Bài giảng Hình học 8 Diện tích tam giác

l Tính chất của diện tích

+ ABC = ?DEF ? SABC = SDEF

+ S = S1+S2+S3+

+ Hình vuông có cạnh 1cm, 1dm, 1m thì có diện tích là 1cm2, 1dm2, 1m2

 

l Các công thức tính diện tích đã biết:

+ Hình chữ nhật: S = a.b (a, b: kích thước)

 

+ Hình vuông: S = a2 (a: cạnh hình vuông)

 

+ Tam giác vuông: S = 1/2 a.b (a, b: cạnh góc vuông)

 

ppt15 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1148 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hình học 8 Diện tích tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Diện tích tam giác Giáo viên: Nguyễn Đức Hải Trường: THCS Cồn Thoi Kim Sơn – Ninh Bình Một số kiến thức bài cũ. Tính chất của diện tích + ABC = DEF  SABC = SDEF + S = S1+S2+S3+ … + Hình vuông có cạnh 1cm, 1dm, 1m … thì có diện tích là 1cm2, 1dm2, 1m2… Các công thức tính diện tích đã biết: + Hình chữ nhật: S = a.b (a, b: kích thước) + Hình vuông: S = a2 (a: cạnh hình vuông) + Tam giác vuông: S = 1/2 a.b (a, b: cạnh góc vuông) Bài toán BCMN là hình chữ nhật AH  BC. So sánh S1 và S4, S2 và S3 So sánh S1+S2 và S1+S2+S3+S4 So sánh SABC và SBCMN Rút ra nhận xét về cách tính diện tích tam giác Cho hình vẽ sau: Giải: S1 = S4, S2 = S3 Vậy ta có: 1. Định lí Định lí: (SGK) (h là chiều cao ứng với cạnh a) Diện tích tam giác Cỏc trường hợp Nhúm 1 Trường hợp H  B (hoặc C) Nhúm 2 Trường hợp H nằm giữa B và C Nhúm 3 Trường hợp H nằm ngoài B và C (giả sử C nằm giữa B và H) 2. áp dụng ? Cắt tam giác thành 3 mảnh để ghép lại thành hình chữ nhật Hướng dẫn: a a h Trường hợp tam giác nhọn Trường hợp tam giác có một góc tù Ta kẻ đường cao xuất phát từ góc tù và làm tương tự như tam giác nhọn Trường hợp tam giác vuông Cách 2 h a h Thực hiện Bài tập Tìm các tam giác có diện tích bằng nhau

File đính kèm:

  • pptdien tich tam giac MOI.ppt
Giáo án liên quan