và CO2. -Phương trình hóa học: CH4+ 2 O2 CO2 + 2H2O *Kết luận: khí oxi là đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II. 3. Tác dụng với hợp chất: CH4+2 O2 CO2 + 2H2O *Kết luận: SGK/ 83 Hoạt động 4: Luyện tập – Dặn dò (20’) -Hãy trình bày những tính chất hóa học củøa O2? Viết phương trình phản ứng minh họa? - Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 4 SGK/ 84. ? Hãy xác định dạng bài toán của bài tập trên ? Muốn giải được bài tập này phảøi tiến hành những bước nào -Yêu cầu 2 HS giải bài tập trên bảng -GV nhận xét bài làm và sửa bài tập 4 ( nếu sai ) à chấm điểm. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ: -Học bài. -Đọc bài 25 SGK / 85, 86 -Làm bài tập 3 SGK/ 84 -HS 1: Trình bày tính chất hóa học của O2 -Bài tập 4 SGK/ 84 -HS 2: Cho mP = 12,4g; Tìm a. P hay O2 dư à tìm n dư ? b. -HS 3: Phương trình hóa học : 4P + 5O2 2P2O5 n ban đầu: 0,4 mol 0,53 mol 0 n phản ứng: 0,4 mol 0,5 mol 0,2 mol n sau pư: 0 0,03 mol 0,2 mol a. Chất còn dư là O2: 0,03 mol. b. Chất được tạo thành là điphotphopentaoxit Ghi nhận D.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: Tuần: 21 Ngày soạn: 08/01/2009 Tiết: 41 Ngày dạy: 13/01/2009 Bài 25: SỰ OXI HÓA. PHẢN ỨNG HÓA HỢP. ỨNG DỤNG CỦA OXI A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết: -Sự oxi hóa 1 chất là sự tác dụng của oxi với chất đó. Biết dẫn ra được những ví dụ để minh họa. -Phản ứng hóa hợp là phản ứng trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. -Oxi có 2 ứng dụng quan trọng: hô hấp của người và động vật; dùng để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản suất. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: -Kĩ năng viết phương trình hóa học tạo ra oxit. -Kĩ năng so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm. B.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Tranh vẽ ứng dụng của oxi SGK/ 88 2. Học sinh: -Học bài 24. -Đọc bài 25 SGK / 85, 86 C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7’) -Hãy trình bày những tính chất hóa học cùa O2? Viết phương trình phản ứng minh họa ? -Hãy nêu kết luận về tính chất hóa học của oxi. -Nhận xét và chấm điểm. -HS 1: Viết các phương trình phản ứng: 4 P + 5 O2 2 P2O5 S + O2 SO2 3 Fe + 4 O2 Fe3O4 CH4 + 2 O2 CO2 + 2 H2O Nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự oxi hóa. (8’) - Hãy quan sát các phản ứng hóa học đã có ở trên bảng (phần kiểm tra bài cũ), à Em hãy cho biết các phản ứng trên có đặc điểm gì giống nhau ? -Các phản ứng trên đều có sự tác dụng của 1 chất khác với oxi, gọi là sự oxi hóa. Vậy sự oxi hóa 1 chất là gì ? -Các em hãy lấy ví dụ về sự oxi hóa xảy ra trong đời sống hàng ngày ? -Trong các phản ứng trên đều có chất tham gia phản ứng là oxi. -Sự oxi hóa 1 chất là sự tác dụng của chất đó (có thể là đơn chất hay hợp chất )với oxi. -HS suy nghĩ và nêu ví dụ: I. Sự oxi hóa: Là sự tác dụng của oxi với 1 chất. Ví dụ: Hoạt động 3:Tìm hiểu phản ứng hóa hợp. (10’) -Yêu cầu HS nhận xét số lượng các chất tham gia và sản phẩm của các phản ứng hóa học 1,2,3 và hoàn thành bảng SGK/ 85. -Các phản ứng trong bảng trên có đặc điểm gì giống nhau ? à Những phản ứng trên được gọi là phản ứng hóa hợp. Vậy theo em thế nào là phản ứng hóa hợp? -Các phản ứng trên xảy ra ở điều kiện nào ? à Khi phản ứng xảy ra tỏa nhiệt rất mạnh, còn gọi là phản ứng tỏa nhiệt. -Theo em phản ứng (4) có phải là phản ứng hóa hợp không ? Vì sao ? -Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK/ 87 PƯHH Chất t.gia S.phẩm (1) 2 1 (2) 2 1 (3) 2 1 -Hoàn thành bảng. -Các phản ứng trên đều có 1 chất được tạo thành sau phản ứng. -Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. -Các phản ứng trên xảy ra khi ở nhiệt độ cao. -Phản ứng (4) không phải là phản ứng hóa hợp vì có 2 chất được thành sau phản ứng. -HS thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập 2 SGK/ 87. II. Phản ứng hóa hợp: là phản ứng hóa học trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. Ví dụ: Hoạt động 4:Tìm hiểu ứng dụng của oxi. (10’) -Dựa trên những hiểu biết và những kiến thức đã học được , em hãy nêu những ứng dụng của oxi mà em biết ? -Yêu cầu HS quan sát hình 4.4 SGK/ 88 à Em hãy kề những ứng dụng của oxi mà em thấy trong đời sống? - Oxi cần cho hô hấp của người và động vật. - Oxi dùng để hàn cắt kim loại . - Oxi dùng để đốt nhiên liệu. -Oxi dùng để sản xuất gang thép. III. Ứng dụng: Khí oxi cần cho: - Sự hô hấp của người và động vật. - Sự đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. Hoạt động 5: Củng cố – Dặn dò(10’) -Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp ? Vì sao ? a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3 b. 2FeO + C 2Fe + CO2 c. P2O5 + 3 H2O 2H3PO4 d. CaCO3 CaO + CO2 e. 4N + 5O2 2N2O5 g. 4Al + 3O2 2Al2O3 -Yêu cầu HS trình bày và chấm điểm. HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: -Học bài. -Làm bài tập 1,3,4,5 SGK/87 -Đọc bài 26: oxit - Thảo luận nhóm để giải bài tập. Đáp án: a, c, e, g. Ghi nhận D. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: Tuần: 21 Ngày soạn: 10/01/2009 Tiết: 42 Ngày dạy: 16/01/2009 Bài 26: OXIT MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh biết: -Oxit là hợp chất của oxi với 1 nguyên tố khác. -CTHH của oxit và cách gọi tên. -Oxit có 2 loại: oxit axit và oxit bazơ . 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng: - Lập CTHH của oxit. - Hoạt động nhóm. B.CHUẨN BỊ: -Ôn lại: + Cách lập CTHH của hợp chất. + Qui tắc hóa trị. -Đọc trước bài 26: Oxit. C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu oxit là gì ? (10’) -Khi đốt cháy S, P, Fe trong oxi sản phẩm tạo thành là những chất gì ? - Em có nhận xét gì về thành phần cấu tạo của các chất trên ? àTrong hóa học những hợp chất có đủ 2 điều kiện như trên gọi làoxit.Vậy oxit là gì? *Bài tập 1: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit ? a. K2O d. H2S b. CuSO4 e. SO3 c. Mg(OH)2 f. CuO -Khi đốt cháy S, P, Fe trong oxi sản phẩm tạo thành là SO2, P2O5, Fe3O4 ( hay FeO.Fe2O3) -Trong thành phần cấu tạo của các chất trên đều: + Có 2 nguyên tố. + 1 trong 2 nguyên tố là oxi. Kết luận: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi. -Vận dụng kiến thức đã biết về oxit để giải bài tập 1: Đáp án: a, e, f. Định nghĩa: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi. Ví dụ: SO2, P2O5, Fe3O4 Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của oxit . (7’) - Hãy nhắc lại công thức chung của hợp chất gồm 2 nguyên tố và phát biểu lại qui tắc hóa trị ? à Vậy theo em CTHH của oxit được viết như thế nào ? -Yêu cầu HS làm bài tập 2a SGK/ 91 -CT chung: -Qui tắc hóa trị: a.x = b.y à CTHH của oxit: -Bài tập 2a SGK/ 91: P2O5 II. Công thức: Theo qui tắc hóa trị, ta có: n.x = II.y Hoạt động 3:Tìm hiểu cách phân loại oxit.(13’) -Yêu cầu HS quan sát lại các CTHH ở trên bảng, hãy cho biết S, P là kim loại hay phi kim ? à Vì vậy, oxit được chia làm 2 loại chính: + Oxit của các phi kim ,tương ứng với 1axit là oxit axit. + Oxit của các kim loại tương ứng với 1 bazơ là oxit bazơ. -GV giới thiệu và giải thích về oxit axit và oxit bazơ. Oxit axit Axit tương ứng CO2 H2CO3 P2O5 H3PO4 SO3 H2SO4 Oxit bazơ Bazơ tương ứng K2O KOH CaO Ca(OH)2 MgO Mg(OH)2 -Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/ 91 -Nhận xét và chấm điểm. - HS quan sát các CTHH, biết được: + S, P là phi kim. + Fe là kim loại. - HS nghe và ghi nhớ: + Oxit axit: thường là oxit của phi kim tương ứng với 1 axit. + Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ. - Thảo luận theo nhóm để giải bài tập 4 SGK/ 91 + Oxit axit: SO3 , N2O5 , CO2 + Oxit bazơ: Fe2O3 , CuO , CaO III. Phân loại: - Oxit axit: thường là oxit của phi kim tương ứng với 1 axit. Ví dụ: - Oxit bazơ : thường là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ. Ví dụ: Hoạt động 4: Tìm hiểu cách gọi tên của oxit.(10’) -Để gọi tên oxit người ta theo qui tắc chung như sau: Tên oxit =Tên nguyên tố + Oxit - Yêu cầu HS đọc tên các oxit + oxit axit: SO3 , N2O5 , CO2 , SO2 . + Oxit bazơ: Fe2O3 , CuO , CaO, FeO. - Giải thích cách đọc tên các oxit: + Đối với các oxit bazơ mà kim loại có nhiều hóa trị à đọc tên oxit bazơ kèm theo hóa trị của kim loại. ? Trong 2 công thức Fe2O3 và FeO à sắt có hoá trị là bao nhiêu ? ? Hãy đọc tên 2 oxit sắt ở trên ? -Đối với các oxit axit à đọc tên kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim và oxi. Chỉ số Tên tiền tố 1 Mono 2 Đi 3 Tri 4 Tetra 5 Penta … … -Yêu cầu HS đọc tên các oxit axit sau: SO3 , N2O5 , CO2 , SO2 . (Phần đọc tên này không yêu cầu HS phải đọc đúng tên các oxit) - Nghe và ghi nhớ cách đọc tên oxit bazơ: Tên oxit bazơ = Tên kim loại (kèm hóa trị) + Oxit - sắt (III) oxit và sắt (II) oxit . - Nghe và ghi nhớ cách đọc tên oxit axit: Tên oxit axit = Tên phi kim + Oxit (kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim và oxi) + Lưu huỳnh trioxit. + Đinitơpentaoxit. + Cacbon đioxit. + Lưu huỳnh đioxit. IV. Cách gọi tên: - Tên oxit bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị) + Oxit Ví dụ: - Tên oxit axit = tên phi kim + Oxit (kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim và oxi) Ví dụ: Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dò (5’) ? Định nghĩa oxit ? Oxit được chia thành mấy loại ? nêu tên và cho ví dụ ? ? Hãy gọi tên các oxit vừa cho ví dụ ở trên ? HƯỚN DẪN HỌC Ở NHÀ: -Học bài. -Làm bài tập 1,2b,3,5 SGK/ 91 -Đọc bài 27 SGK / 92,93 - Mỗi HS nhớ lại bài học và trả lời các câu hỏi của GV. D.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: Tuần: 22 Ngày soạn: 17/01/2009 Tiết: 43 Ngày dạy: 20/01/2009 Bài 27: ĐIỀU CHẾ OXI. PHẢN ỨNG PHÂN HỦY A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh biết: -Phương pháp điều chế, thu khí oxi trong phòng thí nghiệm và tr

File đính kèm:

  • docHOC KI II VNI TIMES.doc
Giáo án liên quan