Bài giảng Đại cương về phương trình (tiết 6)

A-Mục tiêu:

 1.Kiến thức:

 - Nắm được định nghĩa phương trình, tập xác định và nghiệm của phương trình.

 - Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương, các phép biến đổi tương đương

 2.Kỹ năng:

 Tìm các điều kiện của một phương trình, tìm tập nghiệm của một số pt đơn giản .

 3.Thái độ:

 -Giáo dục cho học sinh tính tích cực, tự giác trong học tập.

 

doc2 trang | Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 821 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại cương về phương trình (tiết 6), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiãút 24 Ngày soạn:13/ 10 /2012 ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH. A-Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nắm được định nghĩa phương trình, tập xác định và nghiệm của phương trình. - Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương, các phép biến đổi tương đương 2.Kỹ năng: Tìm các điều kiện của một phương trình, tìm tập nghiệm của một số pt đơn giản . 3.Thái độ: -Giáo dục cho học sinh tính tích cực, tự giác trong học tập. B-Phương pháp: -GV: Nêu vấn đề, gợi mở - vấn đáp C-Chuẩn bị 1.Giáo viên: Giáo án, SGK. 2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước giờ lên lớp. D-Tiến trình lên lớp: I-Ổn định lớp:(1')Ổn định trật tự ,nắm sỉ số II-Kiểm tra bài cũ:Đan xen trong giờ lên lớp. III-Bài mới: 1.Đặt vấn đề:(1'). Để nắm được khái niệm phương trình, chúng ta vào bài mới. HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đ/n pt GV: Nêu định nghĩa phương trình, tập xác định của phương trình. HS: Theo dõi kết hợp ghi chép Hoạt động 2: Ví dụ GV: Cho ví dụ và gọi lần lượt hai học sinh nêu TXĐ, ĐK của phương trình HS1: HS2: Hoạt động 3: Hai phương trình tương đương Hoạt động 4: Một số phép biến đổi tương đương GV: Rút ra các kết luận cần thiết Tiết 24: ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH 1). Khái niệm phương trình một ẩn : a) Định nghĩa : Cho 2 hsố y=f(x) và y=g(x) có txđ lần lượt là Df và Dg. Đặt D= Df Dg. *Mđề chứa biến “f(x) = g(x)”được gọi là phtrình một ẩn, x gọi là ẩn số và D gọi là txđ của phương trình. *Số x0D là một nghiệm của phương trình f(x) = g(x) nếu “ f(x0) = g(x0)” là mđề đúng *Giải phương trình là tìm tập nghiệm của phương trình đó Chú ý: Điều kiện xác định của phương trình: là điều kiện của x để giá trị của f(x) và g(x) cùng được xđ (x thuộc D ) và các đk khác của ẩn (nếu có yêu cầu ) b) Ví dụ1: Cho phương trình: * Tìm TXĐ của phương trình * Tìm điều kiện của phương trình 2) Ph trình tương đương: a) K niệm pt tươngđương: Định nghĩa : f1(x) = g1(x)f2(x) = g2(x) nếu hai phương trình có cùng tập nghiệm. Chú ý:Khi muốn nhấn mạnh 2 pt có cùng txđ D và tương đương với nhau, ta nói : +2 pt t đương với nhau trên D, hoặc +Với đk D, 2 pt là t đương với nhau. b)Biến đổi t đương các pt: Định lý1: Cho pt f(x)=g(x) có txđ D; y=h(x) là 1 hs xđ trên D (h(x) có thể là 1 hằng số ). Khi đó trên D, pt f(x)=g(x) t đương với mỗi pt sau: ①f(x)+h(x)=g(x)+h(x); ②f(x)h(x)=g(x)h(x) nếu h(x)≠0 với ∀x D. Hệ quả: Qui tắc chuyển vế: f(x)+g(x) = h(x) f(x)=h(x)-g(x) Qui tắc rút gọn: f(x)+h(x)=g(x)+h(x) f(x)=g(x) (nếu h(x) không làm thay đổi txđ) IV.Củng cố: Qua bài này cần nắm: Đ/n pt, đk của phương trình, nghiệm của phương trình. -Hai phương trình tương đương, một số phép biến đổi tương đương. V.Dặn dò: - Học sinh chuẩn bị bài mới: Phương trình hệ quả . VI. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docDS10-.24.doc