-Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nắm được định nghĩa hệ phương trình bậc nhất ba ẩn, tập nghiệm của hệ phương trình.
- Hiểu được các bước giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
2.Kỹ năng:
Giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn bằng phương pháp cộng đại số .
3.Thái độ:
-Giáo dục cho học sinh tính tích cực, tự giác trong học tập.
2 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 991 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn (tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiãút
36
Ngày soạn:12/ 11 /2012
HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT NHIỀU ẨN(tt).
A-Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Nắm được định nghĩa hệ phương trình bậc nhất ba ẩn, tập nghiệm của hệ phương trình.
- Hiểu được các bước giải và biện luận hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
2.Kỹ năng:
Giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn bằng phương pháp cộng đại số .
3.Thái độ:
-Giáo dục cho học sinh tính tích cực, tự giác trong học tập.
B-Phương pháp:
-GV: Nêu vấn đề, gợi mở - vấn đáp
C-Chuẩn bị
1.Giáo viên: Giáo án, SGK.
2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước giờ lên lớp.
D-Tiến trình lên lớp:
I-Ổn định lớp:(1')Ổn định trật tự, nắm sỉ số
II-Kiểm tra bài cũ: Đan xen trong giờ lên lớp.
III-Bài mới:
1.Đặt vấn đề:(1'). Để nắm được khái niệm phương trình, chúng ta vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đ/n hpt
GV: Nêu định nghĩa hệ phương trình, tập nghiệm của hệ phương trình.
HS: Theo dõi kết hợp ghi chép
GV:Giới thiệu định nghĩa
Gọi hs nêu các pp giải hpt đã học ở lớp dưới
Hoạt động 2: Giải hệ phương trình bằng các phương pháp đã biết.
GV: Rút ra các kết luận cần thiết
Hoạt động 3: Giải và biện luận
hệ phương trình.
Hoạt động 4: Củng cố cách giải và biện luận hệ phương trình.
Tiết 35: HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT(tt)
2) Hệ hai pt bậc nhất ba ẩn:
Dạng :
(I) (x,y,z là ẩn)
Mỗi bộ số (xo;yo;zo) đồng thời là nghiệm của cả 3 pt trong hệ được gọi là 1 nghiệm của hệ . Giải hpt là tìm tất cả các nghiệm của nó .
.Hđ2:Giải các hpt sau :
; ;
;
Ý nghĩa hình học:
Gọi (d):ax+by = c
(d’):a’x+b’y = c’.
* Hệ (I) có nghiệm duy nhất
(d) & (d/) cắt nhau
* Hệ (I) vô nghiệm (d) // (d/)
* Hệ (I) có vô số nghiệm (d) trùng (d/)
Tóm tắt
lập định thức
D == ab/-a/b Dx == cb/-c/b
Dy= = ac/-a/c
Biện luận :
+Nếu D0. Hpt có ngh duy nhất
+ Nếu D = 0
* Khi Dx0 hoặc Dy0:hpt vn
* Khi Dx= Dy = 0: hpt có vsố ng
(Tập nghiệm của hệ là tập ngh của pt ax + by = c)
Thực hành giải và biện luận hệ phương trình
Ví dụ2: GBL
IV.Củng cố: Qua bài này cần nắm: Đ/n hpt, các bước giải và biện luận hệ phương trình.
-Hai hệ phương trình tương đương, một số phép biến đổi tương đương.
V.Dặn dò:
- Học sinh chuẩn bị bài mới: Hệ phương trình ba ẩn .
VI. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- DS10-.36.doc