1.Vẽ biểu đồ.
Lưu ý:
Trong trường hợp chuỗi số liệu là nhiều năm thì thường vẽ biểu đồ miền.
- Không vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu không phải là theo các năm, vì trục hoành trong biểu đồ miền biểu diễn năm.
Bước 2: Hướng dẫn vẽ biểu đồ miền.
Bước 3: Học sinh tự vẽ biểu đồ miền.
Lưu ý:
- Chọn tỉ lệ sao cho phù hợp.
- Vẽ từng miền, bắt đầu từ miền I, III, II.
- Vẽ xong miền nào thì làm kí hiệu vào chú giải ngay miền đó.
- Ghi tên biểu đồ.
2. Nhận xét biểu đồ:
a. Phương pháp nhận xét chung biểu đồ.
Trả lời các câu hỏi đặt ra?
*Như thế nào? ( hiện trạng, xu hướng biến đổi, diễn biến.)
*Tại sao? ( nguyên nhân. )
* Ý nghĩa của sự biến đổi?
Hoạt động nhóm:
Nhóm 1,3,5: Sự giảm tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23% nói lên điều gì?
+ Nhóm 2,4,6: Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng lên nhanh nhất? Thực tế này phản ánh điều gì?
23 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 433 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 16: Thực hành Vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ câu kinh tế - Năm học 2017-2018, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9ĐỊA LÍ Kiểm tra bài cũ. Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất nước ta. Vì đây là hai thành phố có dân cư đông, nền kinh tế phát triển và đầu mối giao thông . Đồng thời là trung tâm chính trị, tài chính, văn hóa, giáo dục, y tế...lớn của cả nước.Chỉ bản đồ và giải thích vì sao Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất nước ta ? * Quan s¸t H6.2 + Níc ta chia lµm mÊy vïng KT? X¸c ®Þnh c¸c vïng kinh tÕ? - Ph¸t huy c¸c thÕ m¹nh cña tõng vïng, t¹o nªn c¸c vïng kinh tÕ ph¸t triÓn n¨ng ®éng.T¸c dông cña viÖc ph©n chiathµnh c¸c vïng kinh tÕ.Vùng Trung du và miền núi Bắc bộVùng Đồng bằng sông HồngVùng Bắc trung bộVùng Duyên hải nam trung bộVùng Tây nguyênVùng Đông nam bộVùng Đồng bằngsông Cửu Long+ Nh÷ng vïng kinh tÕ gi¸p biÓn, vïng kinh tÕ kh«ng gi¸p biÓn? Bài 16: THỰC HÀNHVẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾCác dạng biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế đã gặpHình tròn:Chỉ vận dụng khi số liệu ít năm (1-2 năm)Đường biểu diễn: H6.1 / T20Vận dụng khi số liệu nhiều năm.Các dạng biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế đã gặpBài tập 2 (Trang33- SGK)Biểu đồ cột chồng.Các dạng biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế đã gặpMỘT SỐ BIỂU ĐỒ MIỀN TIÊU BIỂUBài 16: THỰC HÀNHVẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ1991199319951997199920012002Tổng sốNông, lâm, ngư Công nghiệp- xdDịch vụ100,040,523,835,7100,029,928,941,2100,027,228,844,0100,025,832,142,1100,025,434,540,1100,023,338,138,6100,23,038,538,5Bước 1: Đọc yêu cầu, nhận biết các số liệu trong bài, chọn biểu đồ thích hợp.1.Vẽ biểu đồ:020406080100%1991199319951997199920012002HNăm020406080100%1991199319951997199920012002NămBước 1: Chọn biểu đồ thích hợp020406080100%1991199319951997199920012002NaêmNông, lâm-ngưDịch vụCông nghiệp, XDBIEÅU ÑOÀ THEÅ HIEÄN CÔ CAÁU GDP THÔØI KÌ 1991-2002Chú giảiBiểu đồ thể hiện cơ cấu GDP thời kỳ 1991- 2002Bài 16: THỰC HÀNHVẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ1991199319951997199920012002Tổng sốNông, lâm, ngư Công nghiệp- xdDịch vụ100,040,523,835,7100,029,928,941,2100,027,228,844,0100,025,832,142,1100,025,434,540,1100,023,338,138,6100,23,038,538,5Bước 1: Đọc yêu cầu, nhận biết các số liệu trong bài, chọn biểu đồ thích hợp.1.Vẽ biểu đồ: 1.Vẽ biểu đồ. - Trong trường hợp chuỗi số liệu là nhiều năm thì thường vẽ biểu đồ miền. - Không vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu không phải là theo các năm, vì trục hoành trong biểu đồ miền biểu diễn năm.Lưu ý:020406080100%1991199319951997199920012002Bước 2: Hướng dẫn vẽ biểu đồ miền.Bước 2: Hướng dẫn vẽ biểu đồ miền.020406080100%1991199319951997199920012002Nông, lâm, ngư NămDịch vụCông nghiệp, XDChú giải:Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP thời kỳ 1991- 2002Bước 1Bước2Bước 3 Lưu ý: - Chọn tỉ lệ sao cho phù hợp. - Vẽ từng miền, bắt đầu từ miền I, III, II. - Vẽ xong miền nào thì làm kí hiệu vào chú giải ngay miền đó. - Ghi tên biểu đồ. Bước 3: Học sinh tự vẽ biểu đồ miền.Bài 16: THỰC HÀNHVẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ1. Vẽ biểu đồ:2. Nhận xét biểu đồ:a. Phương pháp nhận xét chung biểu đồ. Trả lời các câu hỏi đặt ra? *Như thế nào? ( hiện trạng, xu hướng biến đổi, diễn biến...)*Tại sao? ( nguyên nhân... )* Ý nghĩa của sự biến đổi?Hoạt động nhóm:+ Nhóm 1,3,5: Sự giảm tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23% nói lên điều gì?+ Nhóm 2,4,6: Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng lên nhanh nhất? Thực tế này phản ánh điều gì?b. Nhận xét: + Nông, Lâm, ngư nghiệp có tỉ trọng giảm chứng tỏ nước ta đang chuyển dần từ, sang - Sự giảm tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23% nói lên điều gì?- Sự giảm tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 23% nói lên : nền kinh tế nước ta đang từng bước chuyển dần từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp.+ Công nghiệp - Xây dựng có tỉ trọng tăng chứng tỏ quá trình.,đang được tiến hành.b. Nhận xét: Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng lên nhanh nhất? Thực tế này phản ánh điều gì?- Tỉ trọng của khu vực kinh tế công nghiệp và dịch vụ tăng lên nhanh nhất. Thực tế này phản ánh quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đang tiến triển tốt.Củng cố:Tỉ trọng của .....................không ngừng giảm thấp hơn ....................................( từ năm 1993 ), rồi thấp hơn ..............................................., từ năm 1995 và đến đầu năm 2002 chỉ còn hơn...........%. Chứng tỏ nền kinh tế nước ta đang chuyển dần từ nước .......................sang nước ............................... dịch vụCông nghiệp và xây dựng23nông nghiệpnông nghiệpcông nghiệpHãy điền vào chỗ trống những kiến thức đúng để nói lên sự thay đổi cơ cấu kinh tế thể hiện trong cơ cấu GDP của nước ta thời kỳ từ 1991- 2002: V.D¨n dß:Ôn lại nội dung các bài đã học chuẩn bị tiết sau.
File đính kèm:
- bai_giang_dia_li_lop_9_bai_16_thuc_hanh_ve_bieu_do_ve_su_tha.ppt