a. Kiến thức :
- Học sinh hiểu và biết được các hợp chất vô cơ gồm 4 loại: oxit, axit, bazơ, muối.
- Học sinh nắm tính chất hóa học, viết phương trình hóa học tương ứng.
- Nắm các ứng dụng và và phương pháp điều chế chất.
b. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng các thao tác làm thí nghiệm, sử dụng hóa chất.
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương một về các loại hợp chất vô cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I:
CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
* MỤC TIÊU CHƯƠNG:
a. Kiến thức :
- Học sinh hiểu và biết được các hợp chất vô cơ gồm 4 loại: oxit, axit, bazơ, muối.
- Học sinh nắm tính chất hóa học, viết phương trình hóa học tương ứng.
- Nắm các ứng dụng và và phương pháp điều chế chất.
b. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng các thao tác làm thí nghiệm, sử dụng hóa chất.
- Rèn học sinh kĩ năng quan sát hiện tượng thí nghiệm, viết phương trình hóa học.
c. Thái độ:
- Học sinh vận dụng kiến thức , kỹ năng đã biết để giải thích một hiện tương nào đó có trong cuộc sống.
*********************************************************
Tuần: 1
Tiết PPCT: 2 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT.
Ngày dạy: ………………… KHÁI NIỆM VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT.
1. MỤC TIÊU :
a. Kiến thức :
- Học sinh biết được những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit, dẫn ra phương trình hóa học tương ứng của mỗi tính chất.
- Học sinh hiểu được cơ sở để phân loại oxit.
b. Kĩ năng:
- Vận dụng hiểu biết tính chất hóa học để phân loại oxit và viết phương trình hóa học minh họa cho từng tinh chất hĩa học của axit.
- Giải các bài tập định tính: tách chất trong hỗn hợp
c. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức học tập và lịng say mê học mơn hĩa học.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: CuO, HCl, ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút.
b. Học sinh: Kiến thức .
3. TRỌNG TÂM:
Tính chất hóa học của oxit.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định, kiểm diện HS: GV kiểm tra sĩ số HS
4.2. Kiểm tra miệng: (Không kiểm tra)
4.3. Bài mới:
Ở chương 4 “oxi – không khí” mơn hĩa học lớp 8, chúng ta biết sơ lược oxit axit, oxit bazơ. Vậy chúng có những tính chất hóa học nào? Tìm hiểu tiết hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Tính chất hóa học của oxit.
Phương pháp: Vấn đáp,hoạt động nhĩm, thí nghiệm.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về oxit bazơ?
GV: yêu cầu HS viết phương trình hóa học:
BaO + H2O ®
Na2O + H2O ®
GV yêu cầu HS kể thêm một số oxit bazơ nào khác?
HS Kể: K2O, Li2O, CaO,…
GV: Nêu kết luận về tính chất tác dụng với nước.
Gọi học sinh đọc thí nghiệm SGK/ 4
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm.
HS: Làm thí nghiệm nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
- Cho vào ống nghiệm một ít bột CuO màu đen khô vào ống nghiệm chứa 2 –3 ml dung dịch HCl. Lắc nhẹ và quan sát.
HS: Hoạt động nhóm quan sát thí nghiệm nêu hiện tượng: bột màu đen hoà tan tạo thành dung dịch màu xanh lam.
HS: Viết phương trình hóa học:
CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O
GV: Dung dịch màu xanh lam là dung dịch gì, tên gọi?
HS: Dung dịch màu xanh lam: CuCl2: Đồng (II) clorua.
GV: Gọi HS đọc phần kết luận.
HS: Đọc phần kết luận SGK.
GV giới thiệu: Bằng thực nghiệm người ta chứng minh rằng: Một số oxit bazơ: CaO, BaO, K2O, Na2O tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
HS: Viết pthh: BaO + CO2 ® BaCO3
GV: Yêu cầu HS nêu lên kết luận về tính chất của oxit bazơ tác dụng với oxit axit.
Kết luận: oxit bazơ + oxit axit ® Muối.
GV: Liên hệ lớp 8 yêu cầu HS viết PTHH oxit axit tác dụng với nước.
HS: P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4
GV: Nêu lại một số gốc axit, axit tương ứng với các oxit axit thường gặp.
HS kể: SO2 ® = SO3 SO3 ® = SO4
CO2 ® = CO3 N2O5 ® _ NO3
HS: Từ các vấn đề trên rút ra kết luận
GV: Gợi ý để HS liên hệ đến phản ứng của CO2 với dd Ca(OH)2 và viết PTHH.
HS: Viết PTHH:
CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3¯+ H2O
GV: Thuyết trình nếu thay CO2 bằng SO2, SO3 cũng xảy ra phản ứng như vậy. Viết phương trình hoá học .
HS: Viết pthh:
SO2 + Ca(OH)2 ® CaSO3 + H2O
SO3 + Ca(OH)2 ® CaSO4 + H2O
GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận.
HS: Kết luận oxit axit + dd bazơ ® Muối + nước.
GV:Đã xét ở mục c phần 1, yêu cầu HS nhắc lại.
HS: Nhắc lại: oxit bazơ + oxit axit ® Muối.
GV: Sử dụng bảng phụ ghi bài tập:
Các oxit: K2O, Fe2O3, SO3, P2O5
a. Gọi tên, phân loại?
b. Chất nào tác dụng với: nước, dd H2SO4, dd NaOH.
Viết phương trình hoá học?
Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
HS: Tiến hành thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung ( nếu có)
GV: Nhận xét, bổ sung ( sửa sai) nếu có
* Hoạt động 2: Phân loại oxit
Phương pháp: Vấn đáp.
GV: Tham khảo SGK cho một số ví dụ về 4 loại oxit
HS: Oxit bazơ: K2O ; oxit axit: SO2 ; oxit lưỡng tính: Al2O3 ; oxit trung tính: NO.
GV giới thiệu: oxit lưỡng tính, oxit trung tính sẽ được học kỹ hơn ở các lớp trên.
I. Tính chất hóa học của oxit:
1. Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào?
a. Tác dụng với nước:
BaO(r ) + H2O(l )® Ba(OH)2(dd)
Na2O(r ) + H2O(l ) ® 2NaOH (dd)
* Kết luận: Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dd bazơ (kiềm )
b. Tác dụng với axit:
- Thí nghiệm: (SGK)
- Hiện tượng: Bột CuO màu đen bị hoà tan tạo thành dung dịch màu xanh lam
- PTPƯ:
CuO(r ) + 2HCl(dd ) ® CuCl2(dd ) + H2O(l )
* Kết luận: Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
c. Tác dụng với oxit axit:
- PTHH:
BaO(r) + CO2(k) ® BaCO3(r)
* Kết luận: Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
2. Tính chất hóa học của oxit axit:
a. Tác dụng với nước :
- PTHH:
P2O5 (r) + 3H2O(l) ® 2H3PO4(dd)
* Kết luận: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dd axit.
b. Tác dụng với dd bazơ:
- PTHH:
CO2(k) + Ca(OH)2(dd) ® CaCO3(r) +
H2O(l)
* Kết luận: Oxit axit tác dụng với dd bazơ tạo thành muối và nước.
c. Tác dụng với oxit bazơ:
Oxit axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối.
* Bài tập áp dụng:
1. a/ - Oxit bazơ
K2O: Kali oxit
Fe2O3: sắt (III) oxit
- Oxit axit:
SO3: lưu huỳnh trioxit
P2O5: Điphotphopentaoxit
b1/ K2O + H2O ® 2KOH
SO3 + H2O ® H2SO4
P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4
b2/ K2O + H2SO4 ® K2SO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 ® Fe2(SO4)3 + 3H2O
b3/ SO3 + 2NaOH® Na2SO4 + H2O
6NaOH + P2O5 ® 2Na3PO4 + 3H2O
II. Khái quát về sự phân loại oxit:
Dựa vào tính chất hoá học của oxit, người ta chia oxit thành 4 loại:
1. Oxit bazơ: K2O, Na2O, …
2. Oxit axit: SO2, CO2, …
3. Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO,…
4. Oxit trung tính: CO, NO ,…
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
* GV cho HS làm bài tập 5/ 6 SGK:
Hướng dẫn: Cho hh lội qua dd Ca(OH)2 thì ta thu được khí oxi tinh khiết (vì CO2 sẻ pư ứng với Ca(OH)2, cịn oxi thì khơng pư)
CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O
- GV nhận xét bài làm của HS
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học.
- Học thuộc bài.
- Làm bài tập: 1, 2, 3, 4/ 6 SGK. Chú ý viết phương trình hoá học .
- Xem trước bài “MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG”
Chú ý: Tính chất hoá học của canxi oxit
5. RÚT KINH NGHIỆM:
* Ưu điểm:
* Hạn chế:
File đính kèm:
- h9-2.doc