@/Hoạt động 1: Tìm hiểu về cách chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng.
+ HS biết: Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất và khối lượng.
+ HS hiểu: Nếu biết một đại lượng có thể xác định đại lượng còn lại.
@/Họat động 2: Luyện tập.
+ HS biết: Công thức tính khối lượng và số mol.
+ HS hiểu: Cần phải tìm hiểu đề và suy luận chính xác.
1.2/ Kĩ năng:
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1474 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và luyện chất - Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 14– tiết PPCT : 27
Ngày dạy: 15/11/2012
1. MỤC TIÊU:
1.1/ Kiến thức:
@/Hoạt động 1: Tìm hiểu về cách chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng.
+ HS biết: Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất và khối lượng.
+ HS hiểu: Nếu biết một đại lượng có thể xác định đại lượng còn lại.
@/Họat động 2: Luyện tập.
+ HS biết: Công thức tính khối lượng và số mol.
+ HS hiểu: Cần phải tìm hiểu đề và suy luận chính xác.
1.2/ Kĩ năng:
@/Hoạt động 1: Tìm hiểu về cách chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng.
+ HS thực hiện được: Tính khối lượng của chất và số mol của chất.
+ HS thực hiện thành thạo: Xác định số mol và khối lượng của chất bằng phương pháp suy luận, hoặc theo công thức tính toán.
@/Họat động 2: Luyện tập.
+ HS thực hiện được: Nêu được các công thức tính toán.
+ HS thực hiện thành thạo: Cách xác định khối lượng mol và số mol theo yêu cầu của bài toán.
1.3/ Thái độ:
@/Hoạt động 1: Tìm hiểu về cách chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng.
+ Thói quen: Tích cực xác định mol và khối lượng của chất.
+ Tính cách: Cẩn thận trong tính toán.
@/Họat động 2: Luyện tập.
+ Thói quen: Tích cực xác định mol và khối lượng của chất.
+ Tính cách: Cẩn thận trong tính toán.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Biết cách chuyển đổi giữa m và n
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên: Các phương tiện dạy học.
3.2. Học sinh: Xem trước nội dung của bài.
4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện : ( 1 phút )
4.2/ Kiểm tra miệng : ( 9 phút )
1) Mol là gì? Khối lương mol là gì? Tính khối lượng của 0.5 mol H2SO4 , 0.1 mol NaOH.
Trả lời và trình bày:
- Mol (SGK )
- Khối lượng mol (SGK )
+ 0.5 mol H2SO4 = 49 g
+ 0.1 mol NaOH = 4 g
2) Thể tích mol chất khí là gì? Tính thể tích mol chất khí (dktc) 0.5 mol H2 , 0.5 mol CO2.
Trả lời và trình bày:
- Thể tích mol (SGK)
- Thể tích của: + 0.5 mol H2 =11.2l
+ 0.1 mol CO2=2.24l
3) Muốn xác định khối lượng chất ta phải làm như thế nào?
Trả lời: Lấy số mol nhân cho NTK hoặc PTK.
4. 3. Tiến trình bài học:
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
@/Hoạt động 1: ( 10 phút )Tìm hiểu về cách chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng.
- GV: đặt vấn đề
Muốn tính khối lượng của một mol chất khi biết khối lương chất (số mol) ta phải làm như thế nào?
- HS: lấy khối lương mol nhân lượng chất.
- GV: nếu đặt kí hiệu n là số mol chất m là khối lương.Hãy rút ra biểu thức tính khối lượng?
- HS: m = n.M
- GV:hướng dẫn HS rút ra biểu thức tính lượng chất ( n).
- HS:m = n.M
- GV GDHN các ngàng nghề có liên quan.
@/Họat động 2: ( 15 phút )Luyện tập.
- Gv: treo bảng phụ đề bài tập
- HS: thảo luận nhóm ( 3 phút)
- Gọi 2 nhóm HS lên bảng
1) Tính khối lượng của :
a. 0.25 mol Fe2O3.
b. 0.75 mol MgO
2) Tính số mol của:
a. 2g CuO
b. 10g NaOH
- GV rèn luyện kỹ năng và chốt kiến thức.
I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng
VD: 0.5mol CO2 có kối lượng bao nhiêu gam?
Giải
M(CO2) = 44
m(CO2) = 44 . 0.25 =11 g
công thức chuyển đổi:
m = n.M ó n = m/M
II/ Luyện tập:
1) Tính khối lượng của :
a. 0.25 mol Fe2O3.
b. 0.75 mol MgO
giải
a. M(Fe2O3) = 160 g
=> m(Fe2O3) = 0.25 . 160 = 24 g
b. M (MgO) = 40 g
=> m(MgO) = n.M = 0,75.40 = 30 g
2) Tính số mol của:
a. 2g CuO
b. 10g NaOH
Giải
M(CuO)= 80g
=> n=m/M = 2/80 =0,025 mol
b. M(NaOH) =40g
=> n = m/M =10/40 =0,25 mol
4.4. Tổng kết :( 8 phút )
1) Công thức chuyển đổi giữa mol và khối lượng chất?
Đáp án: sgk
2)Tính số mol của 3,2g NaOH và 6,4g Cu?
Đáp án: 3,2:40 = 0,08 ( mol ) và 6,4: 64 = 0,1( mol )
3) Vẽ sơ đồ tư duy cho công thức chuyển đổi giữa lượng chất với khối lượng và khối lượng mol.
@/ Kiến thức bài học:
- Biết cách chuyển đổi giữa m và n.
4.5. Hướng dẫn học tập : ( 2 phút )
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học thuộc công thức tính n , m
+ Làm bài tập 3; 4,; trang 67.
- Đối vờ bài học ở tiết học sau:
+ Chuẩn bị phần còn lại của bài
- GV nhận xét tiết dạy.
File đính kèm:
- Hoa 8 Tiet 27 Chuyen doi nmv va luyen tap.doc