Định nghĩa:
Cho hai vectơ và . Lấy một điểm A tùy ý, vẽ và . Vectơ được gọi là tổng của hai vectơ và . Ta kí hiệu tổng của hai vectơ và là . Vậy
Chú ý: Phép toán tìm tổng của hai vectơ còn được gọi là phép cộng vectơ.
12 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 962 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hình học 10 Bài 2 Tổng và hiệu của hai vectơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 2: TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ1.Tổng của hai vectơ: hai vectơ và . Lấy một điểm A tùy ý, vẽ và . Vectơ được gọi là tổng của hai vectơ và . Ta kí hiệu tổng của hai vectơ và là . Vậy Định nghĩa:Chú ý: Phép toán tìm tổng của hai vectơ còn được gọi là phép cộng vectơ.Bài tập 1. Tính tổng:Bài giải:a)b)*Tổng quát:Bài tập 2. Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh:Bài giảiABDCTa có:=> đpcm2. Quy tắc hình bình hànhNếu ABCD là hình bình hành thì:Bài tập 3: Cho hình bình hànhABCD, tổng là:*Cách dựng vectơ tổng bằng quy tắc hình bình hành:+ Dựng + Dựng hình bình hành ABCDABCD+Kết luậnVới 3 vectơ tùy ý ta có:(Tính chất kết hợp)(Tính chất giao hoán)3. Tính chất của phép cộng các vectơ:(Tính chất cộng với vectơ-không)Bài tập 4:b)So sánh và Cho như hình bên:So sánh và ? a)ABCDEBài giải:b)Bài tập 4:a)BACDEa) Độ dài bằng bao nhiêu? D) đáp số khácb) Độ dài bằng bao nhiêu?c) Độ dài bằng bao nhiêu?D) Đáp số khácBài tập 5:Cho tam giác đều ABC cạnh aHướng dẫn về nhà:Cách dựng tổng hai vectơ bằng quy tắc hình bình hành và quy tắc ba điểm. Các tính chất của phép cộng vectơ. Btvn: 1, 2, 4.Người soạn: Võ Thị Phương LanTổ: Tốn – TinTrường: THPT Trần Quốc Toản
File đính kèm:
- Hi10.Tong-hieu-vector.NLS.ppt